ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3112/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
13 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ,
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2251/QĐ-UBND , ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban
hành kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 654/TTr-SNV, ngày 05/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.1.11.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3112/QĐ-UBND, ngày 13/12/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, của tỉnh. Trong đó, chú trọng
cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công; nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; ứng dụng công nghệ thông
tin, nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, đáp ứng
yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác cải cách hành chính
(CCHC) phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục
tiêu đã đề ra trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC của
Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng bộ các nhiệm vụ trong kế hoạch cải
cách hành chính đề ra. Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương với kết quả thực hiện được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình phụ trách.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo,
quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
- Thực hiện quy trình xây dựng
văn bản theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, trong đó chú trọng khâu xây dựng chính sách và tổ chức lấy ý kiến của các
đối tượng chịu sự tác động của chính sách trước khi ban hành.
- Nâng cao tính chủ động, hiệu
quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) đảm bảo
kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
- Tăng cường rà soát, kiểm tra
văn bản QPPL, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp pháp và khả thi. Tăng cường hoạt
động kiểm tra việc thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải
cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Tiếp tục tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh. Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC. Kiến nghị Trung ương bãi bỏ những TTHC; biểu mẫu, giấy tờ không cần thiết.
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Tăng cường công tác truyền
thông về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đặc biệt là các TTHC thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức 3, 4 và các TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích để
cá nhân, tổ chức biết thực hiện.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
số 22/KH-UBND, ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP
ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày
02/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng
biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng đúng quy định.
4. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 1163/QĐ-UBND , ngày 24/5/2016 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2025.
- Xây dựng cơ cấu ngạch công chức
trong các cơ quan hành chính, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đúng các quy định về
quản lý cán bộ, công chức.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách
tài chính công
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;
Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 130/2005/NĐ-CP .
Triển khai thực hiện các Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016
quy định quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị
định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của
tỉnh.
6. Hiện đại
hóa hành chính
- Tiếp tục hoàn thiện nền tảng
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát
triển Chính quyền điện tử; định hướng xây dựng Chính quyền số, nền kinh tế số
và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Thực hiện tích hợp thống nhất
các Cổng thông tin điện tử thành phần (Cổng của các sở, ban, ngành tỉnh) lên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
- Xây dựng lộ trình kết nối các
ứng dụng, dịch vụ khi cần chia sẻ, liên thông dữ liệu giữa các ứng dụng, hệ thống
thông tin.
- Thực hiện quản lý vận hành tốt
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT để
phục vụ cho việc kết nối, chia sẻ, tích hợp và đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng,
các hệ thống thông tin thông tin điện tử theo quy định.
- Hoàn thành việc hiệu chỉnh Cổng
Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh đúng quy định tại Nghị định số
61/2019/NĐ-CP của Chinh phủ và triển khai hoàn thiện hệ thống đánh giá sự hài
lòng của người dân đối với việc thực hiện thủ tục hành chính từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- 100% các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử
dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường công tác đảm bảo
an toàn thông tin; tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
về công nghệ thông tin.
- Triển khai Quyết định số
1604/QĐ-UBND , ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch chuyển
đổi việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long.
7. Công tác
chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các
cấp ủy Đảng đối với công tác cải cách hành chính. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
quan tâm hơn nữa việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ
trong kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, của ngành đã đề ra; Xác định rõ
trách nhiệm từng người trong việc tổ chức thực hiện.
- Nâng cao chất lượng xây dựng,
ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân
công, giao trách nhiệm cụ thể cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực
thuộc thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
- Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra
công vụ; đánh giá hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức đánh giá, chấm điểm để
xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Đa dạng hóa công tác tuyên truyền
về cải cách hành chính, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại
chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đa
dạng các phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
Gắn thi đua khen thưởng với việc
hoàn thành nhiệm vụ công tác cải cách hành chính.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC 2020
(có Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020
của UBND tỉnh:
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính năm 2020 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện.
Các nhiệm vụ phải được xác định
cụ thể, có phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp và xác định
thời gian hoàn thành.
