ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
27 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ PHÁT DIỆM
ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến Quy hoạch ngày 01 tháng 01 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2667/TTr-SXD ngày 21 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phát Diệm đến năm 2035 với nội
dung sau:
I. TÊN QUY
HOẠCH
Điều chỉnh Quy hoạch chung đô
thị Phát Diệm đến năm 2035.
II. PHẠM VI,
RANH GIỚI VÀ QUY MÔ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch
Bao gồm toàn bộ địa giới hành
chính của thị trấn Phát Diệm, các xã Kim Chính, Thượng Kiệm, Lưu Phương, Tân
Thành và một phần các xã Hùng Tiến, Như Hòa, Quang Thiện, Đồng Hướng, Yên Lộc,
Định Hóa. Ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Yên Khánh
và Yên Mô;
- Phía Nam giáp đường Quốc Lộ
10 và sông Đáy;
- Phía Đông giáp đường Quốc Lộ
10 và xã Đồng Hướng;
- Phía Tây giáp sông Cà Mau, xã
Định Hóa, Văn Hải, Kim Tân.
2. Quy mô lập quy hoạch
2.1. Quy mô diện tích lập
quy hoạch: 5.189,72 ha.
2.2. Quy mô dân số:
- Dự kiến đến năm 2030 khoảng
94.500 người;
- Dự kiến đến năm 2035 khoảng
105.000 người.
III. TÍNH CHẤT
KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
- Là trung tâm hành chính,
chính trị, văn hóa xã hội và dịch vụ thương mại của huyện Kim Sơn; trung tâm
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội vùng Đông Nam tỉnh Ninh Bình; có vị trí chiến
lược, là cửa ngõ và là trung tâm dịch vụ, văn hóa, lịch sử, sinh thái phía Đông
Nam của tỉnh Ninh Bình.
- Là đô thị loại V, định hướng
phát triển thành đô thị loại IV.
IV. QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng
quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Diện tích đất (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên (I+II+III)
|
5.189,72
|
100,00
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
2.047,56
|
39,45
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
719,51
|
13,86
|
-
|
Làng xóm hiện trạng cải tạo
|
569,69
|
|
-
|
Phát triển mới
|
149,82
|
|
2
|
Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch
vụ
|
434,38
|
8,37
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
cấp đô thị
|
92,09
|
1,77
|
4
|
Đất giáo dục
|
57,88
|
1,12
|
-
|
Trường THPT
|
9,92
|
|
-
|
Trường mầm non, tiểu học,
THCS
|
47,96
|
|
5
|
Đất cơ quan, trụ sở đô thị
|
21,85
|
0,42
|
6
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
cấp đô thị
|
205,80
|
3,97
|
7
|
Đất giao thông đô thị
|
488,71
|
9,42
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
27,33
|
0,53
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
947,09
|
18,25
|
1
|
Đất trung tâm đào tạo nghiên
cứu
|
1,90
|
0,04
|
2
|
Đất trung tâm y tế
|
5,85
|
0,11
|
3
|
Đất quốc phòng
|
1,76
|
0,03
|
4
|
Đất an ninh
|
4,17
|
0,08
|
5
|
Đất trung tâm văn hóa, thể dục
thể thao
|
16,83
|
0,32
|
6
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
57,69
|
1,11
|
7
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
14,10
|
0,27
|
8
|
Đất di tích, tôn giáo
|
35,79
|
0,69
|
9
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho
tàng
|
182,23
|
3,51
|
10
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
107,68
|
2,07
|
11
|
Đất giao thông đối ngoại
|
180,56
|
3,48
|
12
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
172,74
|
3,33
|
13
|
Đất dự trữ phát triển
|
165,79
|
3,19
|
III
|
Khu đất nông nghiệp và chức
năng khác
|
2.195,07
|
42,30
|
1
|
Đất vườn tạp xen lẫn khu dân
cư
|
827,70
|
|
2
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1.052,43
|
|
|
Trong đó: Khu du lịch sinh
thái
|
68,70
|
|
3
|
Đất sông, suối, kênh, hồ, ao,
đầm,…
|
314,94
|
|
1. Đất dân dụng: Khoảng
2.047,56 ha, chiếm 39,45% tổng đất tự nhiên đô thị.
- Đất nhóm nhà ở: Khoảng 719,51
ha. Bao gồm: Đất ở đô thị phát triển mới và đất ở hiện trạng cải tạo. Các khu vực
dọc các tuyến đường trục chính đô thị, các khu vực phát triển dịch vụ thương mại,
công trình trong khu ở cho phép tối đa cao 09 tầng, đối với chung cư tối đa 15
tầng;
- Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch
vụ: Khoảng 434,38 ha. Bao gồm các loại đất công trình dịch vụ thương mại có ở,
định hướng công trình hỗn hợp cao tầng, ở, văn phòng cho thuê,... Mật độ xây dựng
khoảng 60%-80%. Tầng cao công trình tối đa 20 tầng; các khu vực tạo điểm nhấn
không gian không giới hạn tầng cao, nhưng cần đảm bảo theo quy định hiện hành;
- Đất dịch vụ - công cộng khác
cấp đô thị: Khoảng 92,09 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 8,77 m²/người. Bao gồm
các loại đất y tế, dịch vụ thương mại, công trình công cộng khác,... Mật độ xây
dựng khoảng 40%-60%. Tầng cao tối đa 07 tầng, công trình tạo điểm nhấn tối đa
09 tầng;
- Đất giáo dục: Khoảng 57,88
ha. Bao gồm các trường học mầm non, tiểu học, THCS và THPT (trường liên cấp
theo nhu cầu phát triển đô thị). Mật độ xây dựng khoảng 40%-60%. Tầng cao tối
đa 05 tầng;
- Đất cơ quan, trụ sở đô thị:
Khoảng 21,85 ha. Bao gồm các trụ sở cơ quan hành chính cấp đô thị, cấp đơn vị ở
và các đơn vị sự nghiệp. Mật độ xây dựng khoảng 40%-60%. Tầng cao tối đa 07 tầng;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
cấp đô thị: Khoảng 205,8 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 19,6 m²/người. Bao gồm
công viên, vườn hoa, quảng trường...
