Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1716/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Ngô Hạnh Phúc
Ngày ban hành: 23/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1716/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 23 tháng 8 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH YÊN BÁI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Căn cứ Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1526/TTr-STTTT ngày 20/8/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI[1]) của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái, với các nội dung chính như sau:

1. Bộ chỉ số DTI cấp sở có 03 nhóm chỉ số chính; 23 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

2. Bộ chỉ số DTI cấp huyện có 06 nhóm chỉ số chính; 38 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

Chủ trì, phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định, đánh giá, công nhận và công bố kết quả chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Bộ chỉ số DTI cấp sở, cấp huyện.

2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Có trách nhiệm tự đánh giá kết quả chuyển đổi số theo Bộ chỉ số DTI tương ứng; gửi báo cáo tự đánh giá, các tài liệu minh chứng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố kết quả theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC, TH, TC, VX, HC-TC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hạnh Phúc

BỘ CHỈ SỐ

ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái (Có danh sách Phụ lục I kèm theo).

Điều 2. Nguyên tắc đánh giá

1. Việc đánh giá kết quả chuyển đổi số các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái theo Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (gọi tắt là Bộ chỉ số DTI) được thực hiện định kỳ theo năm; thời gian đánh giá tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.

2. Việc đánh giá bảo đảm tính trung thực, công khai khách quan, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác; không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số.

3. Kết quả đánh giá Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố được công bố, công khai ngay sau khi hoàn thành việc thẩm định, đánh giá và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Bộ chỉ số đánh giá DTI của các sở, ban, ngành cấp tỉnh gồm: 03 nhóm chỉ số chính; 23 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

TT

Chỉ số chính

Chỉ số thành phần

(23 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa

(1.000 điểm)

1

Chỉ đạo, điều hành

11

430

2

Ứng dụng nền tảng, công nghệ số

8

390

3

An toàn thông tin mạng

4

180

(Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo)

Điều 4. Bộ chỉ số đánh giá DTI của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm: 06 nhóm chỉ số chính; 38 chỉ số thành phần; thang điểm 1.000 điểm.

TT

Chỉ số chính

Chỉ số thành phần

(38 chỉ số thành phần)

Tổng điểm tối đa

(1.000 điểm)

1

Chỉ đạo, điều hành

9

240

2

Hạ tầng, thiết bị phục vụ chuyển đổi số

6

150

3

An toàn thông tin mạng

4

120

4

Chính quyền số

7

190

5

Kinh tế số

5

150

6

Xã hội số

7

150

(Chi tiết theo Phụ lục III kèm theo)

Chương III

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ

Điều 5. Các bước thực hiện quy trình đánh giá

1. Theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, hàng năm các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát, tự đánh giá, chấm điểm trên nền tảng số dùng chung của tỉnh để xác định mức độ hoàn thành Bộ chỉ số; mỗi tiêu chí tự đánh giá yêu cầu phải đính kèm tài liệu kiểm chứng.

- Lần 1: Trước ngày 10/01 của năm liền kề báo cáo (mốc báo cáo số liệu từ 01/01 đến 31/12 của năm báo cáo).

- Lần 2: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải trình và báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 05/02 của năm liền kề báo cáo.

2. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn khi có thay đổi về thành viên) Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc đánh giá Bộ chỉ số DTI; là cơ quan Thường trực của Hội đồng đánh giá và Tổ giúp việc Hội đồng.

3. Tổ giúp việc thực hiện thẩm định và báo cáo Hội đồng đánh giá về kết quả thẩm định đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.

4. Hội đồng đánh giá họp, xem xét kết quả thẩm định tự đánh giá, chấm điểm chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.

5. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ kết quả tổng hợp, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Quý I của năm liền kề báo cáo.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Ứng dụng nền tảng số dùng chung của tỉnh phục vụ công tác đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.

2. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức sử dụng nền tảng số để tự đánh giá, chấm điểm Bộ chỉ số DTI của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.

