ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4146/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày 17
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
3611/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá ban
hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp
tục công bố, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 511/TTr-CAT- PV01 ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước lĩnh vực Bảo vệ bí mật nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở; Trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để b/c);
- Bộ Công an;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh
Hoá )
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cho phép in, sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
2
|
Giao, nhận tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
3
|
Mang tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
4
|
Cung cấp, chuyển giao
bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện
nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
5
|
Cung cấp, chuyển giao
bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
Văn phòng UBND
tỉnh.
|
6
|
Cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức
Việt Nam
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
7
|
Tổ chức Hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà
nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
Văn phòng UBND
tỉnh.
|
8
|
Thông báo gia hạn
thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
9
|
Thông báo điều
chỉnh độ mật của bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
10
|
Giải mật và thông báo
giải mật (trường hợp hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước quy định tại Điều 19
và hết thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của Luật bảo vệ bí mật nhà
nước; trường hợp không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước)
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
11
|
Giải mật và thông báo
giải mật (Trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo vệ lợi ích quốc gia, dân
tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập,
hợp quốc tế)
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
12
|
Giải mật đối với bí
mật nhà nước do Lưu trữ lịch sử lưu trữ mà không xác định được cơ quan xác định
bí mật nhà nước
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
Lưu trữ cấp tỉnh.
|
13
|
Tiêu huỷ tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp không cần thiết phải lưu giữ và việc
tiêu huỷ không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
14
|
Tiêu huỷ tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không tiêu huỷ ngay sẽ gây nguy
hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc
|
Bảo vệ bí mật nhà
nước
|
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
PHẦN B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ
I.
Thủ tục: Cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cán bộ,
công chức, viên chức báo cáo, đề xuất lãnh đạo cơ quan, đơn vị cho phép sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
- Bước 2: Sau khi
được người có thẩm quyền cho phép, người được giao nhiệm vụ tiến hành việc sao,
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Bước 3: Vào “Sổ quản
lý sao, chụp bí mật nhà nước”; Đóng dấu “Bản sao số” và dấu “Bản sao bí mật nhà
nước” thể hiện hình thức sao y bản chính, sao lục hoặc trích sao, thời gian, số
lượng, người nhận, thẩm quyền cho phép sao và dấu của đơn vị; Vào “Sổ chuyển
giao bí mật nhà nước” và chuyển đến đầu mối nhận.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức được giao thực hiện việc sao
chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Độ Tuyệt mật: Chủ
tịch UBND tỉnh hoặc cấp phó được ủy quyền.
+ Độ Tối mật: Chủ
tịch UBND tỉnh hoặc cấp phó được ủy quyền; Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh hoặc cấp phó được uỷ quyền; Chủ tịch UBND cấp
huyện hoặc cấp phó được ủy quyền.
+ Độ Mật: Chủ tịch
UBND tỉnh hoặc cấp phó được uỷ quyền; Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương hoặc cấp phó được uỷ quyền; Chủ tịch
UBND cấp huyện hoặc cấp phó được uỷ quyền; Người đứng đầu đơn vị cấp phòng
thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương; Trưởng phòng của Ủy ban nhân dân
cấp huyện và tương đương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản
sao, chụp bí mật nhà nước; Văn bản ghi nhận việc chụp tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc sao, chụp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải được tiến hành tại địa điểm bảo đảm an toàn
do người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước quy định.
Phương tiện, thiết bị sử dụng để sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
không được kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông.
- Việc sao, chụp phải
được ghi vào “Sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước”.
- Bản sao tài liệu bí
mật nhà nước phải đóng dấu sao; bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
phải có văn bản ghi nhận việc chụp. Chỉ sao, chụp đúng số bản cho phép và tiêu
hủy ngay bản dư thừa, bản hỏng.
