HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05
năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 6882/TTr-UBND ngày
27 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 như
sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn: 5.122.779 triệu đồng (năm ngàn một trăm hai mươi hai tỷ bảy trăm bảy
mươi chín triệu đồng). Trong đó, thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
là 4.804.412 triệu đồng (bốn ngàn tám trăm lẻ bốn tỷ bốn trăm mười hai triệu
đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương
15.541.083 triệu đồng (mười lăm ngàn năm trăm bốn mươi mốt tỷ không trăm tám
mươi ba triệu đồng).
a) Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp: 4.804.412 triệu đồng (bốn ngàn tám trăm lẻ bốn tỷ bốn trăm
mười hai triệu đồng).
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên: 5.245.553 triệu đồng (năm ngàn hai trăm bốn mươi lăm tỷ năm trăm năm mươi
ba triệu đồng).
c) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính:
89.978 triệu đồng (tám mươi chín tỷ chín trăm bảy mươi tám triệu đồng).
d) Thu kết dư ngân sách: 322.349
triệu đồng (ba trăm hai mươi hai tỷ ba trăm bốn mươi chín triệu đồng).
đ) Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang: 4.887.104 triệu đồng (bốn ngàn tám trăm tám mươi bảy tỷ một trăm
lẻ bốn triệu đồng).
e) Thu viện trợ, đóng góp: 30.830
triệu đồng (ba mươi tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng).
g) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp
lên: 7.084 triệu đồng (bảy tỷ không trăm tám mươi bốn triệu đồng).
h) Vay của ngân sách địa phương:
153.773 triệu đồng (một trăm năm mươi ba tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu đồng).
3. Tổng chi ngân sách địa phương:
15.429.655 triệu đồng (mười lăm ngàn bốn trăm hai mươi chín tỷ sáu trăm năm
mươi lăm triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương:
9.928.203 triệu đồng (chín ngàn chín trăm hai mươi tám tỷ hai trăm lẻ ba triệu
đồng), trong đó:
- Chi đầu tư: 3.436.143 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 6.425.840 triệu
đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 3.011 triệu đồng.
- Chi cho vay: 21.600 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:
36.700 triệu đồng.
- Các nhiệm vụ chi khác: 4.909 triệu
đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.118.775
triệu đồng (một ngàn một trăm mười tám tỷ bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng),
trong đó:
- Chi các Chương trình mục tiêu quốc
gia: 101.563 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ: 1.017.212 triệu đồng.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.126.935
triệu đồng (bốn ngàn một trăm hai mươi sáu tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu
đồng).
d) Chi trả nợ gốc: 137.911 triệu
đồng (một trăm ba mươi bảy tỷ chín trăm mười một triệu đồng).
đ) Chi nộp ngân sách cấp trên:
117.831 triệu đồng (một trăm mười bảy tỷ tám trăm ba mươi mốt triệu đồng).
4. Kết dư ngân sách: 111.428 triệu
đồng (một trăm mười một tỷ bốn trăm hai mươi tám triệu đồng).
Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân
sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến
Tre năm 2021 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII,
IX, X, XI và Báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung quyết toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021
tại Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công
khai quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|