ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số
nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
1334/QĐ-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 130/TTr-SCT ngày 14 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục
02 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều
3. Giao Sở Công Thương tham mưu xây dựng dự
thảo Quyết định phê duyệt 02 quy trình nội bộ ban hành mới được công bố tại Điều
1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Sở Xây dựng;
- Phòng: KSTT, KT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Hoạt động
xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh.
|
Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm B không quá 25
ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ:
Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng năm 2020;
- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản
lý hoạt động xây dựng.
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, I;
- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 05
tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1.
Thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh (Mã số 1.009972 - Dịch vụ công trực tuyến một
phần).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ: Người đề nghị thẩm định chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ
10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm
việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Bước 3: Nhận hồ sơ:
Công chức Một cửa làm việc
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định. Chuyển hồ
sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ
sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày
sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ đến người đề nghị thẩm định;
+ Gửi văn bản từ chối tiếp
nhận thẩm định trong trường hợp xác định nội dung trong hồ sơ thẩm định khác nội
dung nêu tại Tờ trình thẩm định.
- Trong quá trình thẩm định,
cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần)
và có văn bản gửi người đề nghị thẩm định về các lỗi, sai sót về thông tin, số
liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.
Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị
thẩm định không thực hiện việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ
quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận lại
hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận Một cửa.
- Trong thời hạn không
quá, 35 ngày (đối với dự án nhóm A), 25 ngày (đối với dự án nhóm B), 15 ngày (đối
với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
ra văn bản thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu xác
nhận thẩm định hoặc hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo
kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở).
Bước 5: Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận
kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị
Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa
chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục I
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP(*);
+ Văn bản về chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp
thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư
theo phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp(**);
+ Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư; Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định
pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu
tư(**);
+ Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển và bản vẽ kèm theo (nếu có yêu
cầu thi tuyển)(**);
+ Văn bản/quyết định phê
duyệt và bản đồ, bản vẽ kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử dụng làm căn cứ lập
dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP(**);
- Văn bản/quyết định phê
duyệt và các bản vẽ có liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên quan (nếu
có) của quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản
2 Điều 17 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP(**);
+ Quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định)
(*);
Thủ tục về bảo vệ môi trường
được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các
văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ
quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
+ Các văn bản thỏa thuận,
xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công
trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không
và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không
thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý
độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có)
(**);
+ Các văn bản pháp lý,
tài liệu khác có liên quan (nếu có) (**);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng
được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế
cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu
áp dụng cho dự án; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có) (**);
+ Danh sách các nhà thầu
kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế
cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn
thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có) (**);
+ Đối với dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu
trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các
thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định
giá (nếu có) để xác định tổng mức đầu tư(**);
+ Đối với dự án có vi phạm
hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu
thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh
giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của
chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công
trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử
phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm
định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây
dựng (**);
+ Đối với dự án sửa chữa,
cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng,
Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực
của công trình (trường hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có liên quan) (**);
+ Ngoài các hồ sơ nêu
trên, đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng mới từ
cấp II trở lên, người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của
công trình theo các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng
mở khác phù hợp với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ
phổ biến. Dữ liệu BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi tệp tin
không quá 500 MB. Dữ liệu BIM phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình
dạng không gian ba chiều của công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận
chính của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ;
+ Đối với hồ sơ trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh, ngoài các thành phần
hồ sơ nêu trên, còn phải làm rõ các nội dung sau:
. Lý do, mục tiêu điều chỉnh
dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật có liên quan đối
với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư
công, dự án PPP;
. Báo cáo của chủ đầu tư
về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng
của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Dự án nhóm A không quá 35 ngày, dự án nhóm
B không quá 25 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
+ Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá
nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị
dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định) thực hiện các dự án quy định tại
khoản 2 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 và điểm a, b, c,
d khoản 4 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
Dự án đầu tư lấn biển hoặc
hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất
đai.
+ Đối với dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi
dự án được đầu tư xây dựng; đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị
trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Công Thương đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự
án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản 6 Điều 121 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo Mẫu
số 03 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế
xây dựng có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP hoặc hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông
báo kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở).
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư điều chỉnh theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư điều chỉnh theo Mẫu số 1 Phụ lục
I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
Phụ
lục I - Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng điều chỉnh
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật
số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày... tháng …. năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan ………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên công trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính1;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
………. (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn
khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Tiến độ thực hiện dự án;
phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có):
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Nhà thầu thẩm tra (nếu có);
14. Các thông tin khác (nếu có):
15. Phạm vi trình thẩm định: (toàn
bộ dự án, từng dự án thành phần, hoặc theo phân kỳ đầu tư theo giai đoạn thực
hiện đối với một hoặc một số công trình của dự án).
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO
CÁO
1. Văn bản pháp lý: (liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP2).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng (bao gồm tổng mức đầu tư; danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu
có).
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng (Tên công trình/dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo quy định của Bộ
Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động xây dựng.
2 Đối với văn
bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ (nếu có) của quy hoạch quy định tại
điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 17 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội dung theo
quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, chỉ cần
cung cấp mã số thông tin của đồ án quy hoạch xây dựng.