- Người được giao
thực hiện việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải là cán bộ,
công chức, viên chức và sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân, viên chức công tác trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm công tác
cơ yếu có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước hoặc người làm công tác liên
quan đến bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 11 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 3 Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
- Thông tư số
24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử
dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
- Điều 5 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Biểu
mẫu kèm theo:
MẪU
SỐ 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
……………………………(1)
……………………………(2)
-------
|
TRÍCH SAO
|
…(3).../TS-...(4)
|
…(5)……, ngày tháng
năm 20…
|
NỘI
DUNG TRÍCH SAO
Nơi nhận:
-
……………..;
- ……………..;
- Lưu: VT, (7). (8)
|
……………………..(6)…………………..
(Chữ ký; dấu của cơ quan, tổ chức)
.……………………(9)…………………
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ
chức sao văn bản.
(3) Số của bản trích
sao.
(4) Ký hiệu của văn
bản được trích sao, ví dụ: QĐ-TTg hoặc BC-BCA.
(5) Địa danh.
(6) Chức vụ của người
có thẩm quyền sao.
(7) Viết tắt hoặc ghi
phiên hiệu cơ quan, tổ chức sao.
(8) Viết tắt tên
người sao, ghi rõ số lượng bản sao, ví dụ: (Q, 05).
(9) Ghi rõ họ tên của
người có thẩm quyền cho phép sao.
MẪU
SỐ 13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
………….(1)
………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN GHI NHẬN VIỆC CHỤP TÀI LIỆU, VẬT CHỨA BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Tên, loại tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước được chụp: ......................
Số lượng bản chụp:
...........................................................................
Nơi nhận bản chụp
(3): .....................................................................
Độ mật của tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước được chụp (4): .............
Ngày, tháng, năm chụp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước: ..................
Lãnh đạo cơ quan, tổ
chức cho phép chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Người thực hiện chụp
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mẫu này áp dụng đối
với bản chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không thể đóng dấu bản sao,
chụp hoặc trường hợp chụp tài liệu bí mật nhà nước để gửi cơ quan, tổ chức theo
pháp luật về cơ yếu; mẫu này được gửi kèm theo bản chụp tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức nhận bản chụp.
(1) Tên cơ quan, tổ
chức.
(2) Tên cơ quan, tổ
chức quản lý, sử dụng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(3) Ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức nhận bản chụp.
(4) Ghi rõ độ mật của
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được chụp (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi
ký hiệu A, B, C).
MẪU
SỐ 12
SỔ
QUẢN LÝ SAO, CHỤP BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Sổ quản lý sao, chụp
bí mật nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ quản lý sao, chụp bí mật nhà nước được trình bày theo hình minh họa dưới
đây:
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2): Tên cơ quan, tổ
chức.
(3): Năm mở sổ quản
lý sao, chụp bí mật nhà nước.
(4): Ngày, tháng bắt
đầu và kết thúc.
(5): Số thứ tự của
quyển sổ.
b) Phần quản lý sao,
chụp bí mật nhà nước
Phần quản lý sao,
chụp bí mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao
gồm 09 cột theo mẫu sau:
Số
thứ tự
|
Ngày,
tháng, năm sao, chụp tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên
loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN được sao, chụp
|
Độ
mật
|
Số
lượng bản sao, chụp
|
Nơi
nhận bản sao, chụp
|
Người
có thẩm quyền cho phép sao, chụp
|
Người
thực hiện sao, chụp
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi số thứ tự
từ 01 đến khi sử dụng hết quyển sổ.
Cột 2: Ghi ngày, tháng,
năm sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với những ngày dưới 10 và tháng
1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 3: Ghi tên loại
và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao.
Cột 4: Ghi rõ độ mật
của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được sao (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc
ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 5: Ghi rõ số
lượng bản sao.
Cột 6: Ghi tên cơ
quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận bản sao tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước.
Cột 7: Ghi tên, chức
vụ của người có thẩm quyền cho phép sao. Cột 8: Ghi rõ họ tên và chữ ký xác
nhận của người thực hiện sao. Cột 9: Ghi những nội dung cần thiết khác.