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị: Khoảng 27,33 ha. Bao gồm bãi thải, xử lý chất thải rắn…
- Đất giao thông đô thị: Khoảng
488,71 ha.
2. Đất ngoài dân dụng: Khoảng
947,09 ha (chiếm 18,25% tổng đất tự nhiên đô thị).
3. Đất nông nghiệp và chức
năng khác: Khoảng 2.195,07 ha (chiếm 42,3% tổng đất tự nhiên đô thị.
4. Về chỉ tiêu sử dụng đất: Các
khu vực quy hoạch mới phù hợp với chỉ tiêu theo chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
chung đô thị và quy chuẩn quy hoạch hiện hành. Quy mô diện tích và các chỉ tiêu
sử dụng đất các lô đất, công trình được xác định cụ thể trong các quy hoạch
phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị và các quy hoạch xây dựng khu chức
năng tiếp theo và các dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
phù hợp với các nhu cầu phát triển đô thị.
5. Quy định về tầng hầm công
trình: Công trình cao tầng, hợp khối có tính chất hỗn hợp, dịch vụ thương mại,
dịch vụ (khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại…), công trình công cộng, nhà
ở dạng chung cư cho phép tầng hầm tối đa 03 tầng (gồm cả tầng bán hầm). Công
trình nhà ở riêng lẻ cho phép tầng hầm tối đa 01 tầng (gồm cả tầng bán hầm). Đối
với khu vực bãi đỗ xe, khuyến khích bãi đỗ xe ngầm.
Quy mô diện tích và các chỉ
tiêu sử dụng đất các lô đất, công trình xác định cụ thể trong các quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, phù hợp với các nhu cầu phát triển đô thị và quy chuẩn quy hoạch
theo quy định.
(Các nội dung về chỉ tiêu sử
dụng đất cho từng khu vực cụ thể theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
V. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN
1. Định
hướng cấu trúc không gian tổng thể
Cấu trúc không gian đô thị Phát
Diệm được hình thành với mô hình: 03 vùng - 03 hành lang - 05 Trung tâm động
lực. Cụ thể như sau:
a) Đô thị Phát Diệm được
chia thành 03 vùng:
- Vùng 1. Vùng du lịch, dịch
vụ, thương mại, sinh thái nông nghiệp và nông thôn: Nằm ở phía Bắc khu vực
nghiên cứu. Định hướng ưu tiên phát triển không gian hỗn hợp thương mại, dịch vụ
hai bên ĐT.482B. Bảo tồn không gian nông nghiệp theo hướng hữu cơ, nông nghiệp
phục vụ đô thị. Bảo tồn cấu trúc làng xóm hiện hữu, bổ sung hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội. Phát triển các không gian hậu cần, phụ trợ cho đô thị.
- Vùng 2. Vùng đô thị dịch vụ,
thương mại, du lịch: Nằm ở trung tâm khu vực nghiên cứu, định hướng cải tạo,
chỉnh trang đô thị hiện hữu theo hướng giữ cấu trúc giao thông, kênh rạch. Khơi
thông kênh rạch phát triển hệ thống giao đường thủy, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội. Phát triển đô thị mới đồng bộ hiện đại và các chức năng
mới khu vực sông Ân đến QL.10.
- Vùng 3. Vùng du lịch, dịch
vụ và sinh thái nông nghiệp: Nằm ở phía Nam đô thị, phát triển các chức
năng du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí. Cải tạo chỉnh trang làng xóm hiện hữu
và phát triển nông nghiệp hữu cơ phục vụ đô thị.
b) 03 hành lang
- Hành lang thương mại dịch vụ
dọc sông Ân: Phát triển phố bán lẻ, gắn với các điểm du lịch, di tích lịch sử
văn hóa, kết nối với hệ tuyến du lịch đường thủy;
- Hành lang thương mại dịch vụ
dọc sông Vạc: Phát triển các trung tâm thương mại, các khu du lịch, công viên
và đô thị mới. Kết nối với hệ tuyến du lịch đường thủy;
- Hành lang thương mại, dịch vụ
hai bên ĐT.482B: Phát triển không gian hỗn hợp đa năng, trọng tâm là các chức
năng thương mại và dịch vụ, chuyển đổi đất nông nghiệp xen kẹt giữa đường
ĐT.482B và làng xóm thành không gian nông nghiệp trải nghiệm.
c) 05 trung tâm động lực
- Trung tâm thương mại,dịch vụ,
du lịch hai bên ĐT.482B: Nằm ở phía Bắc Đô thị, hai bên ĐT.482B; phát triển các
chức năng hỗn hợp du lịch, dịch vụ, thương mại.