Chủ động tuyên truyền về công
tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
UBND các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm: hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch
CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện,
kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện.
2. Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực, tham mưu UBND tỉnh:
- Tổ chức triển khai, theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả,
đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ như sau:
+ Cải cách tổ chức bộ máy, xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
+ Đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh
năm 2019 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2019
đối với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Kiểm tra việc thực hiện CCHC
tại các cơ quan, đơn vị.
+ Tham mưu UBND tỉnh thực hiện
Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp năm 2020 trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực
hiện.
+ Tham mưu Ban chỉ đạo CCHC tỉnh,
UBND tỉnh chuẩn bị nội dung tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột
xuất.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể
chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh;
là đầu mối giúp UBND tỉnh rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành; tiến
hành kiểm tra thực hiện văn bản QPPL tại các cơ quan, đơn vị.
4. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
liên quan đến quy định hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
các đơn vị liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài
chính công; hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện lập dự toán, quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh thực hiện:
- Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh năm 2020.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Quyết
định số 2645/QĐ-UBND , ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
dự án xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, bảo
mật thông tin và an toàn dữ liệu phục vụ hoạt động Cổng dịch vụ công, Hệ thống
1 cửa điện tử của tỉnh hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng việc tiếp nhận, xử
lý hồ sơ về TTHC cho các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện các
TTHC.
- Tổ chức triển khai hệ thống một
cửa điện tử cho các đơn vị cấp xã còn lại. Nâng cấp một số ứng dụng để đảm bảo
liên thông, kết nối và chia sẻ dữ liệu. Chuyển giao các phần mềm ứng dụng liên
quan đến CCHC cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Tổ chức đánh giá ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ hiện
đại hóa nền hành chính của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh đẩy nhanh
tiến độ triển khai Quyết định số 1604/QĐ-UBND , ngày 26/7/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh.
Theo dõi, đôn đốc cơ quan tư vấn,
các cơ quan thực hiện làm tốt công tác duy trì, cải tiến và đánh giá nội bộ các
nội dung đã công bố.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng
Kế hoạch, bố trí vốn để xây dựng, nâng cấp trụ sở, đặc biệt là trụ sở UBND cấp
xã đáp ứng yêu cầu về CCHC theo quy định.
9. Đài Phát thanh và Truyền
hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính, với các hình thức như: Tổ chức hội thi, đăng tin,
bài trên cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên
Báo, Đài...
10. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo:
- Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định gửi về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị được Chủ
tịch UBND tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC, xây dựng báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng
hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ,
báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Nội dung và kết quả
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I. Công
tác chỉ đạo điều hành
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2020 của tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch được ban hành
|
Quý IV năm 2019
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
Quý IV năm 2019
|
3.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải
cách hành chính năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
Quý IV năm 2019
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tại
các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
Quý I năm 2020
|
II. Cải
cách thể chế
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trong năm của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
Sở Tư pháp, VP UBND
|
Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND tỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền giao
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Tháng 01 năm 2020
|
III. Cải
cách thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2019
|
2.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2019
|
3.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2019
|
4.
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC
|
Các Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Kết quả chấm điểm trong đánh giá
việc giải quyết TTHC
|
Quý IV năm 2020
|
6.
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh
kiến của cá nhân, tổ chức liên quan đến quy định hành chính
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
7.
|
Bàn giao Cổng thông tin điện
từ và Cổng dịch vụ công của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông bàn giao cho
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tiếp nhận phần mềm
|
Đầu quý I/2020
|
IV. Tổ
chức bộ máy
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ
máy của các sở, ban, ngành theo Kế hoạch số 22/KH-UBND, ngày 31/5/2018 của
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Định kỳ theo báo cáo cải cách
hành chính
|
2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và
hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch và báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Quý II, III năm 2020
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh ban hành Nghị quyết kế hoạch phân bổ biên chế năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sau khi có Quyết định của Bộ
Nội vụ
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
quyết định phân bổ biên chế năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sau khi có Nghị quyết HĐND tỉnh
|
V. Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt
Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Nội vụ.