MẪU
SỐ 16
SỔ
CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước
đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC".
b) Phần chuyển giao
bí mật nhà nước
Phần chuyển giao bí
mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x
297mm) hoặc theo chiều dài (148mm x 210mm) bao gồm 06 cột theo mẫu sau:
Ngày
chuyển
|
Số
đến hoặc số đi
|
Độ
mật
|
Đơn
vị hoặc người nhận
|
Ký
nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi ngày,
tháng, năm chuyển giao bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối
với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi
bằng hai chữ số cuối của năm, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 2: Ghi theo số
được ghi trên dấu "đến"; số văn bản đi.
Cột 3: Ghi rõ mức độ
mật của bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 4: Ghi tên đơn vị
hoặc cá nhân nhận bí mật nhà nước. Cột 5: Chữ ký của người trực tiếp nhận bí
mật nhà nước.
Cột 6: Ghi nội dung
cần thiết khác (như bản sao, số lượng tài liệu...).
II.
Thủ tục: Giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực hiện:
* Đối với việc giao
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước:
- Bước 1: Văn thư
đăng ký tài liệu, bí mật nhà nước vào “Sổ đăng ký bí mật nhà nước đi”, đóng bì
và đóng dấu độ mật tương ứng ngoài bì thư.
- Bước 2: Văn thư vào
“Sổ chuyển giao bí mật nhà nước”.
- Bước 3: Văn thư
chuyển tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân tiếp nhận (ký
nhận tại “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước”).
* Đối với việc nhận
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước:
- Bước 1: Văn thư
hoặc người có trách nhiệm nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước từ bưu
tá/người vận chuyển của các cơ quan, đơn vị; Kiểm tra, đối chiếu số, ký hiệu
ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì, dấu niêm phong; Vào “Sổ đăng
ký bí mật nhà nước đến”; Trình lãnh đạo có thẩm quyền xử lý.
- Bước 2: Lãnh đạo có
thẩm quyền phê duyệt, giao việc hoặc chỉ đạo sao, chụp (nếu có).
- Bước 3: Văn thư
thực hiện sao/chụp tài liệu, vật chứa BMNN (nếu có); vào “Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước” và chuyển tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo phê duyệt của lãnh
đạo có thẩm quyền.
- Bước 4: Lãnh đạo,
cán bộ có liên quan nhận tài liệu; Ký nhận vào “Sổ chuyển giao bí mật nhà
nước”.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác liên quan đến
bí mật nhà nước, người làm công tác giao liên hoặc văn thư của cơ quan, tổ
chức.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Lãnh đạo cơ quan, tổ chức hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức uỷ
quyền thực hiện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Đơn vị cung cấp dịch vụ gửi, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước qua bưu
chính.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước được giao nhận qua “Sổ chuyển giao bí mật nhà
nước”.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc giao, nhận tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước do người làm công tác liên quan đến bí mật nhà
nước, người làm công tác giao liên hoặc văn thư của cơ quan, tổ chức thực hiện.
Cán bộ làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước chỉ vận chuyển,
giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi được người đứng đầu cơ quan,
tổ chức chỉ đạo.
- Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước độ “Tuyệt mật” chỉ ghi trích yếu khi người có thẩm quyền xác
định bí mật nhà nước đồng ý; Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải làm bì
hoặc đóng gói riêng. Giấy làm bì phải dùng loại giấy dai, bền, khó thấm nước,
không nhìn thấu qua được; hồ dán phải dính, khó bóc .
- Trường hợp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước thuộc độ “Tuyệt mật” phải được bảo vệ bằng hai
lớp phong bì: Bì trong ghi số, ký hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước,
tên người nhận, đóng dấu “Tuyệt mật” và được niêm phong bằng dấu của cơ quan,
tổ chức ở ngoài bì; trường hợp gửi đích danh người có trách nhiệm giải quyết
thì đóng dấu “Chỉ người có tên mới được b óc bì”. Bì ngoài ghi như gửi tài liệu
thường và đóng dấu ký hiệu chữ “A”;
Tài liệu, vật chứa bí
mật nhà nước độ “Tối mật” và “Mật” được bảo vệ bằng một lớp bì, ngoài bì đóng
dấu chữ “B” và chữ “C” tương ứng với độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước bên trong.
