ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 13 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN
ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030; Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin
và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng
số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về
chuyển đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch
số 241/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chuyển
đổi số thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số thành
phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tham
gia thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số theo
Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
2. Đẩy mạnh
ứng dụng các nền tảng số quốc gia tại thành phố Cần Thơ, đáp ứng cơ bản yêu cầu
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội
số của thành phố và đặc biệt tại một số ngành, lĩnh vực ưu tiên.
3. Định
hướng cho các doanh nghiệp có tiềm lực tham gia vào mạng lưới các nhà phát triển
nền tảng số và mạng lưới hỗ trợ triển khai nền tảng số.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI
1. Lập kế hoạch hành động triển
khai nền tảng số quốc gia
Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Phụ
lục kế hoạch này, khi có Kế hoạch của Bộ ngành (sau đây gọi là Cơ quan chủ quản)
phát triển nền tảng số quốc gia cho từng nền tảng các Sở, ban ngành, đơn vị
(sau đây gọi là Cơ quan chủ trì) chủ động phối hợp với Cơ quan chủ quản của từng
nền tảng thực hiện lập kế hoạch triển khai; đối với các nền tảng số có liên
quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, Cơ quan chủ trì tham mưu, trình Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành kế hoạch để tổ chức thực hiện.
2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng
nền tảng số quốc gia
Cơ quan chủ trì phối hợp chặt chẽ với
Cơ quan chủ quản, các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển
khai thực hiện, báo cáo đề xuất thành lập Tổ công tác liên ngành (nếu cần thiết); chủ động phối hợp, thường xuyên
trao đổi thông tin để nắm tình hình phát triển các nền tảng
số để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
3. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
nền tảng số quốc gia
a) Nội dung thông tin, tuyên truyền:
Chương trình, kế hoạch phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia của các bộ,
ngành, địa phương; Cổng thông tin nền tảng số quốc gia và các thông tin, dữ liệu
trên Cổng; Danh mục nền tảng số quốc gia; Hoạt động của từng nền tảng số quốc
gia (giới thiệu, các chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, các điển
hình sử dụng nền tảng, hiệu quả hoạt động của nền tảng, hướng dẫn sử dụng, hỏi
đáp về nền tảng,...); các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng nền
tảng số và nền tảng số quốc gia.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền:
lồng ghép vào các hoạt động thông tin tuyên truyền về chuyển đổi số.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tùy theo từng nền tảng số quốc gia,
trên cơ sở hướng dẫn của Cơ quan chủ quản, Cơ quan chủ trì được phân công tại
Phụ lục Kế hoạch này chủ động đề xuất kinh phí và trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân quận, huyện
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch này, tùy theo từng nền tảng số quốc gia, các Sở, ban ngành được phân
công chủ trì xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo
hiệu quả, định kỳ hàng quý báo cáo (lồng ghép vào báo cáo chuyển đổi số) về việc
triển khai và sử dụng các nền tảng số quốc gia; Ủy ban nhân dân quận, huyện phối
hợp với Cơ quan chủ trì trong quá trình thực hiện.
b) Đánh giá sự phù hợp của nền tảng số
quốc gia khi đưa vào sử dụng dùng chung trên địa bàn thành phố, kết nối, chia sẻ
dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số quốc
gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính
phủ số, kinh tế số, xã hội số.
c) Xem xét, đề xuất và gửi Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số
quốc gia phù hợp nhu cầu ngành, lĩnh vực để bổ sung vào Danh mục nền tảng số quốc
gia.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Là đầu mối phối hợp, hỗ trợ Sở,
ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan
trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện của các ngành, địa phương, tổng hợp tình hình triển khai của các ngành, địa phương, định kỳ hàng quý báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành, địa phương có liên quan thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công
thực hiện tại Phụ lục của Kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố triển khai
công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh
nghiệp tham gia thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính căn cứ khả năng cân đối của ngân sách thành phố tham mưu trình Ủy ban
nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận huyện
thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được
phân công thực hiện tại Phụ lục của Kế hoạch.
4. Đề nghị Thành Đoàn Cần Thơ, các
tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ, Báo
Cần Thơ, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan truyền thông, báo chí
trên địa bàn thành phố.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
xã hội về các nền tảng số quốc gia thông qua các kênh truyền thông, chuyên
trang, chuyên mục trên các chương trình truyền thanh, truyền hình; phổ biến,
lan tỏa câu chuyện thành công, mô hình điển hình về triển
khai nền tảng số quốc gia.
5. Đề nghị các Doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố
Chủ động nghiên cứu, phát triển các nền
tảng số, tham gia vào mạng lưới các nhà phát triển nền tảng
số quốc gia và mạng lưới hỗ trợ triển khai nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
Trên đây là Kế hoạch thúc đẩy phát
triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố
chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT TU; TT
HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các tổ chức thành viên;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ;
- Các Doanh nghiệp Viễn thông, CNTT;
- VP UBND TP (2,3,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHÂN CÔNG THEO DÕI, CHỦ TRÌ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG
SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số: 102/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nền tảng số quốc gia
|
Cơ quan chủ trì
|
|
I. Các nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp
Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống
nhất trên toàn quốc, phục vụ
hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội
|
|
1
|
Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2
|
Nền tảng địa chỉ
số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
3
|
Nền tảng bản đồ
số
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
4
|
Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
5
|
Nền tảng tổng hợp,
phân tích dữ liệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
6
|
Nền tảng họp trực
tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
7
|
Nền tảng dạy học
trực tuyến
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
8
|
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
9
|
Nền tảng hóa
đơn điện tử
|
Cục Thuế thành
phố
|
|
10
|
Nền tảng định
danh người dân và xác thực điện tử
|
Công an thành
phố
|
|
11
|
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
12
|
Nền tảng truy
xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
13
|
Nền tảng hỗ trợ
tư vấn khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
|
14
|
Nền tảng quản
lý tiêm chủng
|
Sở Y tế
|
|
15
|
Nền tảng hồ sơ
sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
|
16
|
Nền tảng trạm y
tế xã
|
Sở Y tế
|
|
17
|
Nền tảng phát thanh
số (trực tuyến)
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố
|
|
18
|
Nền tảng truyền
hình số (trực tuyến)
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố
|
19
|
Nền tảng bảo
tàng số
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
20
|
Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
II. Nền tảng
số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ
lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội
|
21
|
Nền tảng điện
toán đám mây doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
22
|
Nền tảng trí tuệ
nhân tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
23
|
Nền tảng thiết
bị IoT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
24
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
25
|
Nền tảng mạng
xã hội thế hệ mới
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
26
|
Nền tảng sàn
thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
27
|
Nền tảng đại học
số
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
28
|
Nền tảng quản
trị tổng thể
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
29
|
Nền tảng kế
toán dịch vụ
|
Sở Tài chính
|
30
|
Nền tảng quản
trị và kinh doanh du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
31
|
Nền tảng quản
trị và kinh doanh vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
32
|
Nền tảng trung
tâm giám sát điều hành thông minh (IOC)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
33
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin
mạng (SOC)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
34
|
Nền tảng trợ lý
ảo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
35
|
Nền tảng tối ưu
hóa chuỗi cung ứng
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|