3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố

Định kỳ đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số DTI gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Cơ quan, đơn vị triển khai Bộ chỉ số đánh giá DTI

A

Cơ quan nhà nước cấp tỉnh

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Sở Công Thương

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Sở Giao thông Vận tải

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6

Sở Khoa học và Công nghệ

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8

Sở Nội vụ

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

Sở Tài chính

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

12

Sở Thông tin và Truyền thông

13

Sở Tư pháp

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

15

Sở Xây dựng

16

Sở Y tế

17

Thanh tra tỉnh

18

Ban Dân tộc tỉnh

19

Ban Quản lý các khu công nghiệp

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

21

Công an tỉnh Yên Bái

22

Cục Thống kê tỉnh Yên Bái

23

Cục Thuế tỉnh Yên Bái

24

Cục Quản lý thị trường tỉnh Yên Bái

25

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Yên Bái

26

Kho Bạc nhà nước tỉnh Yên Bái

27

Bảo Hiểm xã hội tỉnh Yên Bái

B

Cơ quan nhà nước cấp huyện

1

Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên

2

Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải

3

Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu

4

Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên

5

Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

6

Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên

7

Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình

8

Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái

9

Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ

PHỤ LỤC II

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Chỉ số/Chỉ số thành phần

Điểm tối đa

Cách xác định và tính điểm

Tài liệu kiểm chứng điều chỉnh

I

CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

430

1

Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời theo quy định

30

- Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm

- Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo

- Quyết định ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo

- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm

2

Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo Quy chế làm việc đã ban hành

30

a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện trong năm đảm bảo đúng Quy chế

Giấy mời/biên bản hoặc kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo

b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định

Điểm= a/b*điểm tối đa

3

Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển đổi số năm

60

- Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.

Kế hoạch chuyển đổi số năm

- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo đúng thời gian quy định: Điểm tối đa

4

Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm

100

a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch

Danh sách kết quả các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm vụ theo Kế hoạch năm

b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch

c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành

d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Điểm= c/a* 1/2 điểm tối đa +d/b* 1/2 điểm tối đa

5

Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh

50

Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa

Quyết định công nhận sáng kiến

Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa

Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa

Không có sáng kiến: 0 điểm

6

Có sáng kiến chuyển đổi số do cấp sở công nhận hoặc sáng kiến chưa được cấp sở công nhận nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý

30

Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa

Quyết định công nhận sáng kiến; tài liệu minh chứng cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được công nhận)

Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa

Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa

Không có sáng kiến: 0 điểm

7

Triển khai Kế hoạch hoạt động của Câu lạc bộ chuyển đổi số

30

a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch

Kế hoạch và danh sách các nhiệm vụ đã hoàn thành và chưa hoàn thành theo Kế hoạch

b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm

Điểm=a/b*điểm tối đa

8

Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị

30

a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm

Danh sách và đường link tin bài

b= 24 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong năm)

Điểm=a/b*điểm tối đa

9

Công chức, viên chức chuyên ngành đào tạo về công nghệ thông tin phụ trách công tác chuyển đổi số

30

Có: Điểm tối đa

Văn bản giao nhiệm vụ cho công chức, viên chức phụ trách công tác chuyển đổi số; văn bằng chuyên môn về CNTT của công chức, viên chức

Không có: 0 điểm

10

Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản

40

a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền tổ chức hoặc cơ quan tự tổ chức)

Báo cáo kết quả công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ các văn bản đã được ban hành để tổ chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn)

b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan thuộc đối tượng bồi dưỡng, tập huấn

Điểm=a/b*điểm tối đa

II

ỨNG DỤNG NỀN TẢNG, CÔNG NGHỆ SỐ

390

11

Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

60

a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

Báo cáo tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

5= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)

Điểm = a/b*điểm tối đa

12

Ứng dụng nền tảng số trong quản trị công việc nội bộ của cơ quan

60

- Không ứng dụng: 0 điểm

Báo cáo kết quả ứng dụng nền tảng quản trị nhiệm vụ nội bộ của cơ quan/đơn vị, như: chức năng "Công việc" trên nền tảng Voffice; nền tảng Bàn làm việc số tỉnh Yên Bái hoặc các nền tảng khác có tính chất quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của cơ quan/đơn vị hàng tháng (nhiệm vụ phân giao đến từng cá nhân)

- Có ứng dụng nhưng không duy trì đều hàng tháng: 1/2 điểm tối đa

- Có ứng dụng quản trị công việc đều đặn hàng tháng: Điểm tối đa

13

Có cơ sở dữ liệu chuyên môn, nghiệp vụ được cập nhật thông tin, dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên

60

- Không có: 0 điểm

Báo cáo kết quả triển khai cơ sở dữ liệu

- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng nhưng chưa thường xuyên theo Quy chế: 1/2 điểm tối đa

