ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2751/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 15 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng
5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn nguồn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục
tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm
2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững - tỉnh
Thanh Hoá;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội: số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số
10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; số
11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số
2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững năm 2022;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND
tỉnh:số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022
về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4346/TTr-STC ngày 09 tháng
8 năm 2022 về việc phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự
nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, với các nội
dung chính như sau:
I. Dự toán năm
2022 Trung ương giao: 132.965 triệu đồng.
1. Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo
dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 14.919 triệu đồng.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế
và phát triển mô hình giảm nghèo: 45.467 triệu đồng.
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng: 19.668 triệu đồng.
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững: 36.435 triệu đồng.
5. Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin: 2.535 triệu đồng.
6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình: 13.941 triệu đồng.
II. Dự toán
phân bổ: 132.965 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)
1. Nội dung, nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ:
1.1. Nội dung phân bổ: Hỗ trợ duy
tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa
bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo;
Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo; Phát triển giáo
dục nghề nghiệp, việc làm bền vững; Truyền thông và giảm nghèo về thông tin;
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
1.2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ: Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ
ngành Trung ương; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022.
2. Chi tiết phân bổ các Dự án:
2.1. Dự án 1-Tiểu dự án 1: Hỗ trợ
duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa
bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo,
tổng kinh phí thực hiện: 14.919 triệu đồng.
2.1.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu,
bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo, kinh phí thực hiện: 12.519 triệu đồng.
Phân bổ cho 6 huyện nghèo: 12.519
triệu đồng.
2.1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ duy tu,
bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo, kinh phí thực hiện:
2.400 triệu đồng.
Phân bổ cho các xã đặc biệt khó
khăn, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 2.400 triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục số 02 kèm theo)
2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế và phát triển mô hình giảm nghèo, kinh phí thực hiện: 45.467 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.800 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm
định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 38.667
triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục số 03 kèm theo).
2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất, cải thiện dinh dưỡng, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 393 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Chi Cục phát triển
nông thôn, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Chi Cục phát triển
nông thôn lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 19.275
triệu đồng.
(Chi
tiết theo phụ lục số 04 kèm theo)
2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững, tổng kinh phí thực hiện: 36.435 triệu đồng.
2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, kinh phí thực hiện: 27.886 triệu
đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.394 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm
định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 15.338
triệu đồng.
c) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: 11.154 triệu đồng.
Đơn vị thực hiện: Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, lập dự toán chi tiết gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (là cơ quan chủ trì dự án) tổng hợp gửi về Sở Tài chính để
thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, kinh phí thực hiện: 2.140 triệu
đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 385 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm
định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 1.755
triệu đồng.
2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững, kinh phí thực hiện: 6.409 triệu đồng.
Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.409 triệu
đồng
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Dịch vụ
việc làm, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Trung tâm Dịch vụ
việc làm lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
(Chi
tiết theo phụ lục số 05 kèm theo)
2.5. Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin, tổng kinh phí thực hiện: 2.535 triệu đồng.
2.5.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về
thông tin, kinh phí thực hiện: 1.127 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 338 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Thông tin
và Truyền thông, lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 789 triệu
đồng.
2.5.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều, kinh phí thực hiện: 1.408 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 493 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm
định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 915 triệu
đồng.
(chi
tiết theo phụ lục số 06 kèm theo)
2.6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình, kinh phí thực hiện: 13.941 triệu đồng.
2.6.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng
lực thực hiện chương trình, kinh phí thực hiện: 9.107 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 2.276 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự
toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện,
sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 6.831
triệu đồng.
2.6.2. Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá, kinh phí thực hiện: 4.834 triệu đồng.
a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.208 triệu
đồng.
Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự
toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện,
sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Phân bổ cho cấp huyện: 3.626
triệu đồng
(chi
tiết theo phụ lục số 07 kèm theo).
III. Nguồn kinh
phí:
Từ nguồn trung ương bổ sung theo
Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm
2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp
từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài
chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan về tính chính xác của các nội dung
tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định
mức theo đúng quy định.
2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này, Cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm hướng dẫn
các đơn vị lựa chọn các danh mục dự án, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất;
thực hiện đúng mục tiêu của chương trình.
3. Sở Tài
chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện;
thẩm định dự toán chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị
cấp tỉnh thực hiện.
4. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các Chương trình, Dự án.
5. Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có
thẩm quyền triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
đúng mục đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định
hiện hành; báo cáo tổng kết, đánh gía kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Tài chính; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh
về thực hiện các Chương trình, Dự án.
6. Các sở, ngành, địa phương thực
hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm
bảo theo Luật Ngân sách nhà nước, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục
tiêu và nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản
quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện hoạt động, nội dung có
cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện. Việc huy động và lồng
ghép phải được xác định rõ tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng
ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp; quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn
lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức,
đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH
MTQG GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Kinh phí thực hiện: Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng
các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Trong đó
|
Kinh phí thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế
và phát triển mô hình giảm nghèo
|
Kinh phí thực hiện Dự án 3 Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp
|
Kinh phí thực hiện Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
|
Trong đó
|
Kinh phí thưc hiện Dự án 6: Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin
|
Trong đó
|
Kinh phí thưc hiện Dự án 7: Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá Chương trình
|
Trong đó
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các
huyện nghèo
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng
các xã bãi ngang ven biển và hải đảo
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
|
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
chương trình
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng số
|
132.965
|
14.919
|
12.519
|
2.400
|
45.467
|
19.668
|
36.435
|
27.886
|
2.140
|
6.409
|
2.535
|
1.127
|
1.408
|
13.941
|
9.107
|
4.834
|
I
|
Cấp tỉnh
|
19.696
|
|
|
|
6.800
|
393
|
8.188
|
1.394
|
385
|
6.409
|
831
|
338
|
493
|
3.484
|
2.276
|
1.208
|
1
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10.721
|
|
|
|
6.800
|
|
1.779
|
1.394
|
385
|
|
493
|
|
493
|
1649
|
1.236
|
413
|
2
|
Sở Y
tế
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
50
|
40
|
3
|
Chi
cục Phát triển nông thôn
|
563
|
|
|
|
|
393
|
|
|
|
|
|
|
|
170
|
100
|
70
|
4
|
Sở
Xây dựng
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
50
|
40
|
5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
508
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
338
|
|
170
|
100
|
70
|
6
|
Sở
Tài chính
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
50
|
50
|
7
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
50
|
50
|
8
|
Ban
Dân tộc
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
9
|
Sở Nội
vụ
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
10
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
11
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
12
|
Sở
Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
13
|
Sở
Tư pháp
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
14
|
Sở
Giao thông vận tải
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
15
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
16
|
Công
an tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
17
|
Sở
Công Thương
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
18
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
30
|
20
|
19
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
30
|
30
|
20
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