3 Đối với trường hợp người đề nghị thẩm
định đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của
dự án theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
2.
Thủ tục: Thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh (Mã số 1.009973 - Dịch vụ
công trực tuyến một phần).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ: Người đề nghị thẩm định chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ
10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm
việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Bước 3: Nhận hồ sơ:
Công chức Một cửa làm việc
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định. Chuyển hồ
sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 4: Giải quyết hồ
sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ đến người đề nghị thẩm định;
+ Gửi văn bản từ chối thẩm
định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan
chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo
quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP và các công
trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ; Không thuộc
đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Hồ
sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định
tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
- Trong quá trình thẩm định,
cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần)
và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông
tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.
- Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hoặc tạm dừng thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc
thẩm định, người đề nghị thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận một
cửa.
- Trong thời gian không
quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; không quá 30 ngày đối với
công trình cấp II, cấp III; không quá 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan chuyên môn về xây dựng ra Thông báo kết quả
thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu xác nhận thẩm định hoặc hồ sơ bản
vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo kết quả thẩm định kết luận
chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở).
Bước 5: Trả kết quả: Đến hẹn, Tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận
kết quả trực tuyến hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị
Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp
trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa
chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số
08 Phụ lục I Nghị định số 175/2024/NĐ-CP(*);
+ Các văn bản pháp lý kèm
theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác
nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn
thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng
cháy và chữa cháy) và các văn bản khác có liên quan(*);
Thủ tục về phòng cháy chữa
cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất
trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng
được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng
trình thẩm định(**);
+ Mã số chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà
thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh
chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm,
chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)
(*);
+ Đối với các công trình sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các thành phần hồ
sơ nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số
liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để
xác định dự toán xây dựng (**);
+ Đối với công trình có
vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có
yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc
điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung:
Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công
các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết
định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ
chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã
thi công xây dựng(**);
+ Đối với công trình sửa
chữa cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện
trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu
lực của công trình(**);
+ Ngoài các thành phần hồ
sơ nêu trên, đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên mà có công trình xây dựng
mới từ cấp II trở lên, người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp dữ liệu
BIM của công trình theo các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định
dạng mở khác phù hợp với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị
lưu trữ phổ biến. Dữ liệu BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng mỗi
tệp tin không quá 500 MB. Dữ liệu BIM phải có các thông tin thể hiện được vị
trí, hình dạng không gian ba chiều của công trình và đầy đủ kích thước chủ yếu
các bộ phận chính của công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ:
+ Không quá 40 ngày đối với
công trình cấp đặc biệt, I;
+ Không quá 30 ngày đối với
công trình cấp II và cấp III;
+ Không quá 20 ngày đối với
công trình còn lại.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá
nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị
dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định) thực hiện công trình thuộc dự
án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh,
trừ công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Công Thương đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự
án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản 6 Điều 121 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP).
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP kèm theo hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng có đóng dấu xác nhận đã
được thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số
175/2024/NĐ-CP hoặc hồ sơ bản vẽ không đóng dấu thẩm định (trường hợp Thông báo
kết quả thẩm định kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở).
- Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở /điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở theo Mẫu số 08 Phụ lục I
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ trình
thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ
sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 45 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP , đúng quy cách theo quy định tại Điều 39
(trường hợp trình thẩm định thiết kế kỹ thuật) hoặc Điều 40 (trường hợp trình
thẩm định là thiết kế bản vẽ thi công) Nghị định số 175/2024/NĐ-CP , được trình
bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra,
xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có)
cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.
Mẫu
số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
……………………………………..…………………………..
2. Loại, cấp công trình1:
……………………………………..……………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ……………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………
5. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………….……
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ………………………………….………
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………… (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
………………………………………………
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
……………………………………………
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng: ……………………………………
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
…………………………………………
12. Các thông tin khác có liên
quan: …………………………………………
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRÌNH THẨM
ĐỊNH
Ghi cụ thể nội dung trình thẩm
định; trường hợp trình thẩm định theo giai đoạn thì có mô tả toàn bộ quy mô dự
án; trường hợp trình thẩm định điều chỉnh thì có mô tả quá trình thực hiện đầu
tư xây dựng công trình.
III. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO
GỒM
1. Văn bản pháp lý: (liệt kê
các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 của
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP2).
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ
đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm
thuyết minh và bản vẽ (bước thiết kế kỹ thuật hoặc bước thiết kế bản vẽ thi
công được quy định tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP)
- Dự toán xây dựng đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
(theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 45 của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP)
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố ...
(để biết và quản lý)3;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________________________________
1 Theo quy định của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
2 Đối với các văn bản
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu đầu tư xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường, Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đã được khởi tạo mã số thông tin, cập nhật nội
dung theo quy định của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng,
chỉ cần cung cấp mã số thông tin.
3 Đối với trường hợp người đề nghị thẩm
định đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của
dự án theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị định này.
(*)
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**)
Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu.
(*)
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
(**)
Hồ sơ thực hiện số hóa theo yêu cầu.