- Trường hợp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước mà phong bì có dấu “Chỉ người có tên mới được
bóc bì”, người nhận vào sổ theo ký hiệu ngoài bì, không được mở bì và phải
chuyển ngay đến người có tên trên phong bì. Nếu người có tên trên phong bì đi
vắng và trên phong bì có thêm dấu “Hỏa tốc” thì chuyển đến lãnh đạo cơ quan, tổ
chức hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền giải quyết.
- Trường hợp tài
liệu, vật chứa bí mật nhà nước được gửi đến mà không thực hiện đúng quy định
bảo vệ bí mật nhà nước thì chuyển đến lãnh đạo cơ quan, tổ chức nhận tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước hoặc người có tên trên phong bì (đối với trường hợp
gửi đích danh) giải quyết, đồng thời phải thông báo nơi gửi biết để có biện
pháp khắc phục. Nếu phát hiện tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước gửi đến có dấu
hiệu bóc, mở bì hoặc bị tráo đổi, mất, hư hỏng thì người nhận phải báo cáo ngay
người đứng đầu cơ quan, tổ chức để có biện pháp xử lý.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 13 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 4 Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
- Điều 6 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Biểu
mẫu kèm theo:
MẪU
SỐ 14
SỔ
ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Sổ đăng ký bí mật nhà
nước đi được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ đăng ký bí mật nhà nước đi được trình bày theo hình minh họa dưới đây:
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2): Tên cơ quan, tổ
chức.
(3): Năm mở sổ đăng
ký bí mật nhà nước di.
(4): Ngày, tháng bắt
đầu và kết thúc đăng ký văn bản trong sổ.
(5): Số thứ tự đăng
ký văn bản mật đi đầu tiên và cuối cùng trong sổ.
(6): Số thứ tự của
quyển sổ.
b) Phần đăng bí mật
nhà nước đi.
Phần quản lý bí mật
nhà nước đi được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09
cột theo mẫu sau:
Số
thứ tự
|
Số,
ký hiệu tài liệu, vật chứa BMNN
|
Ngày
tháng xác định tài liệu, vật chứa BMNN
|
Tên
loại và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa BMNN
|
Độ
mật
|
Người
ký
|
Nơi
nhận
|
Đơn
vị lưu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi số thứ tự
từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi số và ký
hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 3: Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm
số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 4: Ghi tên loại
và trích yếu nội dung tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; đối với bí mật nhà
nước đi có độ mật "Tuyệt mật" thì chỉ được ghi vào cột trích yếu nội
dung sau khi được phép của lãnh đạo xác định độ mật bí mật nhà nước đó.
Cột 5: Ghi rõ độ mật
của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký
hiệu A, B, C).
Cột 6: Ghi tên của
người ký tài liệu bí mật nhà nước.
Cột 7: Ghi tên các cơ
quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước như
được ghi tại phần nơi nhận của tài liệu.
Cột 8: Ghi tên đơn vị
lưu tài liệu.
Cột 9: Ghi số lượng
bản phát hành tài liệu.
Cột 10: Ghi những nội
dung cần thiết khác.
MẪU
SỐ 15
SỔ
ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐẾN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Sổ đăng ký bí mật nhà
nước đến được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ đăng ký bí mật nhà nước đến được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của
sổ đăng ký bí mật nhà nước đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ ĐĂNG KÝ BÍ MẬT NHÀ
NƯỚC ĐẾN".
b) Phần đăng ký bí
mật nhà nước đến
Phần quản lý bí mật nhà
nước đến được trình bày trên trang giấy khổ A4 (210mm x 297mm) bao gồm 09 cột
theo mẫu sau:
Số
thứ tự
|
Ngày
đến
|
Số
đến
|
Cơ
quan, tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa BMNN
|
Số,
ký hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tên
loại và trích yếu nội dung
|
Độ
mật
|
Đơn
vị hoặc người nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi số thứ tự
từ 01 đến khi sử dụng hết quyển số.