- Khu phố đi bộ: Nằm ở thị trấn
Phát Diệm hiện hữu, tiếp giáp với sông Ân và sông vạc; Cải tạo chỉnh trang từ
khu vực Nhà thờ đá Phát Diệm và vùng phụ cận, phạm vi từ Nhà thờ đá Phát Diệm
ra đến sông Ân và Sông Vạc. Hình thành một khu vực đi bộ kết hợp với kinh doanh
bán lẻ, tạo ra sản phẩm du lịch mới cho đô thị.
- Trung tâm hành chính, chính
trị, văn hóa, thương mại, thể thao: Nằm tiếp giáp với sông Vạc và QL10, tổ chức
đa dạng các chức năng dựa trên các các chức năng đã được định hình theo quy hoạch
phân khu được duyệt; hành chính, thương mại dịch vụ, văn hóa thể thao.
- Trung tâm dịch vụ, thương mại
và cây xanh Bắc QL.10: nằm ở phía Bắc QL.10, là trung tâm động lực phát triển
đô thị phía Đông Nam.
- Trung tâm du lịch: Nằm ở phía
Nam đô thị, hai bên sông Vạc; là trung tâm dịch vụ, du lịch sinh thái gắn với
sông vạc và không gian sinh thái nông nghiệp.
2. Định
hướng phân khu quy hoạch
Đô thị Phát Diệm được chia làm
5 phân khu cụ thể như sau:
- Phân khu 1: Phân khu đô thị
trung tâm diện tích khoảng 1.124 ha; dân số khoảng 29.500 người. Tiếp tục thực
hiện theo quy hoạch phân khu; cải tạo chỉnh trang khu vực đô thị hiện hữu, hình
thành phố đi bộ khu vực Nhà thờ đá Phát Diệm, cải tạo hệ thống kênh rạch hiện hữu
hình thành tuyến du lịch đường thủy kết nối các điểm du lịch, di tích lịch sử
văn hóa; hoàn thiện khu vực trung tâm hành chính chính trị.
- Phân khu 2: Phân khu đô thị
Đông thị trấn Phát Diệm diện tích khoảng 1.213 ha; dân số khoảng 44.700 người;
cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu; phát triển đô thị mới đồng bộ hiện
đại gắn với tuyến đường QL.10; mở rộng Cụm công nghiệp Đồng Hướng; phát triển dịch
vụ, thương mại gắn với tuyến đường ĐT.482B, hình thành 02 công viên kết hợp hồ
điều hòa phía Bắc và phía Nam phân khu.
- Phân khu 3: Phân khu đô thị
Tây Phát Diệm diện tích khoảng 591 ha; dân số khoảng 11.822 người; cải tạo chỉnh
trang khu khu dân cư hiện hữu, phát triển đô thị mới đồng bộ hiện đại; tổ chức
công viên kết hợp với hồ điều hòa ở phía Bắc phân khu; tổ chức khu vực sản xuất,
kho bãi logistic tại vị trí giao lộ giữa tuyến đường Đông - Tây và tuyến đường
ĐT.482B.
- Phân khu 4: Phân khu du lịch,
dịch vụ, nông nghiệp sinh thái diện tích khoảng 943 ha; dân số khoảng 9.400 người;
phát triển không gian hai bên sông Vạc với chức năng hỗn hợp, công viên chuyên
đề và các khu du lịch; hình thành tuyến giao giao thông hai bên sông Vạc để kết
nối với khu vực lõi đô thị, phát triển tuyến du lịch đường thủy dọc sông Vạc.
- Phân khu 5: Phân khu du lịch,
dịch vụ, thương mại, sinh thái nông nghiệp và nông thôn diện tích khoảng 1.318
ha; dân số khoảng 9.500 người; hình thành không gian thương mại dịch vụ dọc tuyến
đường ĐT.482B; tổ chức không gian sản xuất, kho bãi, logistic tại khu vực giao
giữa tuyến đường ĐT.482B với tuyến đường Đông - Tây, khu vực giao giữa tuyến đường
ĐT.482B và tuyến đường QL.10; phát triển các làng xóm hiện hữu giáp với tuyến
đường ĐT.482B có quỹ đất nông nghiệp xen kẹt thành các làng nông du lịch nông
nghiệp.
(Nội dung định hướng cụ thể
các khu chức năng theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
3. Định
hướng phát triển trung tâm
3.1. Công trình trụ sở cơ
quan
- Hoàn thiện Trung tâm hành
chính, chính trị huyện Kim Sơn với quy mô khoảng 138 ha tại xã Lưu Phương.
- Bố trí quỹ đất trụ sở, cơ
quan cấp đô thị tập trung tại Phân Khu II có quy mô khoảng 2,8 ha. Khi phát
sinh thêm nhu cầu sẽ được bố trí tại quỹ đất dịch vụ, công cộng đô thị.
- Phát triển hệ thống cơ quan,
công sở phù hợp với yêu cầu, xu thế phát triển tổ chức hành chính mới và định
hướng phát triển không gian đô thị, đảm bảo bán kính phục vụ nhu cầu người dân
đô thị trong tương lai.