21
|
Tỉnh
đoàn
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
22
|
Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
23
|
Hội
Cựu chiến binh
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
24
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
40
|
30
|
25
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
40
|
30
|
26
|
Ban
Nội chính Tỉnh ủy
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
27
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
28
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
20
|
15
|
29
|
Ủy
ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
20
|
20
|
30
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10
|
10
|
31
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10
|
10
|
32
|
Ngân
hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10
|
10
|
33
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10
|
10
|
34
|
Trung
tâm Dịch vụ việc làm
|
6.409
|
|
|
|
|
|
6.409
|
|
|
6.409
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
11.154
|
|
|
|
|
|
11.154
|
11.154
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Cẩm Thuỷ
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Đông Sơn
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Như Xuân
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Nông Cống
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Thường Xuân
|
326
|
|
|
|
|
|
326
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Mường Lát
|
310
|
|
|
|
|
|
310
|
310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Hoằng hóa
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Hà Trung
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Như Thanh
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Lang Chánh
|
326
|
|
|
|
|
|
326
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Bá Thước
|
326
|
|
|
|
|
|
326
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Quan Sơn
|
326
|
|
|
|
|
|
326
|
326
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Quan Hóa
|
310
|
|
|
|
|
|
310
|
310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Quảng Xương
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trung
tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa
|
291
|
|
|
|
|
|
291
|
291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trung
tâm GDNN-GDTX Yên Định
|
308
|
|
|
|
|
|
308
|
308
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường
TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường
TCN Thạch Thành
|
343
|
|
|
|
|
|
343
|
343
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trường
TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK
|
335
|
|
|
|
|
|
335
|
335
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Trường
TCN Miền núi Thanh Hóa
|
362
|
|
|
|
|
|
362
|
362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Trường
TCN Thương mại Du lịch
|
410
|
|
|
|
|
|
410
|
410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Trường
TCN Nga Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Trường
TCN Bỉm Sơn
|
344
|
|
|
|
|
|
344
|
344
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Trường
TCN Giao thông vận tải
|
410
|
|
|
|
|
|
410
|
410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Trường
CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa
|
437
|
|
|
|
|
|
437
|
437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường
CĐ Y tế Thanh Hóa
|
410
|
|
|
|
|
|
410
|
410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường
CĐ Công nghiệp Thanh Hóa
|
437
|
|
|
|
|
|
437
|
437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Trường
CĐ nghề Nghi Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cấp huyện
|
102.115
|
14.919
|
12.519
|
2.400
|
38.667
|
19.275
|
17.093
|
15.338
|
1.755
|
|
1.704
|
789
|
915
|
10.457
|
6.831
|
3.626
|
1
|
TP
Thanh Hoá
|
2.390
|
|
|
|
1.027
|
512
|
495
|
495
|
|
|
50
|
23
|
27
|
306
|
200
|
106
|
2
|
TX Bỉm
Sơn
|
1.592
|
|
|
|
633
|
316
|
423
|