Cột 2: Ghi theo ngày,
tháng được ghi trên dấu đến.
Cột 3: Ghi theo số
được ghi trên dấu đến.
Cột 4: Ghi cơ quan,
tổ chức ban hành tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
Cột 5: Ghi số và ký
hiệu của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 6: Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản mật đến; đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì
phải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 7: Ghi tên loại
và trích yếu nội dung của tài liệu, bí mật nhà nước đến.
Cột 8: Ghi rõ độ mật
của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký
hiệu A, B, C).
Cột 9: Ghi tên đơn vị
hoặc cá nhân nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đến.
Cột 10: Ghi những nội
dung cần thiết khác.
MẪU
SỐ 16
SỔ
CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước được in sẵn, kích thước 210mm x 297mm.
a) Bìa và trang đầu
Bìa và trang đầu của
sổ được trình bày tương tự như bìa và trang đầu của Sổ đăng ký bí mật nhà nước
đi, chỉ khác tên gọi là "SỔ CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC".
b) Phần chuyển giao
bí mật nhà nước
Phần chuyển giao bí
mật nhà nước được trình bày trên trang giấy khổ A4 theo chiều rộng (210mm x
297mm) hoặc theo chiều dài (148mm x 210mm) bao gồm 06 cột theo mẫu sau:
Ngày
chuyển
|
Số
đến hoặc số đi
|
Độ
mật
|
Đơn
vị hoặc người nhận
|
Ký
nhận
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1: Ghi ngày,
tháng, năm chuyển giao bí mật nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; đối
với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì phải thêm số 0 ở trước; năm được ghi
bằng hai chữ số cuối của năm, ví dụ: 03/01, 27/7, 31/12.
Cột 2: Ghi theo số
được ghi trên dấu "đến"; số văn bản đi.
Cột 3: Ghi rõ mức độ
mật của bí mật nhà nước (Tuyệt mật, Tối mật, Mật hoặc ghi ký hiệu A, B, C).
Cột 4: Ghi tên đơn vị
hoặc cá nhân nhận bí mật nhà nước.
Cột 5: Chữ ký của
người trực tiếp nhận bí mật nhà nước.
Cột 6: Ghi nội dung
cần thiết khác (như bản sao, số lượng tài liệu...).
III.
Thủ tục: Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Trụ
sở cơ quan, đơn vị nơi lưu giữ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người mang
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác trong
nước, nước ngoài làm văn bản xin phép người có thẩm quyền theo quy định.
- Bước 2: Lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt nội dung, quy định phương tiện, thiết bị chứa đựng, vận chuyển
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước .
- Bước 3: Người đề
nghị chuyển văn bản có ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cho cán bộ văn thư hoặc
người đang quản lý bí mật nhà nước để tiếp nhận tài liệu.
- Bước 4: Sau khi
hoàn thành, cá nhân mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
báo cáo người có thẩm quyền về việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước và bàn
giao lại cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản xin phép
mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác
trong nước, nước ngoài.
- Các tài liệu khác
có liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền:
+ Thẩm quyền cho phép
mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác
ở trong nước: Người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của cơ quan, đơn vị
trực tiếp quản lý bí mật nhà nước.
+ Thẩm quyền cho phép
mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác
ở nước ngoài: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp phó được uỷ quyền.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản chỉ đạo của
người có thẩm quyền cho phép mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi
nơi lưu giữ.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xin phép
mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác
trong nước, nước ngoài phải nêu rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác; tên loại,
trích yếu nội dung, độ mật của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mục đích sử
dụng; thời gian, địa điểm công tác; biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước.
- Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước mang ra khỏi nơi lưu giữ phải chứa, đựng, vận chuyển bằng
phương tiện, thiết bị bảo đảm an toàn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực
tiếp quản lý bí mật nhà nước quy định và phải bảo vệ trong thời gian mang ra
khỏi nơi lưu giữ.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 14 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 5 Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
- Điều 8 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
IV.