3.2. Trung tâm y tế
- Chuyển đổi chức năng Bệnh viện
đa khoa huyện Kim Sơn hiện hữu thành công trình dịch vụ, công cộng đô thị. Quy
hoạch mới trung tâm y tế cấp huyện tại Nam QL10 thuộc phân khu IV, quy mô dự kiến
từ (3-4)ha.
- Cải tạo, nâng cấp các phòng
khám, trạm y tế cấp xã hiện trạng. Khuyến khích các loại hình dịch vụ y tế,
khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe.
3.3. Công trình giáo dục và
đào tạo
- Cải tạo nâng cấp trung tâm
giáo dục nghề - giáo dục thường xuyên;
- Xây mới 02 trường THPT tại
Phân khu II và Phân khu IV. Cải tạo, nâng cấp 3 trường THPT: Phát Diệm A, Phát
Diệm B, Phát Diệm C.
3.4. Trung tâm dịch vụ,
thương mại, du lịch
- Thương mại - dịch vụ:
+ Cải tạo chỉnh trang, nâng cấp
hệ thống các chợ truyền thống hiện trạng. Bổ sung các quỹ đất điểm thương mại dịch
vụ phục vụ phát triển đô thị.
+ Quy hoạch các trung tâm
thương mại, dịch vụ tại hai bên trục ĐT.482B, hai bên sông Vạc và xung quanh
khu vực công viên cây xanh Bắc QL.10; Khuyến khích các hộ gia đình hai bên sông
Ân và khu vực phố đi bộ phát triển các loại hình dịch vụ bán lẻ phục vụ du lịch.
- Du lịch, dịch vụ:
+ Tổ chức các điểm du lịch văn
hóa - lịch sử trên nền tảng là các công trình di tích: Đền thờ Nguyễn Công Trứ,
Đình Thượng Kiệm, Âu Kim Đài, Rạp Kim Mâu, Cầu Ngói... đặc biệt là khu vực Nhà
thờ đá Phát Diệm.
+ Hình thành các làng du lịch
trải nghiệm nông nghiệp phía Bắc ĐT.482B thuộc Phân khu V.
3.5. Công trình văn hóa - thể
dục thể thao
- Hoàn thiện các công trình
trung tâm văn hóa, thể thao cấp huyện tại Phân khu I.
- Cải tạo, nâng cấp và phát huy
hiệu quả khu trung tâm văn hóa, sân thể thao đã đầu tư hiện trạng; bổ sung các
quỹ đất xây dựng công trình văn hóa, thể thao đảm bảo quy chuẩn xây dựng đáp ứng
nhu cầu phát triển đô thị
- Đầu tư trùng tu, tôn tạo các
di tích đã được xếp hạng; phát huy giá trị các công trình văn hóa - lịch sử gắn
với phát triển du lịch, hình thành nền kinh tế di sản; tổ chức các tuyến du lịch
văn hóa - lịch sử dựa trên tuyến giao thông đường thủy kết nối Nhà thờ đá Phát
Diệm, Đền thờ Nguyễn Công Trứ và các điểm di tích văn hóa - lịch sử; làng nghề,
làng du lịch theo trục sông Ân, Sông Vạc.
3.6. Phát triển nhà ở
- Khu vực nhà ở trong lõi trung
tâm đặc biệt là khu vực dọc sông Ân khuyến khích xây dựng mô hình nhà ở kết hợp
thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhằm khai thác tối đa lợi thế không gian cảnh
quan, kết nối giao thông, tạo nên các khu phố thương mại - dịch vụ - du lịch hấp
dẫn; các khu vực nhà ở hiện hữu khác, khuyến khích giữ tầng cao thấp, mật độ
trung thấp và trung bình.
- Đối với các khu vực phát triển
đô thị mới, phát triển nhà ở đồng bộ theo các dự án đô thị mới, khu dân cư xây
mới. Hình thành các cụm nhà ở xây mới phát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ
tầng kỹ thuật và có quy chế kiểm soát phát triển theo từng khu vực.
- Nhà ở xã hội: Dự kiến bố trí
quỹ đất nhà ở xã hội tổng diện tích khoảng (5-10)ha ở trong các Phân khu I, II,
III. Khu vực bố trí nhà ở xã hội dự kiến tại đất nhóm nhà ở phát triển mới, đất
hỗn hợp và được cụ thể hóa ở quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và đề xuất
dự án.
3.7. Định hướng hạ tầng kinh
tế
- Mở rộng Cụm công nghiệp Đồng
Hướng với quy mô sau mở rộng khoảng 73 ha theo định hướng của Quy hoạch tỉnh
Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phát triển
khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại phía Đông Bắc, tiếp giáp với
QL.10, quy mô khoảng 20 ha và khu vực sản xuất công nghiệp, kho bãi tại giao lộ
đường Đông - Tây và ĐT.482B với quy mô khoảng 80 ha.
- Bảo tồn và phát huy làng nghề
truyền thống, kết hợp với phát triển du lịch song song với công tác kiểm soát
môi trường tại các làng nghề.
