ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1456/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 14
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
(lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 21/3/2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 308/TTr-SNN ngày 29 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án kiến nghị đơn
giản hóa 01 (một) thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Bạc Liêu, lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (kèm
Phương án).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua
tại Quyết định này, tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh năm 2024, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
báo cáo kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- Bộ NNPTNT (báo cáo, kiến nghị);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Tr. Phòng KSTTHC;
- Phòng Kinh tế (Trạng để biết);
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Thúy-104).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHƯƠNG ÁN KIẾN
NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1456/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Thủ tục: Hỗ trợ dự án liên kết
(1.003434.000.00.00.H04)
1) Nội dung đơn giản hóa
* Về yêu cầu, điều kiện
a) Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm
Đề nghị giảm thời gian liên kết trong yêu cầu, điều
kiện xuống còn 04 năm.
b) Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi,
trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm
Đề nghị giảm thời gian liên kết trong yêu cầu, điều
kiện xuống còn 02 năm.
* Lý do:
- Do chu kỳ nuôi, trồng, khai thác ngắn; trong khi
đó, thời gian liên kết 05 năm; 03 năm là quá dài, từ đó hợp đồng liên kết thiếu
bền vững.
- Ngoài ra, giảm thời gian trong yêu cầu điều kiện
liên kết giúp cho tổ chức, cá nhân thực hiện liên kết sau khi kết thúc hợp đồng
liên kết sẽ có nhiều sự lựa chọn phù hợp để phát triển kinh tế, mang lại hiệu
quả trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp tại địa phương.
c) Đề nghị bãi bỏ “Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo
đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường” trong yêu cầu, điều kiện.
* Lý do:
“Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường” là hồ sơ cần phải nộp được quy định tại điểm d,
Khoản 1, Điều 12 của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ;
do đó, việc quy định phải đáp ứng điều kiện là thành phần hồ sơ nêu trên là
không cần thiết, dễ gây nhầm lẫn trong công tác tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
đối với TTHC này.
2) Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, Khoản 3,
Điều 11 của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm d, Khoản 1, Điều 12
của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
3) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
4.800.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
4.320.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 480.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10 %./.