|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1147/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1147/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 20
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ ÁP
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 3085/QĐ-BNN-TT ngày 13/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực trồng trọt
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bắc Ninh tại Tờ trình số
1692/TTr-SNN ngày 19/9/2024 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 276/TTr-STNMT ngày 17/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) và 04 quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt thực hiện tại cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (trong đó: cấp tỉnh 02, cấp huyện: 02, cấp
xã: 01).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao các đơn vị,
địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các nội dung sau đối với
TTHC thuộc chức năng quản lý:
- Cập nhật đăng tải công khai
đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai
TTHC tại nơi tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
Thời hạn chậm nhất 03
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định
- Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện
tử, thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại
phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp, cung cấp lên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo quy định
Thời hạn chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp
nhận và đơn vị thực hiện TTHC theo quy định.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 03 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC.VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, CV NN&TNMT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH,
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN
1: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.012847.000.00.00.H05
|
Thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa
trên địa bàn 2 huyện trở lên
|
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ qua
các hình thức sau:
+ Trên môi trường mạng tại
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng sau 5 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định).
+ Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh.
- Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt:
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
|
2
|
1.012848.000.00.00.H05
|
Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2
huyện trở lên.
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các
hình thức sau:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với
trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng
sau 5 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định).
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
|
- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản
kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
|
Không quy định
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.012849.000.00.00.H05
|
Thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa
trên địa bàn huyện
|
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ qua
các hình thức sau:
+ Trên môi trường mạng
tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng sau 5 ngày kể từ ngày phê duyệt quy trình nội bộ).
+ Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng
đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không quy định
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
|
2
|
1.012850.000.00.00.H05
|
Nộp tiền để nhà nước
bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn
huyện
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bằng một trong các
hình thức sau:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh đối với
trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính (https://dvc.bacninh.gov.vn)
(áp dụng sau 5 ngày kể
từ ngày ban hành Quyết định).
+ Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung
tâm Hành chính công tỉnh;
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan giải quyết TTHC: Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện..
|
- Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản
kê khai hợp lệ.
- Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
|
Không
quy định
|
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
|
II. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ TTHC
|
Cách thức thực
hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung
|
A. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
1.008004.000.00.00.H05
|
Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
|
- Cách thức
thực hiện:
Nộp hồ sơ qua
các hình thức sau:
+ Trên môi trường mạng tại
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh https://dvc.bacninh.gov.vn (áp dụng sau 5 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định).
+ Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính đến UBND cấp xã.
- Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
|
- Cơ quan giải
quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan có thẩm quyền:
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
|
Không
|
Điều 8 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
|
PHẦN II: NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh.
1. Thẩm định phương án sử dụng
tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn
2 huyện trở lên
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp
+Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh
|
1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Phân công phòng Kỹ thuật giải quyết
giải quyết hồ sơ theo quy định.
|
Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
01
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
Bước 3
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy
đủ, hợp pháp theo quy định, cán bộ phòng chuyên số hoá hồ sơ
- Xem xét hồ sơ, dự thảo các văn bản liên quan để
tham mưu lãnh đạo Chi cục thẩm định chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
|
Phòng Kỹ thuật, Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật
|
11
ngày
|
Dự thảo Tờ trình và văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ
lục IX hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
|
Bước 4
|
Xác nhận hồ sơ, kết quả: Hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh
đạo Chi cục xem xét, duyệt gửi cấp trên.
|
Lãnh đạo Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
01
ngày
|
|
Bước
5
|
Duyệt hồ sơ:
Tờ trình và dự thảo Văn bản
chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt gửi cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất hoặc Tờ trình và dự thảo Văn bản không chấp
thuận gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
|
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT
|
01
ngày
|
Tờ trình và dự thảo Văn bản
chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn bản không chấp
thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
|
Bước
6
|
Ký duyệt hồ sơ:
Văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện.
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
05
ngày
|
Văn bản chấp thuận phương án
sử dụng tầng đất mặt gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo mẫu
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
|
Văn bản không chấp thuận gửi
cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện.
|
Văn bản không chấp thuận gửi
cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP
|
Bước
7
|
Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1/2
ngày
|
|
Bước
8
|
Nhận và chuyển kết quả cho Trung
tâm Hành chính công để trả cho công dân
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
1/2 ngày
|
- Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng
đất mặt theo mẫu tại Phụ lục X
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nộp tiền để nhà nước bổ sung
diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở
lên.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1
|
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền. Hồ sơ
gồm: Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang
đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục
XI ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ; Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận số hoá hồ sơ tiếp nhận.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở TN&MT tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh
|
½ ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bước 2
|
Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Sở Tài nguyên và Môi
trường xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
|
Phòng Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ - Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
03 ngày
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên có văn bản trả lời
|
Bước 3
|
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chuyên viên tiến
hành thẩm định và dự thảo văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải
nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
|
Phòng Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ - Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
04 ngày
|
Dự thảo văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
|
Bước 4
|
Xác nhận hồ sơ, kết quả: Hồ sơ đủ điều kiện: Lãnh
đạo Sở xem xét, ký duyệt gửi đến Sở Tài chính để xác định số tiền phải nộp.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
|
Bước 5
|
Xác định số tiền phải nộp: Sở Tài chính căn cứ
văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường,
bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định, Sở Tài chính xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại
Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
|
Sở Tài chính
|
05 ngày
|
Văn bản xác định số tiền phải nộp
|
Bước 6
|
- Bộ phận chuyên môn Sở Tài nguyên môi trường thực
hiện số hoá kết quả và chuyển trả kết quả về bộ phận một cửa.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả
cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
- Văn bản xác định số tiền phải nộp
|
Bước 7
|
Người được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp
tiền: người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền
tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính. Sau 30 ngày kể từ
ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích
đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải
nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp
được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính
trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục
kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày
số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm
nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật
chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
|
Người được giao đất, cho thuê đất
|
30 ngày
|
|
|
Tổng cộng thời
gian giải quyết của các cơ quan (từ bước 3 đến bước 6) là 12 ngày.