3.7. Định hướng không gian cảnh
quan
- Bảo tồn, phát huy cảnh quan hệ
thống sông, kênh rạch hiện hữu đảm bảo tiêu thoát nước theo quy hoạch thủy lợi.
Thiết kế đô thị sông Ân, Sông Vạc đoạn chảy qua đô thị.
- Hoàn thiện công viên khu vực
Trung tâm hành chính huyện. Xây dựng 03 công viên kết hợp hồ điều hòa cấp đô thị
ở Đông, Tây và Bắc đô thị. Các khu vực dự trữ phát triển, trong tương lai khi
triển khai quy hoạch phải phân bổ diện tích đất cho cây xanh đô thị.
VI. ĐỊNH HƯỚNG
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Định
hướng giao thông
1.1. Quốc lộ và tỉnh lộ
- Quốc lộ: Thực hiện nâng cấp,
cải tạo các tuyến Quốc lộ (QL.10, 12B, 21B) theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Các đoạn đi qua khu vực phát triển đô thị đầu
tư mở rộng, kết hợp xây dựng cục bộ đường gom một số đoạn tuyến đảm bảo kết nối
thuận lợi với hệ thống đường đô thị.
- Đường tỉnh: Các tuyến đường tỉnh
ĐT.481B, ĐT.481D, ĐT.482, ĐT.482B, ĐT.482C đi qua khu vực thực hiện nâng cấp, cải
tạo, xây dựng mới phù hợp với Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, đảm bảo quy mô tối thiểu 2-4 làn xe. Các đoạn đi qua khu vực
phát triển đô thị đầu tư mở rộng đạt tiêu chuẩn đường đô thị.
1.2. Giao thông đô thị
a) Đường chính đô thị: Các
tuyến chính đô thị bao gồm đường QL.10, đường ĐT.482B, đường QL.21B và ĐT.481D
dọc sông Ân, đường QL.21B và đường dọc hai bên sông, đường N1, N2 hướng Đông
Tây nối QL.10 với QL.12B.
- Quốc lộ 10: Đoạn từ ranh giới
huyện Yên Khánh đến cầu Quy Hậu quy mô 4 làn xe; đoạn từ cầu Quy Hậu đến cầu vượt
Kim Chính quy hoạch một số đoạn có đường gom.
- Đường QL.21B và ĐT.481D dọc
phía Bắc sông Ân: Cải tạo mở rộng quy mô tối thiểu 4 làn xe.
- Đường QL.21B và đường dọc hai
bên sông: Cải tạo mở rộng quy mô tối thiểu 4 làn xe.
- ĐT.480 (đường Đông - Tây):
Tuyến được quy hoạch là trục kết nối Đông Tây chính của tỉnh Ninh Bình từ huyện
Nho Quan đến huyện Kim Sơn, quy mô 70 m.
- Đường N1, N2 hướng Đông Tây:
Tuyến quy hoạch mới với lộ giới rộng 55m.
b) Đường chính khu vực: Là
thành phần của hệ thống đường khung quy hoạch, được nghiên cứu đấu nối trực tiếp
với trục đường chính đô thị. Hệ thống đường chính cấp khu vực kết nối đến các
khu chức năng đảm bảo dòng giao thông chủ yếu trong khu vực.
- Quy hoạch các tuyến đường
chính khu vực với quy mô tối thiểu 4-6 làn xe, với lộ giới rộng khoảng
(25-40)m.
- Đối với các tuyến ven sông
kênh đi dọc khu dân cư hiện trạng hạn chế khả năng mở rộng nghiên cứu tổ chức
giao thông một chiều dọc hai bên sông, kênh với lộ giới khoảng (10-15)m.
c) Đường khu vực
- Đối với các tuyến đường hiện
trạng giữ nguyên cấu trúc hiện có, hạn chế mở rộng.
- Quy hoạch mới các tuyến đường
khu vực với quy mô tối thiểu 2-4 làn xe, với lộ giới rộng khoảng (15-21)m.
- Đối với các tuyến ven sông,
kênh cải tạo mở rộng lòng đường với lộ giới mỗi bên tối thiểu rộng khoảng
(7-16)m.
1.3. Các công trình phục
vụ giao thông
- Bến xe: Từng bước chuyển đổi
mô hình Bến xe Kim Sơn thành Bến xe buýt, Bến xe Kim Sơn chuyển về vị trí mới tại
xã Tân Thành, quy mô khoảng 1,6 ha.
- Bãi đỗ xe: Bố trí các bãi đỗ
xe đô thị đáp ứng nhu cầu cho từng khu vực. Ưu tiên các vị trí công cộng, dịch
vụ.
- Bến thuyền du lịch: Từng bước
chuyển đổi công năng cảng thủy nội địa Phát Diệm thành cảng thủy phục vụ du lịch,
là khu vực trung chuyển hành khách trên sông Vạc đến khu kinh tế biển Kim Sơn,
đảo Cồn Nổi, Cồn Mờ; đối với các sông, kênh khác hình thành các bến hành khách
với cự ly chuyên chở ngắn khi có điều kiện.
- Xây dựng cảng thủy nội địa
Kim Đài với chức năng là cảng hàng hóa, vị trí tại xã Thượng Kiệm, huyện Kim
Sơn.