423
|
|
|
32
|
15
|
17
|
188
|
123
|
65
|
3
|
TP Sầm
Sơn
|
1.968
|
|
|
|
813
|
405
|
468
|
468
|
|
|
40
|
19
|
21
|
242
|
158
|
84
|
4
|
TX
Nghi Sơn
|
5.396
|
1.500
|
|
1.500
|
1.719
|
857
|
762
|
617
|
145
|
|
78
|
36
|
42
|
480
|
314
|
166
|
5
|
Vĩnh
Lộc
|
2.136
|
|
|
|
890
|
443
|
495
|
495
|
|
|
43
|
20
|
23
|
265
|
173
|
92
|
6
|
Nông
Cống
|
2.573
|
|
|
|
1.117
|
557
|
513
|
513
|
|
|
54
|
25
|
29
|
332
|
217
|
115
|
7
|
Thiệu
Hoá
|
2.646
|
|
|
|
1.151
|
574
|
522
|
522
|
|
|
56
|
26
|
30
|
343
|
224
|
119
|
8
|
Triệu
Sơn
|
2.909
|
|
|
|
1.284
|
640
|
540
|
540
|
|
|
62
|
29
|
33
|
383
|
250
|
133
|
9
|
Yên
Định
|
2.503
|
|
|
|
1.084
|
540
|
504
|
504
|
|
|
52
|
24
|
28
|
323
|
211
|
112
|
10
|
Thọ
Xuân
|
2.833
|
|
|
|
1.247
|
622
|
531
|
531
|
|
|
61
|
28
|
33
|
372
|
243
|
129
|
11
|
Hà
Trung
|
2.385
|
|
|
|
1.024
|
511
|
495
|
495
|
|
|
50
|
23
|
27
|
305
|
199
|
106
|
12
|
Đông
Sơn
|
1.744
|
|
|
|
711
|
354
|
432
|
432
|
|
|
35
|
16
|
19
|
212
|
138
|
74
|
13
|
Quảng
Xương
|
2.718
|
|
|
|
1.185
|
591
|
531
|
531
|
|
|
58
|
27
|
31
|
353
|
231
|
122
|
14
|
Hoằng
Hoá
|
3.519
|
|
|
|
1.580
|
788
|
603
|
603
|
|
|
77
|
36
|
41
|
471
|
308
|
163
|
15
|
Hậu
Lộc
|
3.623
|
900
|
|
900
|
1.127
|
562
|
659
|
515
|
144
|
|
52
|
24
|
28
|
323
|
211
|
112
|
16
|
Nga Sơn
|
2.394
|
|
|
|
1.024
|
511
|
504
|
504
|
|
|
50
|
23
|
27
|
305
|
199
|
106
|
17
|
Như
Thanh
|
2.469
|
|
|
|
1.041
|
519
|
548
|
548
|
|
|
50
|
23
|
27
|
311
|
203
|
108
|
18
|
Thạch
Thành
|
3.432
|
|
|
|
1.524
|
760
|
620
|
620
|
|
|
74
|
34
|
40
|
454
|
297
|
157
|
19
|
Cẩm
Thuỷ
|
2.446
|
|
|
|
1.044
|
520
|
521
|
521
|
|
|
50
|
23
|
27
|
311
|
203
|
108
|
20
|
Ngọc
Lặc
|
3.187
|
|
|
|
1.397
|
696
|
611
|
611
|
|
|
67
|
31
|
36
|
416
|
272
|
144
|
21
|
Như
Xuân
|
3.058
|
|
|
|
1.326
|
661
|
611
|
611
|
|
|
65
|
30
|
35
|
395
|
258
|
137
|
22
|
Thường
Xuân
|
7.804
|
2.191
|
2.191
|
|
2.619
|
1.305
|
985
|
732
|
253
|
|
99
|
46
|
53
|
605
|
395
|
210
|
23
|
Lang
Chánh
|
7.204
|
2.079
|
2.079
|
|
2.370
|
1.182
|
949
|
705
|
244
|
|
87
|
40
|
47
|
537
|
351
|
186
|
24
|
Bá
Thước
|
8.068
|
2.146
|
2.146
|
|
2.782
|
1.387
|
994
|
741
|
253
|
|
106
|
49
|
57
|
653
|
426
|
227
|
25
|
Quan
Hóa
|
7.503
|
2.079
|
2.079
|
|
2.528
|
1.260
|
958
|
714
|
244
|
|
95
|
44
|
51
|
583
|
381
|
202
|
26
|
Quan
Sơn
|
6.974
|
2.034
|
2.034
|
|
2.286
|
1.139
|
914
|
678
|
236
|
|
84
|
39
|
45
|
517
|
338
|
179
|
27
|
Mường
Lát
|
6.641
|
1.990
|
1.990
|
|
2.134
|
1.063
|
905
|
669
|
236
|
|
77
|
36
|
41
|
472
|
308
|
164
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ DUY TU VÀ BẢO DƯỠNG
CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ DÂN SINH, SẢN XUẤT, THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN
NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG BÃI NGANG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Kinh phí thực
hiện Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo
|
Kinh phí thực
hiện Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo
|
|
Tổng số
|
14.919
|
12.519
|
2.400
|
|
I
|
Phân bổ cho 6 huyện nghèo
|
12.519
|
12.519
|
|
|
1
|
Thường Xuân
|
2.191
|
2.191
|
|
|
2
|
Lang Chánh
|
2.079
|
2.079
|
|
|
3
|
Bá Thước
|
2.146
|
2.146
|
|
|
4
|
Quan Hóa
|
2.079
|
2.079
|
|
|
5
|
Quan Sơn
|
2.034
|
2.034
|
|
|
6
|
Mường Lát
|
1.990
|
1.990
|
|
|
II
|
Phân bổ cho các Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo
|
2.400
|
|
2.400
|
|
1
|
Huyện Hậu Lộc
|
900
|
|
900
|
|
|
- Xã Ngư Lộc
|
900
|
|
900
|
Xã đảo
|
2
|
Thị xã Nghi Sơn
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
- Xã Nghi Sơn
|
900
|
|
900
|
Xã đảo
|
|
- Xã Hải Hà
|
600
|
|
600
|
Xã bãi ngang
|
PHỤ LỤC SỐ 03
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ
PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kinh phí thực
hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
Tổng số
|
45.467
|
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.800
|
|