- Có cập nhật dữ liệu, khai thác sử dụng thường xuyên theo Quy chế: Điểm tối đa

14

Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến

30

a= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC một phần và toàn trình

Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết DVC xử lý trực tuyến (từ 15/12 của năm trước đến hết ngày 14/12 của năm hiện tại)

b= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực tuyến)

Điểm= a/b*điểm tối đa

15

Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công

30

a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính

Báo cáo tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công

b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính

Điểm = a/b*Điểm tối đa

16

Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện

16.1

Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ

20

a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số hoá

Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia

b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC (chưa được số hóa và được số hóa)

Điểm=a/b*điểm tối đa

16.2

Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử

10

a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử

Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia

b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện tử

Điểm=a/b*điểm tối đa

17

Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

30

a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Báo cáo người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến

Điểm = a/b*điểm tối đa

18

Công chức, viên chức sử dụng các nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc

60

a= Tổng số công chức, viên chức sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ công việc

Báo cáo số liệu công chức, viên chức có sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ xử lý công việc (gồm cả sử dụng nền tảng trợ lý ảo hỗ trợ CBCCVC tỉnh Yên Bái và các nền tảng AI khác)

b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng sử dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) cho công việc

Điểm=a/b*điểm tối đa

19

Công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn là công dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

30

a= Tổng số công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn là công dân số theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Báo cáo và danh sách công chức, viên chức triển khai công dân số

b= Tổng số công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị

Điểm=a/b*điểm tối đa

III

AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

180

20

Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ

50

- Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: Điểm tối đa

Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn thông tin

- Hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị chưa được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin bởi cơ quan có thẩm quyền: 0 điểm

21

Hệ thống thông tin của cơ quan được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

50

- Hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa

Báo cáo triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm

22

Hệ thống thông tin của cơ quan qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin

50

- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa

Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hệ thống an toàn thông tin

- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm

23

Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức

30

- Không tham gia: 0 điểm

Báo cáo kết quả tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin

- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa

- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa

TỔNG ĐIỂM

1.000

PHỤ LỤC III

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Chỉ số/Chỉ số thành phần

Điểm tối đa

Cách xác định và tính điểm

Tài liệu kiểm chứng điều chỉnh

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

240

1

Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số kịp thời theo quy định

20

- Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; thành lập nhưng không kiện toàn kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không thành lập: 0 điểm

- Quyết định thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo

- Quyết định ban hành Quy chế làm việc/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo

- Ban hành/điều chỉnh Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo kịp thời theo quy định: 1/2 điểm tối đa; ban hành nhưng không điều chỉnh kịp thời theo quy định: 1/4 điểm tối đa; không ban hành: 0 điểm

2

Ban Chỉ đạo chuyển đổi số duy trì chế độ họp theo Quy chế làm việc đã ban hành

20

a= Tổng số cuộc họp của Ban Chỉ đạo đã thực hiện trong năm đảm bảo đúng Quy chế

Giấy mời/biên bản hoặc kết luận các cuộc họp của Ban Chỉ đạo

b= Tổng số cuộc họp theo Quy chế đã định

Điểm= a/b*điểm tối đa

3

Việc ban hành Kế hoạch; chất lượng Kế hoạch chuyển đổi số năm

30

- Không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.

Kế hoạch chuyển đổi số năm

- Ban hành Kế hoạch nhưng chưa đầy đủ nội dung hoặc chưa đảm bảo thời gian quy định: 1/3 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung nhưng chưa đảm bảo thời gian quy định: 2/3 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đảm bảo thời gian nhưng chưa đầy đủ nội dung theo quy định: 1/4 điểm tối đa

- Ban hành Kế hoạch đầy đủ nội dung và đảm bảo đúng thời gian quy định: Điểm tối đa

4

Tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số năm

50

a= Tổng số mục tiêu (chỉ tiêu) đề ra theo Kế hoạch

Danh sách kết quả các mục tiêu (chỉ tiêu), nhiệm vụ theo Kế hoạch năm

b= Tổng số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch

c= Số mục tiêu (chỉ tiêu) đã hoàn thành

d= Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Điểm= c/a*1/2 điểm tối đa +d/b*1/2 điểm tối đa

5

Triển khai Kế hoạch hoạt động của Tổ chuyển đổi số cộng đồng cấp xã

20

a= Số nhiệm vụ hoàn thành theo Kế hoạch

Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch

b= Số nhiệm vụ đề ra theo Kế hoạch năm

Điểm=a/b*điểm tối đa

Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa

6

Có sáng kiến chuyển đổi số cấp tỉnh

30

Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa

Quyết định công nhận sáng kiến

Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa

Không có sáng kiến: 0 điểm

7

Có sáng kiến chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận hoặc sáng kiến chưa được Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận nhưng mang lại hiệu quả rõ nét trong thực tiễn và được Hội đồng đánh giá xếp hạng chuyển đổi số tỉnh xác thực, đồng ý

20

Có từ 03 sáng kiến trở lên đạt điểm tối đa

Quyết định công nhận sáng kiến; tài liên minh chứng cho sáng kiến (đối với sáng kiến chưa được công nhận)

Có 02 sáng kiến đạt 2/3 điểm tối đa

Có 01 sáng kiến đạt 1/3 điểm tối đa

Không có sáng kiến: 0 điểm

8

Tin bài đăng tải trên chuyên mục chuyển đổi số của Trang thông tin điện tử của địa phương (cấp huyện)

20

a= Tổng số tin bài về chuyển đổi số trong năm

Danh sách và đường link tin bài

b= 36 (là số tin bài tối thiểu cần đăng tải trong năm)

Điểm=a/b*điểm tối đa

9

Xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số

30

a= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn chuyển đổi số

Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuyển đổi số

b= Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn

Điểm=a/b*điểm tối đa

II

HẠ TẦNG, THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ

150

10

Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục và phát sóng về chuyển đổi số

30

- Không có chuyên mục về chuyển đổi số hoặc có chuyên mục về chuyển đổi số nhưng tần suất phát sóng không đạt 1 lần/tháng: 0 điểm

Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh

- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tuần: Điểm tối đa

- Có chuyên mục về chuyển đổi số và tần suất phát sóng chuyên mục ít nhất 1 lần/tháng: 1/2 điểm tối đa

11

Dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

30

a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh (từ 14 tuổi trở lên)

Báo cáo dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 14 tuổi trở lên)

Điểm=a/b*điểm tối đa

12

Hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

20

a= Số lượng hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

Báo cáo hộ gia đình có người có máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh

b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn

Điểm=a/b*điểm tối đa

13

Hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

20

a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang;

Báo cáo hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

b= Tổng số hộ gia đình trên địa bàn

Điểm=a/b*điểm tối đa

14

Nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

20

a= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

Danh sách nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố có wifi kết nối Internet

b= Tổng số nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn

Điểm=a/b*điểm tối đa

15

Thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G

30

a= Số lượng thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G

Báo cáo kết quả tổng hợp thôn, bản, tổ dân phố có dịch vụ mạng di động 4G

b= Tổng số thôn, bản, tổ dân phố

Điểm=a/b*điểm tối đa

III

AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG

120

16

Hệ thống thông tin của Ủy ban nhân dân cấp huyện được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin mạng theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ

30

- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: Điểm tối đa

Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn thông tin

- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin: 0 điểm

17

Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

30

- Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa

Báo cáo triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

- Hệ thống thông tin chưa được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm

18

Hệ thống thông tin Ủy ban nhân dân cấp huyện qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin

30

- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: Điểm tối đa

Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hệ thống an toàn thông tin

- Hệ thống thông tin qua kiểm tra, đánh giá chưa đảm bảo mức độ an toàn thông tin theo hồ sơ cấp độ đã được phê duyệt: 0 điểm

19

Tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin do tỉnh tổ chức

30

- Không tham gia: 0 điểm

Báo cáo kết quả tham gia bồi dưỡng, tập huấn, diễn tập an toàn thông tin

- Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 điểm tối đa

- Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa

IV

CHÍNH QUYỀN SỐ

190

20

Công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản

20

a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng số cơ bản (bao gồm cả tập huấn, bồi dưỡng do cấp có thẩm quyền tổ chức hoặc do địa phương tổ chức)

Báo cáo kết quả công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cơ bản (nêu rõ các văn bản đã được ban hành để tổ chức và tham gia bồi dưỡng, tập huấn)

b= Tổng số công chức, viên chức của địa phương thuộc đối tượng bồi dưỡng, tập huấn

Điểm=a/b*điểm tối đa

21

Văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

20

a= Số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

Báo cáo tỷ lệ văn bản đi được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo

b= Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật theo quy định)

Điểm = a/b*điểm tối đa

22

Hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến

30

a= Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công có phát sinh trong năm (cả trực tuyến một phần, trực tuyến toàn trình và không trực tuyến)