- Cầu qua sông, kênh: Cải tạo,
xây dựng mới các cầu qua sông, kênh theo cấp đường quy hoạch. Quy mô, hình thức,
tĩnh không cầu cần nghiên cứu phù hợp với các phương tiện thủy du lịch.
(Hướng tuyến, quy mô các tuyến
đường, công trình đầu mối giao thông được xác định cụ thể theo các quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định).
2. Định
hướng chuẩn bị kỹ thuật
2.1. Định hướng công
trình thủy lợi
- Đê điều: Cải tạo, nâng cấp
các tuyến đê đảm bảo phòng chống thoát lũ. Thiết lập hành lang bảo vệ tuyến đê,
kè theo quy định của Luật Đê điều. Quy mô và cao độ các tuyến đê điều xác định
theo các quy hoạch quản lý đê điều, thủy lợi và dự án đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Cải tạo, nâng cấp các sông,
trục kênh thủy lợi đoạn đi qua khu đô thị để phục vụ nhu cầu tưới tiêu nông
nghiệp, nhu cầu tiêu thoát nước cho đô thị và tạo cảnh quan không gian đô thị.
Hướng tuyến, chi tiết về mặt cắt các kênh, sông sẽ được cụ thể hóa ở các bước
quy hoạch và dự án chuyên ngành được phê duyệt.
- Cống điều tiết: Quản lý và vận
hành hiệu quả Âu Kim Đài; nâng cấp, mở rộng khẩu độ các cống hiện có qua đê
sông Đáy, sông Vạc, đảm bảo theo quy hoạch.
- Trạm bơm: Nâng cấp 02 trạm
bơm tiêu ra sông Đáy (Trạm bơm Phát Diệm và Trạm bơm Kim Đài) theo quy
hoạch để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển Đô thị Phát Diệm. Tiếp tục duy trì
02 trạm bơm tiêu ra sông Vạc (Trạm bơm Cổ Quàng và Trạm bơm Cổ Quàng 2).
Các trạm bơm sẽ xác định cụ thể theo quy hoạch chuyên ngành thủy lợi và dự án đầu
tư được phê duyệt đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời đáp ứng yêu cầu phát triển
đô thị.
2.2. Cao độ xây dựng và
thoát nước mưa
- Cao độ xây dựng khu vực dân
cư hiện hữu giữ nguyên theo nền hiện trạng, các khu vực xây dựng xen kẹp cần khớp
nối cao độ xây dựng hài hòa với khu vực xung quanh, đảm bảo hướng dốc thoát nước
theo địa hình. Cao độ các khu vực được cụ thể trong các quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết và dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng
hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn ở các khu vực mới, bao gồm hệ thống đường cống
thu gom và thoát theo lưu vực thoát nước. Nước mưa được thu gom, thoát nước
phân tán về các trục sông, kênh thủy lợi. Cải tạo, chỉnh trang hệ thống sông,
kênh nước với cảnh quan mang đặc trưng của Đô thị Phát Diệm, quy hoạch hồ điều
hòa phục vụ cho việc thoát nước trong đô thị và tạo cảnh quan đô thị. Thực hiện
cải tạo hệ thống kênh mương và ao hồ tự nhiên để tăng khả năng thoát nước cục bộ
tại các khu vực làng xóm.
- Cao độ nền các tuyến đường,
các thông số cụ thể về độ dốc thoát nước, cao độ đáy cống, vị trí hố ga,… sẽ được
tính toán xác định cụ thể trong các quy hoạch tiếp theo và dự án đầu tư xây dựng
trên cơ sở định hướng quy hoạch chung, đảm bảo khớp nối thuận lợi với các tuyến
đường, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và phân kỳ thực hiện.
- Lưu vực: Toàn đô thị dự kiến
được chia làm 03 lưu vực thoát nước chính về 03 trạm bơm tiêu đầu mối là Trạm
bơm Phát Diệm, Trạm bơm Kim Đài và Trạm bơm Quy Hậu.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống
thoát nước mưa theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
3. Định
hướng cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước toàn Đô
thị Phát Diệm đến năm 2035 khoảng 29.500 m³/ngđ.
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước
sông Vạc; nước mặt hồ Đồng Thái của huyện Yên Mô là nguồn nước chính và sông
Đáy.
- Nhà máy nước: Dự kiến sử dụng
Nhà máy nước Phát Diệm hiện trạng 3.000m³/ngđ và Trạm cấp nước Yên Lộc 1.500
m³/ngđ; Đồng thời định hướng cấp nước cho đô thị Phát Diệm từ nhà máy nước Yên
Đồng đặt tại xã Yên Đồng, huyện Yên Mô với công suất 40.000 m³/ngđ và được hỗ
trợ từ nhà máy nước xây mới tại xã Kim Định huyện Kim Sơn công suất 6.000
m³/ngđ sử dụng nguồn nước sông Đáy.
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
Mạng lưới đường ống phân phối và dịch vụ được thiết kế theo nguyên tắc là mạng
vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo áp lực phân phối đến các điểm tiêu thụ và cấp nước
ổn định cho toàn khu vực quy hoạch. Mạng lưới đường ống chính với đường kính
Ø110- Ø300.