|
B. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Nộp tiền để nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1
|
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp
tiền, hồ sơ gồm: Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử
dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP. Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận số hoá hồ sơ tiếp nhận
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Phòng TN&MT tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
½ ngày
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả
|
Bước 2
|
Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Phòng Tài nguyên và
Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên
và Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên
và Môi trường xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
|
Chuyên viên Phòng TN&MT cấp huyện
|
03 ngày
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên có
văn bản trả lời
|
Bước 3
|
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Chuyên viên tiến
hành thẩm định và dự thảo văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải
nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
|
Chuyên viên Phòng TN&MT cấp huyện
|
04 ngày
|
Dự thảo văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng
lúa
|
Bước 4
|
- Xác nhận hồ sơ, kết quả: Hồ sơ đủ điều kiện:
Lãnh đạo Phòng xem xét, ký duyệt gửi đến cơ quan tài chính cấp huyện để xác định
số tiền phải nộp.
- Cán bộ chuyên môn thực hiện số hoá kết quả thực
hiện
|
Lãnh đạo Phòng TN&MT cấp huyện
|
02 ngày
|
Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
|
Bước 5
|
Xác định số tiền phải nộp: cơ quan tài chính cấp
huyện căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Phòng Tài
nguyên và Môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục
đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp huyện
xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
|
Cơ quan tài chính cấp huyện
|
05 ngày
|
Văn bản xác định số tiền phải nộp
|
Bước 6
|
- Bộ phận chuyên môn phòng Tài nguyên và Môi trường
thực hiện số hoá kết quả và chuyển trả kết quả về bộ phận một cửa.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả
cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
½ ngày
|
- Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
- Văn bản xác định số tiền phải nộp
|
Bước 7
|
Người được giao đất, cho thuê đất thực hiện nộp
tiền: người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền
tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính. Sau 30 ngày kể từ
ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích
đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải
nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp
được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính
trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất
hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục
kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày
số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
- Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp
theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm
nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật
chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
|
Người được giao đất, cho thuê đất
|
30 ngày
|
|
|
Tổng cộng thời
gian giải quyết của các cơ quan (từ bước 3 đến bước 6) là 12 ngày.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
A. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa (Mã TTHC: 1.008004)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ Người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ
+ Trực tiếp
+ Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn);
+ Qua hệ thống bưu chính.
Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
|
UBND cấp xã
|
1/2 ngày
|
Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng
hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Phân công cán bộ chuyên môn giải
quyết giải quyết hồ sơ theo quy định
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
1/2
ngày
|
Hồ sơ được luân chuyển kịp thời
|
- Sau khi nhận hồ sơ bảo đảm tính chính xác, đầy đủ,
hợp pháp theo quy định, cán bộ chuyên môn số hoá hồ sơ tiếp nhận.
-Thẩm định hồ sơ: Cán bộ chuyên môn xem xét sự
phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã:
- Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã,
Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu
tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
- Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã,
Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐCP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
|
Cán bộ chuyên môn
|
2
ngày
|
Dự thảo văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi
theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng
ký (Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã)
Dự thảo văn bản thông báo theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐCP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa (Trường hợp Bản Đăng ký
không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã).
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND xã xem xét lại hồ
sơ
|
Lãnh đạo UBND xã
|
01
ngày
|
|
Bước
4
|
Ký duyệt hồ sơ:
- Văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu
tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký (Trường
hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã)
- Cán bộ chuyên môn số hoá kết quả
|
Lãnh đạo UBND xã
|
1/2
ngày
|
Văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký (Trường hợp
Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa hằng năm của cấp xã)
|
- Văn bản thông báo theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐCP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa (Trường hợp Bản Đăng ký
không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã).
- Cán bộ chuyên môn số hoá kết quả
|
Văn bản thông báo theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐCP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa (Trường hợp Bản Đăng ký
không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã).
|
Bước
5
|
Bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa
để trả cho công dân
|
UBND cấp xã
|
1/2
ngày
|
- Văn bản chấp thuận chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
- Văn bản không chấp thuận bản đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
|
Tổng
thời gian giải quyết TTHC
(không
kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
|
05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thực hiện tại cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1147/QĐ-UBND ngày 20/09/2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thực hiện tại cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
115
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|