Báo cáo tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công xử lý trực tuyến

b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và trực tuyến toàn trình

Điểm=b/a*điểm tối đa

23

Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công

20

a= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh

Báo cáo kết quả hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công

b= Tổng số lượt đánh giá mức độ hài lòng và không hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh

Điểm = a/b*Điểm tối đa

24

Người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

20

a = Tổng số lượt thanh toán trực tuyến dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái

Báo cáo người dân, doanh nghiệp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh Yên Bái trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công

b = Tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công gồm cả trực tuyến và không trực tuyến

Điểm = a/b*điểm tối đa

25

Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa được số hoá, lưu trữ và tái sử dụng tại cấp huyện

25.1

Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết TTHC số hoá hồ sơ

30

a= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC được số hoá hồ sơ

Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia

b= Tổng số hồ sơ kết quả giải quyết TTHC chưa được số hóa và được số hóa

Điểm=a/b*điểm tối đa

25.2

Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử

20

a= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử

Báo cáo kết quả; cập nhật số liệu trên Bản đồ thể chế Cổng Dịch vụ công Quốc gia

b= Tổng số hồ sơ cấp kết quả điện tử và không điện tử

Điểm=a/b*điểm tối đa

26

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số

30

a= Tổng chi ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số (gồm: kinh phí đầu tư và kinh phí chi thường xuyên cho công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Báo cáo tổng chi ngân sách nhà nước cho công nghệ thông tin và chuyển đổi số

b= Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn

- Tỷ lệ= a/b

- Điểm:

+ Tỷ lệ≥1%: Điểm tối đa (1% của tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn)

+ Tỷ lệ<l%: Tỷ lệ*điểm tối đa (1% của tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn)

V

KINH TẾ SỐ

150

27

Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử

30

a= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử

Danh sách và đường link Sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản chủ lực của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử

b= Tổng sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương

Điểm = a/b*điểm tối đa

28

Doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

30

a= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

Danh sách và đường link doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp được lên sàn thương mại điện tử

b= Tổng doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, hộ nông dân sản xuất nông nghiệp

Điểm = a/b*điểm tối đa

29

Doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin

30

a= Số lượng doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn

Báo cáo và danh sách doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin

b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn

Điểm = a/b*điểm tối đa

30

Doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử

30

a= Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử trên địa bàn

Báo cáo và danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng hợp đồng điện tử

b= Tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn

Điểm = a/b*điểm tối đa

31

Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận. tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx)

30

a= Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn

Báo cáo kết quả tổ chức triển khai đến doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx

b= Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn

Điểm = a/b*điểm tối đa

VI

XÃ HỘI SỐ

150

32

Người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2

20

a= Số lượng người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2 (từ 14 tuổi trở lên)

Báo cáo tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử và xác thực mức độ 2

b= Tổng số người dân trên địa bàn đủ tuổi cấp căn cước công dân (từ 14 tuổi trở lên)

Điểm = a/b*điểm tối đa

33

Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số

20

a= Số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký (từ 14 tuổi trở lên)

Báo cáo số lượng người dân trong độ tuổi trưởng thành có chữ ký số

b= Tổng dân số trong độ tuổi trường thành (từ 14 tuổi trở lên).

Điểm = a/b*điểm tối đa

34

Người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

20

a= Số người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử (từ 15 tuổi trở lên)

Báo cáo tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử

b= Tổng số người dân trưởng thành trên địa bàn (từ 15 tuổi trở lên)

Điểm = a/b*điểm tối đa

35

Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

20

a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

Báo cáo tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt

b= Tổng số hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện

Điểm = a/b*điểm tối đa

36

Hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

20

a= Tổng số hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

Báo cáo tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thanh toán tiền nước không dùng tiền mặt

b= Tổng số hộ gia đình có sử dụng dịch vụ nước

Điểm = a/b*điểm tối đa

37

Người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

20

a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

Báo cáo kết quả người dân trong độ tuổi lao động được tập huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản

b= Tổng số người dân trong độ tuổi lao động

Điểm=a/b*điểm tối đa

38

Cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số đạt mức độ 2 trở lên theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

30

a= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được đánh giá chuyển đổi số từ mức độ 2 trở lên

Văn bản xác nhận đạt theo mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

b= Tổng số cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn

Điểm=a/b*điểm tối đa

TỔNG ĐIỂM

1.000



[1] Tiếng Anh là “Digital Transformation Index”

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1716/QĐ-UBND ngày 23/08/2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


155

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.200.247
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!