- Cấp nước chữa cháy: Tuân thủ
theo Luật Phòng cháy và Chữa cháy. Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa trên hệ cống
cấp nước cứu hỏa từ các tuyến đường ống ≥ D100mm, vị trí dọc theo các đường phố
đô thị. Khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa tối đa 150 m. Bố trí các điểm, bến cấp
nước phục vụ phòng cháy, chữa cháy kết hợp các với hồ nước tại các khu vực hồ cảnh
quan, hồ điều hòa. Xây dựng quy hoạch 2 vị trí trạm phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn cứu hộ với quy mô diện tích tối thiểu 0,1 ha cho 1 trạm.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống cấp
nước theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
4. Định hướng
cung cấp năng lượng
- Tổng phụ tải điện yêu cầu điện
khu vực đến năm 2035 khoảng 49 MW; tương đương 55 MVA
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện cấp
cho khu vực được lấy từ trạm 110/22kV Kim Sơn công suất định hướng 2x63MVA.
- Lưới điện cao áp (110kV): Giữ
nguyên hướng tuyến đường dây 110kV hiện hữu, điều chỉnh tuyến 110kV đi trong đô
thị (đi trong giải phân cách hoặc hạ ngầm đoạn đi trong đô thị); dài hạn xây mới
tuyến đường 110kV đi Trạm biến áp 110kV Kim Sơn 2 (đi trong giải phân cách hoặc
hạ ngầm đoạn đi trong đô thị). Lưới điện 500-220kV phía nam bố trí hành lang
cách ly theo quy định hiện hành. Mạng lưới cấp điện cao áp tuân thủ theo Quy hoạch
tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các dự án đầu tư
xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Lưới điện trung thế: Từng nước
cải tạo hạ ngầm toàn bộ lưới trung thế hiện hữu về cấp điện áp chuẩn 22kV. Các
khu vực mới, quy hoạch lưới điện trung thế 22kV, định hướng hạ tầng các khu vực
yêu cầu cao về cảnh quan đô thị và điều kiện hạ tầng.
- Lưới hạ thế và chiếu sáng đô
thị: Tuân thủ nguyên tắc xây dựng một mạch vòng vận hành hở. Từng bước hạ tầng
khu vực đô thị hiện hữu; yêu cầu đi ngầm toàn bộ tại các khu vực đô thị phát
triển mới.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống cấp
điện theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
5. Định hướng
thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
5.1. Thoát nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải: Toàn
bộ nước thải đô thị được thoát về trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung dự
kiến xây dựng ở phía Bắc với công suất dự kiến khoảng 6.000 m³/ng.đ và phía Nam
với công suất dự kiến khoảng 8.500 m³/ng.đ. Các cụm công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp quy hoạch các trạm xử lý nước thải riêng.
- Hệ thống thoát nước:
+ Đối với khu vực đô thị phát
triển mới: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Mạng lưới đường cống
thoát nước thải riêng tự chảy theo các tuyến đường quy hoạch về trạm xử lý nước
thải.
+ Đối với khu vực đô thị và
nông thôn hiện hữu: Xây dựng hệ thống thoát nước thải nửa riêng, cải tạo hệ thống
thoát nước chung. Các tuyến cống bao thu gom nước thải và một phần nước mưa từ
các tuyến cống thoát nước của khu vực.
+ Cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp: Sử dụng hệ thống thoát nước thải riêng và có trạm xử lý nước thải
tập trung xử lý theo đúng quy định.
Quy mô công suất, diện tích các
khu xử lý nước thải theo dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống
thoát nước thải theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
5.2. Quản lý chất thải rắn
- Tổng lượng chất thải rắn
(CTR) dự báo: Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị đạt 100%, nông thôn đạt
trên 80% rác thải công nghiệp đạt 100%.
- Tiến hành phân loại CTR tại
nguồn. Đối với CTR sản xuất và y tế thông thường thu gom cùng CTR sinh hoạt,
CTR nguy hại phải được xử lý riêng theo quy định. Bố trí trạm trung chuyển cố định
bán kính phục vụ CTR lưu giữ tối đa 2 ngày.
- Chất thải rắn được tiến hành
vận chuyển đến khu liên hợp xử lý CTR tại thành phố Tam Điệp theo quy định của
tỉnh. CTR xây dựng và bùn thải xử lý tại khu xử lý của huyện tại xã Định Hóa đã
xác định trong Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Việc quản lý CTR thực hiện
theo Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
5.3. Nghĩa trang
- Giai đoạn đầu tiếp tục sử dụng
nghĩa trang hiện có (còn quỹ đất) và các nghĩa trang đã xác định trong quy hoạch
sử dụng đất của huyện, tiến hành cải tạo, trồng cây xanh cách ly, các mộ phần
phân tán không đảm bảo vệ sinh tiến hành di dời. Các nghĩa trang hiện trạng
trong khu vực phát triển dự kiến không mở rộng.
- Về dài hạn quy hoạch mới 01
nghĩa trang tập trung đô thị (theo Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kim Sơn tại
phía Bắc xã Kim Chính đô thị Phát Diệm) quy mô khoảng (20-30)ha (trên cơ sở mở
rộng từ nghĩa trang hiện trạng) phục vụ nhu cầu mai táng của nhân dân khu vực
Đô thị Phát Diệm và khu vực phía Bắc huyện Kim Sơn.
