Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1596/QĐ-CT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Vũ Việt Văn
Ngày ban hành:
18/07/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1596/QĐ-CT
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định: số 193/QĐ-TTCP
và số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022; số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021; số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số: 10/TTr-TTr ngày 27/6/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế trong lĩnh
vực tiếp công dân; xử lý đơn thư; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo thuộc
phạm vi chức năng quản lý của của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết tại
phụ lục kèm theo).
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết đối với 14 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Quyết
định số 1362/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 và Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành;
UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1596/QĐ-CT ngày 18/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
Mã TTHC; Số TTHC tại QĐ của UBND tỉnh
Tên TTHC được thay thế
Tên TTHC thay thế
Quyết định công bố của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết
Tên văn bản QPPL quy định thay thế
Địa điểm; cách thức thực hiện TTHC
Lĩnh vực
1
Mã số:
2.002175.000.00.18.H62; số TT 04, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 04/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Ban Tiếp công dân
tỉnh; Bộ phận tiếp công dân thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.
- Cách thức: Trực tiếp tại
trụ sở, địa điểm tiếp công dân
Tiếp công dân
2
Mã số:
2.002174.000.00.18.H62; số TT 04, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Tiếp công dân tại cấp huyện
Tiếp công dân tại cấp huyện
Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 04/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Ban tiếp công dân
cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
- Cách thức: Trực tiếp tại
trụ sở, địa điểm tiếp công dân
Tiếp công dân
3
Mã số:
2.001909.000.00.18.H62; số TT 03, phần C tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Tiếp công dân tại cấp xã
Tiếp công dân tại cấp xã
Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 04/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp
xã.
- Cách thức: Trực tiếp tại
địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã
Tiếp công dân
4
Mã số:
2.001899.000.00.18.H62; số TT 02, phần A tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 05/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Ban Tiếp công dân
tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
Xử lý đơn thư
5
Mã số:
2.8001879.000.00.18.H62; số TT 02, phần B tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND
ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Xử lý đơn tại cấp huyện
Xử lý đơn tại cấp huyện
Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 05/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Ban tiếp công dân
cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
Xử lý đơn thư
6
Mã số:
2.001801.000.00.18.H62; số TT 02, phần C tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Xử lý đơn tại cấp xã
Xử lý đơn tại cấp xã
Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày
20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thông tư số 05/2021/T T-TTCP
ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ
- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp
xã.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
Xử lý đơn thư
7
Mã số:
2.001928.000.00.18.H62; số TT 01, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày
29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì
thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP
ngày 19/10/202 0 của Chính phủ
- Địa điểm: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cách thức: Công dân, tổ chức
gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
Giải quyết khiếu nại
8
Mã số:
2.001924.000.00.18.H62; số TT 02, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp tỉnh
Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày
29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP
ngày 19/10/202 0 của Chính phủ
- Địa điểm: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
Giải quyết khiếu nại
9
Mã số:
2.001927.000.00.18.H62; số TT 01, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày
29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì
thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP
ngày 19/10/202 0 của Chính phủ
- Địa điểm: Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
Giải quyết khiếu nại
10
Mã số:
2.001920.000.00.18.H62; số TT 02, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp huyện
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp huyện
Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày
29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP
ngày 19/10/202 0 của Chính phủ
- Địa điểm: Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
Giải quyết khiếu nại
11
Mã số:
2.001925.000.00.18.H62; số TT 01, phần C tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày
31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp xã
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp xã
Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày
29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì
thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP
ngày 19/10/202 0 của Chính phủ
- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp
xã.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện
Giải quyết khiếu nại
12
Mã số:
2.001916.000.00.18.H62; số TT 01, phần A tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
Giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày
09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết tố cáo là
24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 24 ngày.
-Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ.
- Địa điểm: Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Giải quyết tố cáo
13
Mã số:
2.001913.000.00.18.H62; số TT 01, phần B tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
Giải quyết tố cáo tại cấp
huyện
Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày
09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết tố cáo là
24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 24 ngày.
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP
ngày 10/04/201 9 của Chính phủ.
- Địa điểm: Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Giải quyết tố cáo
14
Mã số:
2.002168.000.00.18.H62; số TT 01, phần C tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày
23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày
09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ
Thời hạn giải quyết tố cáo là
24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 24 ngày.
- Luật Tố cáo 2018;
- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP
ngày 10/04/2019 của Chính phủ.
- Địa điểm: UBND cấp xã
- Cách thức: Công dân, tổ
chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Giải quyết tố cáo
Quyết định 1596/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1596/QĐ-CT ngày 18/07/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
560
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng