Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2751/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành: 15/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2751/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 15 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững - tỉnh Thanh Hoá;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh:số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4346/TTr-STC ngày 09 tháng 8 năm 2022 về việc phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, với các nội dung chính như sau:

I. Dự toán năm 2022 Trung ương giao: 132.965 triệu đồng.

1. Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 14.919 triệu đồng.

2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo: 45.467 triệu đồng.

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 19.668 triệu đồng.

4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 36.435 triệu đồng.

5. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.535 triệu đồng.

6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 13.941 triệu đồng.

II. Dự toán phân bổ: 132.965 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)

1. Nội dung, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ:

1.1. Nội dung phân bổ: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo; Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững; Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.

1.2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ: Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành Trung ương; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022.

2. Chi tiết phân bổ các Dự án:

2.1. Dự án 1-Tiểu dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, tổng kinh phí thực hiện: 14.919 triệu đồng.

2.1.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo, kinh phí thực hiện: 12.519 triệu đồng.

Phân bổ cho 6 huyện nghèo: 12.519 triệu đồng.

2.1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo, kinh phí thực hiện: 2.400 triệu đồng.

Phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 2.400 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 02 kèm theo)

2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo, kinh phí thực hiện: 45.467 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.800 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 38.667 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 03 kèm theo).

2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 393 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Chi Cục phát triển nông thôn, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Chi Cục phát triển nông thôn lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 19.275 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 04 kèm theo)

2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững, tổng kinh phí thực hiện: 36.435 triệu đồng.

2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, kinh phí thực hiện: 27.886 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.394 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 15.338 triệu đồng.

c) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 11.154 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, lập dự toán chi tiết gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (là cơ quan chủ trì dự án) tổng hợp gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, kinh phí thực hiện: 2.140 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 385 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 1.755 triệu đồng.

2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững, kinh phí thực hiện: 6.409 triệu đồng.

Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.409 triệu đồng

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Trung tâm Dịch vụ việc làm lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

(Chi tiết theo phụ lục số 05 kèm theo)

2.5. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin, tổng kinh phí thực hiện: 2.535 triệu đồng.

2.5.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin, kinh phí thực hiện: 1.127 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 338 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Thông tin và Truyền thông, lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 789 triệu đồng.

2.5.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, kinh phí thực hiện: 1.408 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 493 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 915 triệu đồng.

(chi tiết theo phụ lục số 06 kèm theo)

2.6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình, kinh phí thực hiện: 13.941 triệu đồng.

2.6.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình, kinh phí thực hiện: 9.107 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 2.276 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 6.831 triệu đồng.

2.6.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá, kinh phí thực hiện: 4.834 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.208 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 3.626 triệu đồng

(chi tiết theo phụ lục số 07 kèm theo).

III. Nguồn kinh phí:

Từ nguồn trung ương bổ sung theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan về tính chính xác của các nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.

2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các danh mục dự án, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất; thực hiện đúng mục tiêu của chương trình.

3. Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện; thẩm định dự toán chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Chương trình, Dự án.

5. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; báo cáo tổng kết, đánh gía kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các Chương trình, Dự án.

6. Các sở, ngành, địa phương thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo theo Luật Ngân sách nhà nước, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục tiêu và nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện. Việc huy động và lồng ghép phải được xác định rõ tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp; quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Kinh phí thực hiện: Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Trong đó

Kinh phí thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Kinh phí thực hiện Dự án 3 Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Kinh phí thực hiện Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

Trong đó

Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

Hoạt động 2: Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Tổng số

132.965

14.919

12.519

2.400

45.467

19.668

36.435

27.886

2.140

6.409

2.535

1.127

1.408

13.941

9.107

4.834

I

Cấp tỉnh

19.696

6.800

393

8.188

1.394

385

6.409

831

338

493

3.484

2.276

1.208

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

10.721

6.800

1.779

1.394

385

493

493

1649

1.236

413

2

Sở Y tế

90

90

50

40

3

Chi cục Phát triển nông thôn

563

393

170

100

70

4

Sở Xây dựng

90

90

50

40

5

Sở Thông tin và Truyền thông

508

338

338

170

100

70

6

Sở Tài chính

100

100

50

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100

100

50

50

8

Ban Dân tộc

50

50

30

20

9

Sở Nội vụ

50

50

30

20

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

50

30

20

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

50

30

20

12

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

50

50

30

20

13

Sở Tư pháp

50

50

30

20

14

Sở Giao thông vận tải

50

50

30

20

15

Sở Khoa học và Công nghệ

50

50

30

20

16

Công an tỉnh

50

50

30

20

17

Sở Công Thương

50

50

30

20

18

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

50

50

30

20

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

60

30

30

20

Hội Nông dân tỉnh

35

35

20

15

21

Tỉnh đoàn

35

35

20

15

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

35

35

20

15

23

Hội Cựu chiến binh

35

35

20

15

24

Văn phòng Tỉnh ủy

70

70

40

30

25

Văn phòng UBND tỉnh

70

70

40

30

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

35

35

20

15

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

35

35

20

15

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

35

35

20

15

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

40

40

20

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

20

20

10

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

20

20

10

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

20

20

10

10

33

Cục Thống kê tỉnh

20

20

10

10

34

Trung tâm Dịch vụ việc làm

6.409

6.409

6.409

II

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

11.154

11.154

11.154

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thuỷ

308

308

308

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

308

308

308

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

308

308

308

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

308

308

308

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

308

308

308

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

308

308

308

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

291

291

291

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

308

308

308

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

308

308

308

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

326

326

326

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

310

310

310

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

291

291

291

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng hóa

308

308

308

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

308

308

308

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

308

308

308

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

326

326

326

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

326

326

326

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

326

326

326

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

310

310

310

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

291

291

291

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

291

291

291

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

291

291

291

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

291

291

291

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

308

308

308

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

300

300

300

26

Trường TCN Thạch Thành

343

343

343

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

335

335

335

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

362

362

362

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

410

410

410

30

Trường TCN Nga Sơn

31

Trường TCN Bỉm Sơn

344

344

344

32

Trường TCN Giao thông vận tải

410

410

410

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

437

437

437

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

410

410

410

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

437

437

437

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

III

Cấp huyện

102.115

14.919

12.519

2.400

38.667

19.275

17.093

15.338

1.755

1.704

789

915

10.457

6.831

3.626

1

TP Thanh Hoá

2.390

1.027

512

495

495

50

23

27

306

200

106

2

TX Bỉm Sơn

1.592

633

316

423

423

32

15

17

188

123

65

3

TP Sầm Sơn

1.968

813

405

468

468

40

19

21

242

158

84

4

TX Nghi Sơn

5.396

1.500

1.500

1.719

857

762

617

145

78

36

42

480

314

166

5

Vĩnh Lộc

2.136

890

443

495

495

43

20

23

265

173

92

6

Nông Cống

2.573

1.117

557

513

513

54

25

29

332

217

115

7

Thiệu Hoá

2.646

1.151

574

522

522

56

26

30

343

224

119

8

Triệu Sơn

2.909

1.284

640

540

540

62

29

33

383

250

133

9

Yên Định

2.503

1.084

540

504

504

52

24

28

323

211

112

10

Thọ Xuân

2.833

1.247

622

531

531

61

28

33

372

243

129

11

Hà Trung

2.385

1.024

511

495

495

50

23

27

305

199

106

12

Đông Sơn

1.744

711

354

432

432

35

16

19

212

138

74

13

Quảng Xương

2.718

1.185

591

531

531

58

27

31

353

231

122

14

Hoằng Hoá

3.519

1.580

788

603

603

77

36

41

471

308

163

15

Hậu Lộc

3.623

900

900

1.127

562

659

515

144

52

24

28

323

211

112

16

Nga Sơn

2.394

1.024

511

504

504

50

23

27

305

199

106

17

Như Thanh

2.469

1.041

519

548

548

50

23

27

311

203

108

18

Thạch Thành

3.432

1.524

760

620

620

74

34

40

454

297

157

19

Cẩm Thuỷ

2.446

1.044

520

521

521

50

23

27

311

203

108

20

Ngọc Lặc

3.187

1.397

696

611

611

67

31

36

416

272

144

21

Như Xuân

3.058

1.326

661

611

611

65

30

35

395

258

137

22

Thường Xuân

7.804

2.191

2.191

2.619

1.305

985

732

253

99

46

53

605

395

210

23

Lang Chánh

7.204

2.079

2.079

2.370

1.182

949

705

244

87

40

47

537

351

186

24

Bá Thước

8.068

2.146

2.146

2.782

1.387

994

741

253

106

49

57

653

426

227

25

Quan Hóa

7.503

2.079

2.079

2.528

1.260

958

714

244

95

44

51

583

381

202

26

Quan Sơn

6.974

2.034

2.034

2.286

1.139

914

678

236

84

39

45

517

338

179

27

Mường Lát

6.641

1.990

1.990

2.134

1.063

905

669

236

77

36

41

472

308

164

PHỤ LỤC SỐ 02

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ DUY TU VÀ BẢO DƯỠNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ DÂN SINH, SẢN XUẤT, THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG BÃI NGANG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Kinh phí thực hiện Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