- Cải tạo, nâng cấp các nghĩa
trang hiện hữu đô thị; đối với các nghĩa trang đã lấp đầy, không bảo đảm điều
kiện hoạt động theo quy hoạch cải tạo thành nghĩa trang công viên; di dời các
khu vực nghĩa trang đảm bảo cảnh quan đô thị theo định hướng quy hoạch.
- Sử dụng chung các nghĩa trang
tập trung tại xã Kim Chính, với quy mô khoảng (20-30)ha (trên cơ sở mở rộng từ
nghĩa trang hiện trạng) phục vụ nhu cầu mai táng của nhân dân khu vực Đô thị
Phát Diệm và khu vực lân cận.
6. Định hướng
hạ tầng viễn thông thụ động
- Nhu cầu: Đến năm 2030 khoảng
136.000 lines; đến năm 2035 khoảng 150.000 lines.
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
xây dựng hạ tầng: Nâng cấp dung lượng các tuyến truyền dẫn viễn thông trong khu
vực, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ băng thông rộng trong tương
lai. Thực hiện đảm bảo theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh
Ninh Bình.
- Từng bước ngầm hóa đồng bộ với
các khu vực, tuyến đường, phố được nâng cấp, mở rộng, xây dựng duyệt.
(Sơ đồ mạng lưới hệ thống hạ
tầng viễn thông thụ động theo hồ sơ Đồ án điều chỉnh quy hoạch được duyệt)
7. Định hướng
quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Xây dựng hệ thống không gian
ngầm gồm tại các công trình công cộng, dịch vụ, nhà cao tầng, kết nối với bãi đỗ
xe và hầm đi bộ ngầm để tạo thành một không gian ngầm hoàn chỉnh, phục vụ nhu cầu
của người dân đô thị và du khách tại các khu vực trọng tâm đô thị.
- Xây dựng hầm đường bộ tại một
số nút giao thông chính khu vực có mật độ xây dựng cao, tạo cảnh quan thông
thoáng cho không gian khu trung tâm, đồng thời tăng khả năng kết nối với các
công trình ngầm khác; bố trí bãi đỗ xe ngầm ở những vị trí có khả năng kết nối
với khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, khu chung cư; ưu tiên xây dựng
lối đi bộ ngầm kết nối giữa các khu thương mại, dịch vụ và tại các nút giao
thông chính trên tuyến QL.10, ĐT.482B... và tại các khu vực đô thị có mật độ
cao.
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm tại các tuyến giao thông chính của đô thị có mật độ đường dây đường ống
ngầm đi qua với chức năng chủ yếu là truyền dẫn sẽ được quy hoạch vào hệ thống
tuy-nen chính, dọc một số tuyến như: Tuyến đường Đông - Tây đoạn đi qua Đô thị
Phát Diệm, đường QL.21B, các tuyến trục chính đô thị, các tuyến đường liên khu
vực, khu vực, đường trong khu dân cư có thể bố trí các tuynen phân phối, hào kỹ
thuật, cống bể cáp,... phục vụ kết nối tới công trình sử dụng.
8. Định hướng
bảo vệ môi trường
- Cải tạo, nạo vét lưu thông hệ
thống kênh, hồ; chủ động điều tiết mực nước với hệ thống sông, kênh trong đô thị
và sông Vạc, sông Đáy, công Cà Mau.
- Cung ứng đầy đủ hệ thống công
trình công cộng đơn vị ở, phục vụ nhu cầu văn hóa xã hội, nâng chất lượng sống
của nhân dân. Tăng cường các công trình phục vụ du lịch. Bảo vệ và phát huy giá
trị các công trình di tích, lịch sử theo Luật Di sản văn hóa.
- Duy trì quỹ đất dịch vụ sinh
thái nông nghiệp đa giá trị để đảm bảo tính sinh thái và tổ chức các mô hình
kinh tế nông nghiệp đô thị.
- Thiết lập hệ thống hành lang
bảo vệ an toàn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối (nguồn cấp nước, điểm
xả nước thải), bảo vệ môi trường hệ thống sông qua đô thị. Tăng không gian chứa
nước (hồ điều hòa, hệ thống ao hồ, kênh nước). Quản lý quy hoạch và hệ thống nền
xây dựng chặt chẽ.
- Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật bảo vệ môi trường đáp ứng theo các quy định nhà nước về bảo vệ môi trường;
kiểm soát chất thải ra môi trường đảm bảo theo các quy chuẩn hiện hành (tăng cường
tại Cụm công nghiệp Đồng Hướng, các khu tiểu thủ công nghiệp, các khu vực sản
xuất tập trung);
- Xây dựng kế hoạch ứng phó
trong các trường hợp khẩn cấp khi có bão, lũ lụt, hạn hán… dựa trên sự phối hợp
với các cơ quan quản lý về các thông tin lũ lụt, mưa lớn, nhiệt độ tăng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Kim
Sơn chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn
thiện hồ sơ Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phát Diệm đến năm 2035 theo
Quyết định phê duyệt này, gửi cho các cơ quan, đơn vị theo quy định; tổ chức
công bố công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã được phê duyệt cho
các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết; cắm mốc giới quy hoạch theo quy
định và tổ chức quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2006, Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Huyện ủy Kim Sơn;
- Lưu: VT, VP4,3.
BTVTU 1784-TB/TU 18.7.2024
Vmh_vp4_34.QĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|