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6.800
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
38.667
|
|
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
1.027
|
|
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
633
|
|
|
3
|
TP Sầm Sơn
|
813
|
|
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
1.719
|
|
|
5
|
Vĩnh Lộc
|
890
|
|
|
6
|
Nông Cống
|
1.117
|
|
|
7
|
Thiệu Hoá
|
1.151
|
|
|
8
|
Triệu Sơn
|
1.284
|
|
|
9
|
Yên Định
|
1.084
|
|
|
10
|
Thọ Xuân
|
1.247
|
|
|
11
|
Hà Trung
|
1.024
|
|
|
12
|
Đông Sơn
|
711
|
|
|
13
|
Quảng Xương
|
1.185
|
|
|
14
|
Hoằng Hoá
|
1.580
|
|
|
15
|
Hậu Lộc
|
1.127
|
|
|
16
|
Nga Sơn
|
1.024
|
|
|
17
|
Như Thanh
|
1.041
|
|
|
18
|
Thạch Thành
|
1.524
|
|
|
19
|
Cẩm Thuỷ
|
1.044
|
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
1.397
|
|
|
21
|
Như Xuân
|
1.326
|
|
|
22
|
Thường Xuân
|
2.619
|
|
|
23
|
Lang Chánh
|
2.370
|
|
|
24
|
Bá Thước
|
2.782
|
|
|
25
|
Quan Hóa
|
2.528
|
|
|
26
|
Quan Sơn
|
2.286
|
|
|
27
|
Mường Lát
|
2.134
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT,
CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND
tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí thực
hiện
Tiểu dự án
1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Ghi chú
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
|
Tổng số
|
19.668
|
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
393
|
|
|
1
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
393
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
19.275
|
|
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
512
|
|
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
316
|
|
|
3
|
TP Sầm Sơn
|
405
|
|
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
857
|
|
|
5
|
Vĩnh Lộc
|
443
|
|
|
6
|
Nông Cống
|
557
|
|
|
7
|
Thiệu Hoá
|
574
|
|
|
8
|
Triệu Sơn
|
640
|
|
|
9
|
Yên Định
|
540
|
|
|
10
|
Thọ Xuân
|
622
|
|
|
11
|
Hà Trung
|
511
|
|
|
12
|
Đông Sơn
|
354
|
|
|
13
|
Quảng Xương
|
591
|
|
|
14
|
Hoằng Hoá
|
788
|
|
|
15
|
Hậu Lộc
|
562
|
|
|
16
|
Nga Sơn
|
511
|
|
|
17
|
Như Thanh
|
519
|
|
|
18
|
Thạch Thành
|
760
|
|
|
19
|
Cẩm Thuỷ
|
520
|
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
696
|
|
|
21
|
Như Xuân
|
661
|
|
|
22
|
Thường Xuân
|
1.305
|
|
|
23
|
Lang Chánh
|
1.182
|
|
|
24
|
Bá Thước
|
1.387
|
|
|
25
|
Quan Hóa
|
1.260
|
|
|
26
|
Quan Sơn
|
1.139
|
|
|
27
|
Mường Lát
|
1.063
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí thực
hiện Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
Kinh phí thực
hiệnTiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Kinh phí thực
hiện Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
36.435
|
27.886
|
2.140
|
6.409
|
I
|
Cấp tỉnh
|
8.188
|
1.394
|
385
|
6.409
|
1
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1.779
|
1.394
|
385
|
|
2
|
Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
6.409
|
|
|
6.409
|
II
|
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
|
11.154
|
11.154
|
|
|
1
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Cẩm Thuỷ
|
308
|
308
|
|
|
2
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Hậu Lộc
|
308
|
308
|
|
|
3
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Đông Sơn
|
308
|
308
|
|
|
4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Vĩnh Lộc
|
308
|
308
|
|
|
5
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Như Xuân
|
308
|
308
|
|
|
6
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Nông Cống
|
308
|
308
|
|
|
7
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Thiệu Hoá
|
291
|
291
|
|
|
8
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Triệu Sơn
|
308
|
308
|
|
|
9
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Thọ Xuân
|
308
|
308
|
|
|
10
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Thường Xuân
|
326
|
326
|
|
|
11
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Mường Lát
|
310
|
310
|
|
|
12