Kinh phí thực hiện Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

Tổng số

14.919

12.519

2.400

I

Phân bổ cho 6 huyện nghèo

12.519

12.519

1

Thường Xuân

2.191

2.191

2

Lang Chánh

2.079

2.079

3

Bá Thước

2.146

2.146

4

Quan Hóa

2.079

2.079

5

Quan Sơn

2.034

2.034

6

Mường Lát

1.990

1.990

II

Phân bổ cho các Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

2.400

1

Huyện Hậu Lộc

900

900

- Xã Ngư Lộc

900

900

Xã đảo

2

Thị xã Nghi Sơn

1.500

1.500

- Xã Nghi Sơn

900

900

Xã đảo

- Xã Hải Hà

600

600

Xã bãi ngang

PHỤ LỤC SỐ 03

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Kinh phí thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Ghi chú

A

B

1

2

Tổng số

45.467

I

Cấp tỉnh

6.800

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6.800

II

Cấp huyện

38.667

1

TP Thanh Hoá

1.027

2

TX Bỉm Sơn

633

3

TP Sầm Sơn

813

4

TX Nghi Sơn

1.719

5

Vĩnh Lộc

890

6

Nông Cống

1.117

7

Thiệu Hoá

1.151

8

Triệu Sơn

1.284

9

Yên Định

1.084

10

Thọ Xuân

1.247

11

Hà Trung

1.024

12

Đông Sơn

711

13

Quảng Xương

1.185

14

Hoằng Hoá

1.580

15

Hậu Lộc

1.127

16

Nga Sơn

1.024

17

Như Thanh

1.041

18

Thạch Thành

1.524

19

Cẩm Thuỷ

1.044

20

Ngọc Lặc

1.397

21

Như Xuân

1.326

22

Thường Xuân

2.619

23

Lang Chánh

2.370

24

Bá Thước

2.782

25

Quan Hóa

2.528

26

Quan Sơn

2.286

27

Mường Lát

2.134

PHỤ LỤC SỐ 04

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí thực hiện

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Ghi chú

A

B

1

2

Tổng số

19.668

I

Cấp tỉnh

393

1

Chi cục Phát triển nông thôn

393

II

Cấp huyện

19.275

1

TP Thanh Hoá

512

2

TX Bỉm Sơn

316

3

TP Sầm Sơn

405

4

TX Nghi Sơn

857

5

Vĩnh Lộc

443

6

Nông Cống

557

7

Thiệu Hoá

574

8

Triệu Sơn

640

9

Yên Định

540

10

Thọ Xuân

622

11

Hà Trung

511

12

Đông Sơn

354

13

Quảng Xương

591

14

Hoằng Hoá

788

15

Hậu Lộc

562

16

Nga Sơn

511

17

Như Thanh

519

18

Thạch Thành

760

19

Cẩm Thuỷ

520

20

Ngọc Lặc

696

21

Như Xuân

661

22

Thường Xuân

1.305

23

Lang Chánh

1.182

24

Bá Thước

1.387

25

Quan Hóa

1.260

26

Quan Sơn

1.139

27

Mường Lát

1.063

PHỤ LỤC SỐ 05

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Kinh phí thực hiệnTiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

A

B

1

2

3

4

Tổng số

36.435

27.886

2.140

6.409

I

Cấp tỉnh

8.188

1.394

385

6.409

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.779

1.394

385

2

Trung tâm Dịch vụ việc làm

6.409

6.409

II

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

11.154

11.154

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thuỷ

308

308

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

308

308

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

308

308

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

308

308

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

308

308

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

308

308

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

291

291

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

308

308

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

308

308

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

326

326

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

310

310

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

291

291

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng hóa

308

308

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

308

308

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

308

308

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

326

326

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

326

326

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

326

326

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

310

310

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

291

291

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

291

291

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

291

291

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

291

291

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

308

308

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

300

300

26

Trường TCN Thạch Thành

343

343

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

335

335

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

362

362

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

410

410

30

Trường TCN Nga Sơn

-

31

Trường TCN Bỉm Sơn

344

344

32

Trường TCN Giao thông vận tải

410

410

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

437

437

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

410

410

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

437

437

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

-

III

Cấp huyện

17.093

15.338

1.755

1

TP Thanh Hoá

495

495

2

TX Bỉm Sơn

423

423

3

TP Sầm Sơn

468

468

4

TX Nghi Sơn

762

617

145

5

Vĩnh Lộc

495

495

6

Nông Cống

513

513

7

Thiệu Hoá

522

522

8

Triệu Sơn

540

540

9

Yên Định

504

504

10

Thọ Xuân

531

531

11

Hà Trung

495

495

12

Đông Sơn

432

432

13

Quảng Xương

531

531

14

Hoằng Hoá

603

603

15

Hậu Lộc

659

515

144

16

Nga Sơn

504

504

17

Như Thanh

548

548

18

Thạch Thành

620

620

19

Cẩm Thuỷ

521

521

20

Ngọc Lặc

611

611

21

Như Xuân

611

611

22

Thường Xuân

985

732

253

23

Lang Chánh

949

705

244

24

Bá Thước

994

741

253

25

Quan Hóa

958

714

244

26

Quan Sơn

914

678

236

27

Mường Lát

905

669

236

* Ghi chú: Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2: Đối với TX Nghi Sơn thực hiện tại xã Hải Hà và xã Nghi Sơn; huyện Hậu Lộc thực hiện tại xã Ngư Lộc.

