STT
|
Mã hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí/lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1
|
1.001193
|
Đăng ký khai sinh
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai
đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ), trừ ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng đối với trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn.
Miễn lệ phí cho trường hợp khai sinh đúng hạn; người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
1.000894
|
Đăng ký kết hôn
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
1.001022
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ
trực tiếp tại tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn).
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 15.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
1.000689
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
08 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con thực
hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã (một
bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng
đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn; 15.000 đồng đối với
trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
1.000656
|
Đăng ký khai tử
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
- Mức thu lệ phí: 8.000 đồng
đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn. Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí
hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
1.003583
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng đối với trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn.
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
1.000593
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
1.000419
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng đối với trường hợp đăng ký khai tử
không đúng hạn.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
1.004837
|
Đăng ký giám hộ
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
10
|
1.004845
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Miễn lệ phí.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 07 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bãi bỏ một số khoản thu quy định tại Phụ lục lệ
phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND .
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
11
|
1.004859
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
+ Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ
tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria- vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
12
|
1.004873
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ
00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc; Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
13
|
1.004884
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
14
|
1.004772
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; Trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; -
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định
về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
15
|
1.004746
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13
giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ ngày lễ, tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; Trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 30.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
16
|
1.005461
|
Đăng ký lại khai tử
|
Đăng ký lại khai tử
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai
đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ), trừ
ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc; Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
17
|
2.000635
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai
đến thứ Sáu (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ), trừ
ngày lễ, ngày tết.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp xã
|
Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-
vungtau.gov.vn)
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
|
Mức thu lệ phí: 8.000 đồng/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã
đăng ký.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định mức thu, nộp và quản lý lệ
phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và
bãi bỏ một số khoản thu quy định tại Phụ lục lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo
Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND .
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết
định số 2228/QĐ- BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|