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Sầm Sơn
|
291
|
291
|
|
|
13
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Hoằng hóa
|
308
|
308
|
|
|
14
|
Trung tâm GDNN-GDTX Hà
Trung
|
308
|
308
|
|
|
15
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Như Thanh
|
308
|
308
|
|
|
16
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Lang Chánh
|
326
|
326
|
|
|
17
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Bá Thước
|
326
|
326
|
|
|
18
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Quan Sơn
|
326
|
326
|
|
|
19
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Quan Hóa
|
310
|
310
|
|
|
20
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Ngọc Lặc
|
291
|
291
|
|
|
21
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Nghi Sơn
|
291
|
291
|
|
|
22
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Quảng Xương
|
291
|
291
|
|
|
23
|
Trung tâm GDNN-GDTX
TP Thanh Hóa
|
291
|
291
|
|
|
24
|
Trung tâm GDNN-GDTX
Yên Định
|
308
|
308
|
|
|
25
|
Trường TCN Kỹ nghệ Thanh
Hóa
|
300
|
300
|
|
|
26
|
Trường TCN Thạch
Thành
|
343
|
343
|
|
|
27
|
Trường TCN Thanh thiếu
niên KTĐBKK
|
335
|
335
|
|
|
28
|
Trường TCN Miền núi
Thanh Hóa
|
362
|
362
|
|
|
29
|
Trường TCN Thương mại
Du lịch
|
410
|
410
|
|
|
30
|
Trường TCN Nga Sơn
|
-
|
|
|
|
31
|
Trường TCN Bỉm Sơn
|
344
|
344
|
|
|
32
|
Trường TCN Giao
thông vận tải
|
410
|
410
|
|
|
33
|
Trường CĐ Nông nghiệp
Thanh Hóa
|
437
|
437
|
|
|
34
|
Trường CĐ Y tế Thanh
Hóa
|
410
|
410
|
|
|
35
|
Trường CĐ Công nghiệp
Thanh Hóa
|
437
|
437
|
|
|
36
|
Trường CĐ nghề Nghi
Sơn
|
-
|
|
|
|
III
|
Cấp huyện
|
17.093
|
15.338
|
1.755
|
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
495
|
495
|
|
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
423
|
423
|
|
|
3
|
TP Sầm Sơn
|
468
|
468
|
|
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
762
|
617
|
145
|
|
5
|
Vĩnh Lộc
|
495
|
495
|
|
|
6
|
Nông Cống
|
513
|
513
|
|
|
7
|
Thiệu Hoá
|
522
|
522
|
|
|
8
|
Triệu Sơn
|
540
|
540
|
|
|
9
|
Yên Định
|
504
|
504
|
|
|
10
|
Thọ Xuân
|
531
|
531
|
|
|
11
|
Hà Trung
|
495
|
495
|
|
|
12
|
Đông Sơn
|
432
|
432
|
|
|
13
|
Quảng Xương
|
531
|
531
|
|
|
14
|
Hoằng Hoá
|
603
|
603
|
|
|
15
|
Hậu Lộc
|
659
|
515
|
144
|
|
16
|
Nga Sơn
|
504
|
504
|
|
|
17
|
Như Thanh
|
548
|
548
|
|
|
18
|
Thạch Thành
|
620
|
620
|
|
|
19
|
Cẩm Thuỷ
|
521
|
521
|
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
611
|
611
|
|
|
21
|
Như Xuân
|
611
|
611
|
|
|
22
|
Thường Xuân
|
985
|
732
|
253
|
|
23
|
Lang Chánh
|
949
|
705
|
244
|
|
24
|
Bá Thước
|
994
|
741
|
253
|
|
25
|
Quan Hóa
|
958
|
714
|
244
|
|
26
|
Quan Sơn
|
914
|
678
|
236
|
|
27
|
Mường Lát
|
905
|
669
|
236
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2: Đối
với TX Nghi Sơn thực hiện tại xã Hải Hà và xã Nghi Sơn; huyện Hậu Lộc thực hiện
tại xã Ngư Lộc.
PHỤ LỤC SỐ 06
KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 6:
TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của
UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Kinh phí thực
hiện Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
|
Kinh phí thực
hiện Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
2.535
|
1.127
|
1.408
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
831
|
338
|
493
|
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
338
|
338
|
|
|
2
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
493
|
|
493
|
|
II
|
Cấp huyện
|
1.704
|
789
|
915
|
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
50
|
23
|
27
|
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
32
|
15
|
17
|
|
3
|
TP Sầm Sơn
|
40
|
19
|
21
|
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
78
|
36
|
42
|
|
5
|
Vĩnh Lộc
|
43
|
20
|
23
|
|
6
|
Nông Cống
|
54
|
25
|
29
|
|
7
|
Thiệu Hoá
|
56
|
26
|
30
|
|
8
|
Triệu Sơn
|
62
|
29
|
33
|
|
9
|
Yên Định
|
52
|
24
|
28
|
|
10
|
Thọ Xuân
|
61
|
28
|
33
|
|
11
|
Hà Trung
|
50
|
23
|
27
|
|
