ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC KIỂM LÂM
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2
019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 648/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa là tổ chức hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về lâm nghiệp, kiểm
lâm theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
2. Chi cục Kiểm lâm chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp, Cục
Kiểm lâm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
b) Dự thảo chính sách, kế hoạch, chương trình, dự
án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lâm nghiệp, kiểm lâm thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo phân cấp của cơ
quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo về lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm của các tổ chức ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy
ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật, chính sách trong
lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật
về lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Phân loại rừng, phân định ranh giới rừng; chương trình, dự
án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển loại rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết định thành lập khu rừng
đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa phương; quyết định giao rừng, cho thuê rừng,
chuyển loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác,
thu hồi rừng; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; định khung giá rừng tại địa phương; quyết định đóng, mở cửa
rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; phương án huy động các lực lượng, vật
tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để
ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục,
theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm
kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng ở
địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại
rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác
lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại
địa phương.
6. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược
phát triển lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề
án về lâm nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kiểm
lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông
nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp; công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây
đầu dòng, vườn giống và rừng giống trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện
pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật
tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật, công bố công khai danh mục nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng;
làm giàu rừng; cải tạo rừng tự nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và
bảo quản lâm sản; phòng cháy, chữa cháy rừng.
10. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững, đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng,
phòng hộ thuộc địa phương quản lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo
quy định của pháp luật.
11. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển
cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.
12. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương
tiện của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa
cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các
loại rừng.
13. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây
nghiện.
14. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến lâm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định của pháp
luật.
15. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất lâm nghiệp tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề về lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật, phân công, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
lâm nghiệp, kiểm lâm; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất lâm nghiệp và các
hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về lâm nghiệp trên
địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực lâm nghiệp,
kiểm lâm theo phân công hoặc ủy quyền của cấp có thẩm quyền và quy định của
pháp luật;
e) Quản lý hoạt động chuyên môn về lâm nghiệp đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lâm nghiệp theo quy định pháp luật;
chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức thực hiện;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực lâm
nghiệp đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh; chức
danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế
quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin báo cáo về lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm
lâm của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn cấp
huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban
nhân dân cấp xã;
h) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất trong lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm trên địa
bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện chuyển đổi số và chương trình cải cách
hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định;
k) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công
tác bảo vệ và phát triển rừng; quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật
hoang dã, nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác
khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách cấp
xã làm công tác quản lý về lâm nghiệp, kiểm lâm theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Thực hiện công tác tiếp công dân; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Lâm nghiệp, Cục Kiểm lâm.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trong lĩnh vực lâm
nghiệp, kiểm lâm.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa có Chi cục trưởng và các
Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện
hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ
chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy
định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Tổ chức, xây dựng lực lượng;
- Phòng Pháp chế và xử lý vi phạm;
- Phòng Sử dụng và phát triển rừng;
- Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn thiên
nhiên.
c) Các đơn vị trực thuộc:
- 02 Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng,
gồm: Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 và Đội Kiểm lâm cơ
động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2;
- 11 Hạt Kiểm lâm huyện, gồm: Hạt Kiểm lâm huyện Mường
Lát, Hạt Kiểm lâm huyện Quan Sơn, Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa, Hạt Kiểm lâm huyện
Lang Chánh, Hạt Kiểm lâm huyện Bá Thước, Hạt Kiểm lâm huyện Cẩm Thủy, Hạt Kiểm
lâm huyện Thường Xuân, Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Lặc, Hạt Kiểm lâm huyện Như
Xuân, Hạt Kiểm lâm huyện Như Thanh, Hạt Kiểm lâm thị xã Nghi Sơn;
- 06 Hạt Kiểm lâm liên huyện, gồm: Hạt Kiểm lâm Thạch
Thành, Hạt Kiểm lâm Hà Trung, Hạt Kiểm lâm Nông Cống, Hạt Kiểm lâm Thọ Xuân, Hạt
Kiểm lâm thành phố Thanh Hóa, Hạt Kiểm lâm Ven Biển;
- 28 Trạm Kiểm lâm thuộc các Hạt Kiểm lâm huyện, Hạt
Kiểm lâm liên huyện (có danh sách kèm theo).
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục Kiểm lâm
có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Hạt Kiểm lâm có Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng;
Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng có Đội trưởng, Phó Đội trưởng;
Trạm Kiểm lâm có Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng, số lượng cấp phó thực hiện theo
quy định hiện hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy,
chữa cháy rừng có trụ sở, con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng,
Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng do Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa quyết
định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định phân công, phân cấp quản
lý tổ chức, bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế công chức, số lượng người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi
cục Kiểm lâm Thanh Hóa được giao, phê duyệt trên cơ sở vị trí việc làm gắn với
chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc và nằm trong tổng
biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn được cấp có thẩm quyền giao hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3049/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đe b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa; Đài PT và TH Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
DANH SÁCH
TRẠM KIỂM LÂM TRỰC THUỘC CÁC HẠT KIỂM LÂM HUYỆN, HẠT KIỂM
LÂM LIÊN HUYỆN THUỘC CHI CỤC KIỂM LÂM THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 50/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên trạm
|
Trực thuộc đơn
vị
|
Ghi chú
|
1
|
Trạm Kiểm lâm Hoằng Kim
|
Hạt Kiểm lâm Ven
Biển
|
|
2
|
Trạm Kiểm lâm Nghi Sơn
|
Hạt Kiểm lâm thị
xã Nghi Sơn
|
|
3
|
Trạm Kiểm lâm Vân Am
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Ngọc Lặc
|
|
4
|
Trạm Kiểm lâm Mỹ Tân
|
|
5
|
Trạm Kiểm lâm Cẩm Bình
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Cẩm Thủy
|
|
6
|
Trạm Kiểm lâm Thạch Quảng
|
Hạt Kiểm lâm Thạch
Thành
|
|
7
|
Trạm Kiểm lâm Thanh Tân
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Như Thanh
|
|
8
|
Trạm Kiểm lâm Cán Khê
|
|
9
|
Trạm Kiểm lâm Cát Vân
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Như Xuân
|
|
10
|
Trạm Kiểm lâm Xuân Hòa
|
|
11
|
Trạm Kiểm lâm Xuân Quỳ
|
|
12
|
Trạm Kiểm lâm Yên Thắng
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Lang Chánh
|
|
13
|
Trạm Kiểm lâm Trí Nang
|
|
14
|
Trạm Kiểm lâm Tân Thành
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Thường Xuân
|
|
15
|
Trạm Kiểm lâm Yên Nhân
|
|
16
|
Trạm Kiểm lâm Xuân Khao
|
|
17
|
Trạm Kiểm lâm Bù Đồn
|
|
18
|
Trạm Kiểm lâm Quý Lương
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Bá Thước
|
|
19
|
Trạm Kiểm lâm Điền Lư
|
|
20
|
Trạm Kiểm lâm Thành Sơn
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Quan Hóa
|
|
21
|
Trạm Kiểm lâm Nam Động
|
|
22
|
Trạm Kiểm lâm Phú Thanh
|
|
23
|
Trạm Kiểm lâm Khu Bảo tồn loài Nam Động
|
|
24
|
Trạm Kiểm lâm Na Mèo
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Quan Sơn
|
|
25
|
Trạm Kiểm lâm Trung Hạ
|
|
26
|
Trạm Kiểm lâm Sơn Thủy
|
|
27
|
Trạm Kiểm lâm Trung Lý
|
Hạt Kiểm lâm huyện
Mường Lát
|
|
28
|
Trạm Kiểm lâm Quang Chiểu
|
|
(Danh sách này gồm
có 28 Trạm Kiểm lâm)./.