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
Vị trí việc làm các đơn vị được
duyệt
|
Thường xuyên trong năm
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức: Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh, các Sở, ban
ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm
2020 của UBND tỉnh
|
Quý IV năm 2019
|
3
|
Về đổi mới công tác quản lý
cán bộ, công chức:
- Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP .
- Đánh giá cán bộ, công chức
thuộc Ban thường vụ quản lý theo Hướng dẫn 02-HD/BTCTU, ngày 20/3/2018 của
Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Thực hiện thi nâng ngạch,
thi thăng hạng theo nguyên tắc cạnh tranh;
- Tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kết quả đánh giá, phân loại
CCVC; kết quả tổ chức thi hoặc xét CCVC
|
Quý IV năm 2020
|
4
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
5
|
Xây dựng phần mềm quản lý cán
bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
6
|
Tăng cường chấn chỉnh kỷ luật,
kỷ cương, đạo đức công vụ theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kế hoạch kiểm tra; báo cáo kết
quả thực hiện
|
Năm 2020
|
7
|
Tập huấn công tác cải cách
hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
VI. Tài
chính công
|
1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế
và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính: Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP)
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Văn bản triển khai Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Quý I năm 2020
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục phân loại và giao quyền tự chủ đối với
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ- CP.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Văn bản triển khai Báo cáo kết
quả triển khai.
|
Quý I năm 2020
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Tiếp tục triển
khai thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
54/2016/NĐ-CP , ngày 14/6/2016
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Văn bản triển khai Báo cáo kết
quả triển khai.
|
Quý I năm 2020
|
4
|
Kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Năm 2020
|
5
|
Tiếp tục chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp kinh tế và các đơn vị sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty
cổ phần
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan.
|
Các văn bản thực hiện và báo
cáo kết quả
|
Năm 2020
|
VII. Hiện
đại hóa hành chính
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng
văn bản điện tử qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh theo Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Kết quả thực hiện sử dụng văn
bản điện tử qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh
|
Nnăm 2020
|
2
|
Thực hiện tích hợp thống nhất
các Cổng thông tin điện tử thành phần (Cổng của các sở, ban, ngành tỉnh) lên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh
|
Tích hợp xong các Cổng thông
tin điện tử của các sở, ban, ngành tỉnh lên Cổng TTĐT của tỉnh.
|
Năm 2020
|
3
|
Triển khai hệ thống thông tin
một cửa điện tử của cho 89 đơn vị cấp xã còn lại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
4
|
Tuyên truyền ứng dụng công
nghệ thông tin trong CCHC: Xây dựng Chính phủ điện tử, sử dụng Cổng dịch vụ
công, ….
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
5
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức về công nghệ thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Năm 2020
|
6
|
Xây dựng , áp dụng, công bố,
duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO
9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Hồ sơ công bố HTQLCL phù hợp
TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO 9001:2015
- Báo cáo việc xây dựng, áp dụng,
duy trì, cải tiến HTQLCL năm 2020
|
Năm 2020
|
7
|
Kiểm tra việc xây dựng , áp dụng,
duy trì cải tiến, công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo TCVN ISO
9001:2008/TCVN ISO 9001:2015 tại các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp
xã
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện và cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 /TC VN ISO 9001:2015 hoặc đang chuyển đổi áp dụng TCVN ISO
9001:2015
|
Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết
quả thực hiện
|
Năm 2020
|
VIII. Kinh
phí thực hiện
|
1
|
Theo Thông tư 26/2019/TT-BTC
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
công tác cải cách hành chính nhà nước
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện xây dựng kế hoạch kinh phí năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Kinh phí được cấp cho cơ
quan, đơn vị
|
năm 2020
|
2
|
Theo từng nhiệm vụ, lĩnh vực
có kinh phí riêng để thực hiện
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Sở Tài chính
|
Kinh phí được cấp cho cơ
quan, đơn vị
|
năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|