12
|
Đông Sơn
|
35
|
16
|
19
|
|
13
|
Quảng Xương
|
58
|
27
|
31
|
|
14
|
Hoằng Hoá
|
77
|
36
|
41
|
|
15
|
Hậu Lộc
|
52
|
24
|
28
|
|
16
|
Nga Sơn
|
50
|
23
|
27
|
|
17
|
Như Thanh
|
50
|
23
|
27
|
|
18
|
Thạch Thành
|
74
|
34
|
40
|
|
19
|
Cẩm Thuỷ
|
50
|
23
|
27
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
67
|
31
|
36
|
|
21
|
Như Xuân
|
65
|
30
|
35
|
|
22
|
Thường Xuân
|
99
|
46
|
53
|
|
23
|
Lang Chánh
|
87
|
40
|
47
|
|
24
|
Bá Thước
|
106
|
49
|
57
|
|
25
|
Quan Hóa
|
95
|
44
|
51
|
|
26
|
Quan Sơn
|
84
|
39
|
45
|
|
27
|
Mường Lát
|
77
|
36
|
41
|
|
PHỤ LỤC SỐ 07
KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM
SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Kinh phí
thưc hiện Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình
|
Kinh phí
thưc hiện Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
13.941
|
9.107
|
4.834
|
I
|
Cấp tỉnh
|
3.484
|
2.276
|
1.208
|
1
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1.649
|
1.236
|
413
|
2
|
Sở Y tế
|
90
|
50
|
40
|
3
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
170
|
100
|
70
|
4
|
Sở Xây dựng
|
90
|
50
|
40
|
5
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
170
|
100
|
70
|
6
|
Sở Tài chính
|
100
|
50
|
50
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
100
|
50
|
50
|
8
|
Ban Dân tộc
|
50
|
30
|
20
|
9
|
Sở Nội vụ
|
50
|
30
|
20
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
50
|
30
|
20
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
30
|
20
|
12
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
50
|
30
|
20
|
13
|
Sở Tư pháp
|
50
|
30
|
20
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
50
|
30
|
20
|
15
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
50
|
30
|
20
|
16
|
Công an tỉnh
|
50
|
30
|
20
|
17
|
Sở Công Thương
|
50
|
30
|
20
|
18
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
50
|
30
|
20
|
19
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh
|
60
|
30
|
30
|
20
|
Hội Nông dân tỉnh
|
35
|
20
|
15
|
21
|
Tỉnh đoàn
|
35
|
20
|
15
|
22
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh
|
35
|
20
|
15
|
23
|
Hội Cựu chiến binh
|
35
|
20
|
15
|
24
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
70
|
40
|
30
|
25
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
70
|
40
|
30
|
26
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
35
|
20
|
15
|
27
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
35
|
20
|
15
|
28
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
35
|
20
|
15
|
29
|
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh
ủy
|
40
|
20
|
20
|
30
|
Liên minh Hợp tác xã
tỉnh
|
20
|
10
|
10
|
31
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Thanh hóa
|
20
|
10
|
10
|
32
|
Ngân hàng chính sách
xã hội Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
|
20
|
10
|
10
|
33
|
Cục Thống kê tỉnh
|
20
|
10
|
10
|
II
|
Cấp huyện
|
10.457
|
6.831
|
3.626
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
306
|
200
|
106
|
2
|
TX Bỉm Sơn
|
188
|
123
|
65
|
3
|
TP Sầm Sơn
|
242
|
158
|
84
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
480
|
314
|
166
|
5
|
Vĩnh Lộc
|
265
|
173
|
92
|
6
|
Nông Cống
|
332
|
217
|
115
|
7
|
Thiệu Hoá
|
343
|
224
|
119
|
8
|
Triệu Sơn
|
383
|
250
|
133
|
9
|
Yên Định
|
323
|
211
|
112
|
10
|
Thọ Xuân
|
372
|
243
|
129
|
11
|
Hà Trung
|
305
|
199
|
106
|
12
|
Đông Sơn
|
212
|
138
|
74
|
13
|
Quảng Xương
|
353
|
231
|
122
|
14
|
Hoằng Hoá
|
471
|
308
|
163
|
15
|
Hậu Lộc
|
323
|
211
|
112
|
16
|
Nga Sơn
|
305
|
199
|
106
|
17
|
Như Thanh
|
311
|
203
|
108
|
18
|
Thạch Thành
|
454
|
297
|
157
|
19
|
Cẩm Thuỷ
|
311
|
203
|
108
|
20
|
Ngọc Lặc
|
416
|
272
|
144
|
21
|
Như Xuân
|
395
|
258
|
137
|
22
|
Thường Xuân
|
605
|
395
|
210
|
23
|
Lang Chánh
|
537
|
351
|
186
|
24
|
Bá Thước
|
653
|
426
|
227
|
25
|
Quan Hóa
|
583
|
381
|
202
|
26
|
Quan Sơn
|
517
|
338
|
179
|
27
|
Mường Lát
|
472
|
308
|
164
|