PHỤ LỤC SỐ 06

KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

A

B

1

2

3

4

Tổng số

2.535

1.127

1.408

I

Cấp tỉnh

831

338

493

1

Sở Thông tin và Truyền thông

338

338

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

493

493

II

Cấp huyện

1.704

789

915

1

TP Thanh Hoá

50

23

27

2

TX Bỉm Sơn

32

15

17

3

TP Sầm Sơn

40

19

21

4

TX Nghi Sơn

78

36

42

5

Vĩnh Lộc

43

20

23

6

Nông Cống

54

25

29

7

Thiệu Hoá

56

26

30

8

Triệu Sơn

62

29

33

9

Yên Định

52

24

28

10

Thọ Xuân

61

28

33

11

Hà Trung

50

23

27

12

Đông Sơn

35

16

19

13

Quảng Xương

58

27

31

14

Hoằng Hoá

77

36

41

15

Hậu Lộc

52

24

28

16

Nga Sơn

50

23

27

17

Như Thanh

50

23

27

18

Thạch Thành

74

34

40

19

Cẩm Thuỷ

50

23

27

20

Ngọc Lặc

67

31

36

21

Như Xuân

65

30

35

22

Thường Xuân

99

46

53

23

Lang Chánh

87

40

47

24

Bá Thước

106

49

57

25

Quan Hóa

95

44

51

26

Quan Sơn

84

39

45

27

Mường Lát

77

36

41

PHỤ LỤC SỐ 07

KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

Kinh phí thưc hiện Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

A

B

1

2

3

Tổng số

13.941

9.107

4.834

I

Cấp tỉnh

3.484

2.276

1.208

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.649

1.236

413

2

Sở Y tế

90

50

40

3

Chi cục Phát triển nông thôn

170

100

70

4

Sở Xây dựng

90

50

40

5

Sở Thông tin và Truyền thông

170

100

70

6

Sở Tài chính

100

50

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100

50

50

8

Ban Dân tộc

50

30

20

9

Sở Nội vụ

50

30

20

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

30

20

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

30

20

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

30

20

13

Sở Tư pháp

50

30

20

14

Sở Giao thông vận tải

50

30

20

15

Sở Khoa học và Công nghệ

50

30

20

16

Công an tỉnh

50

30

20

17

Sở Công Thương

50

30

20

18

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

50

30

20

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

30

30

20

Hội Nông dân tỉnh

35

20

15

21

Tỉnh đoàn

35

20

15

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

35

20

15

23

Hội Cựu chiến binh

35

20

15

24

Văn phòng Tỉnh ủy

70

40

30

25

Văn phòng UBND tỉnh

70

40

30

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

35

20

15

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

35

20

15

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

35

20

15

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

40

20

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

20

10

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

20

10

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

20

10

10

33

Cục Thống kê tỉnh

20

10

10

II

Cấp huyện

10.457

6.831

3.626

1

TP Thanh Hoá

306

200

106

2

TX Bỉm Sơn

188

123

65

3

TP Sầm Sơn

242

158

84

4

TX Nghi Sơn

480

314

166

5

Vĩnh Lộc

265

173

92

6

Nông Cống

332

217

115

7

Thiệu Hoá

343

224

119

8

Triệu Sơn

383

250

133

9

Yên Định

323

211

112

10

Thọ Xuân

372

243

129

11

Hà Trung

305

199

106

12

Đông Sơn

212

138

74

13

Quảng Xương

353

231

122

14

Hoằng Hoá

471

308

163

15

Hậu Lộc

323

211

112

16

Nga Sơn

305

199

106

17

Như Thanh

311

203

108

18

Thạch Thành

454

297

157

19

Cẩm Thuỷ

311

203

108

20

Ngọc Lặc

416

272

144

21

Như Xuân

395

258

137

22

Thường Xuân

605

395

210

23

Lang Chánh

537

351

186

24

Bá Thước

653

426

227

25

Quan Hóa

583

381

202

26

Quan Sơn

517

338

179

27

Mường Lát

472

308

164

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2751/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ngày 15/08/2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


74

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.99.18
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!