Thủ tục: Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt
Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đế n bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức có văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước.
- Bước 2: Lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt, quyết định việc chuyển giao bí mật nhà nước.
- Bước 3: Cán bộ được
giao nhiệm vụ thực hiện chuyển tài liệu cho Văn thư vào “Sổ chuyển giao bí mật
nhà nước” và bàn giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Trường hợp từ chối
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước, người có thẩm quyền quyết định trả lời
bằng văn bản (nêu rõ lý do) gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước (Mẫu
số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA).
- Các tài liệu khác
có liên quan (Căn cước công dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân… của
người đề nghị cung cấp).
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố .
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bí mật nhà nước độ
Tối mật: Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội cấp tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Bí mật nhà nước độ
Mật: Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp huyện; Người đứng đầu đơn vị cấp
phòng thuộc sở, ban, ngành c ấp tỉnh và tương đương; Trưởng phòng của ủy ban
nhân dân cấp huyện và tương đương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Bí mật nhà nước được
chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ
liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước hoặc văn bản từ chối cung cấp, chuyển
giao bí mật nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước (Mẫu
số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức đề
nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm
quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị
phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; bí mật nhà
nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng và cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước.
- Người đề nghị cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quyết
định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ
và tên; số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an
nhân dân hoặc số giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; vị
trí công tác; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng
và cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 15 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 10 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Biểu
mẫu kèm theo:
MẪU
SỐ 17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
……………(1)
……………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: ……………………….(3)…………………………..
Tên cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:………………………………………………………………………………
Họ và tên người đại
diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà
nước: ............................................................
Vị trí công tác của
người đại diện hoặc cá nhân: ................................
Bí mật nhà nước đề
nghị cung cấp, chuyển giao:
..........
(4)………………………………………………………………
Độ mật của bí mật nhà
nước đề nghị cung cấp, chuyển giao ................
Mục đích sử dụng bí
mật nước: .........................................................
Cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước:……………………….(5).................
|
Cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
(2) Số, ký hiệu của
văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao
(3) Cơ quan, tổ chức
quản lý, xác định bí mật nhà nước
(4) Loại, trích yếu
nội dung của bí mật nhà nước
(5) Trường hợp cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải
cam kết không cung cấp cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
V.
Thủ tục: Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Văn
phòng UBND tỉnh (số 35 Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân nước ngoài đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước làm văn
bản gửi cơ quan, tổ chức chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành
công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật
nhà nước.
- Bước 2: Cơ quan, tổ
chức chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan
đến bí mật nhà nước chuyển đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến
người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước.
- Bước 3: Lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt, quyết định việc chuyển giao bí mật nhà nước.Trường hợp từ
chối cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước, người có thẩm quyền quyết định trả
lời bằng văn bản (nêu rõ lý do)gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Bước 4: Cán bộ được
giao nhiệm vụ thực hiện chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân; Văn thư vào “Sổ chuyển giao bí mật nhà nước”.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước (Mẫu
số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA).
- Các tài liệu khác
có liên quan (Hộ chiếu của người đại diện, người đề nghị cung cấp bí mật nhà
nước).
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền cung cấp, chuyển giao bí mật
nhà nước độ Tối mật, Mật thuộc phạm vi quản lý.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành
công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Bí mật nhà nước được
chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc văn bản từ chối cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước (Mẫu
số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA).
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bí mật nhà nước chỉ
được cung cấp, chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia
vào chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật
nhà nước.
- Văn bản đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức nước ngoài phải ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức, người đại diện cơ quan, tổ chức; quốc tịch, số Hộ chiếu,
chức vụ của người đại diện; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục
đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp, chuyển giao cho
bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển giao.
- Văn bản đề nghị
cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước của cá nhân nước ngoài phải ghi rõ họ và
tên; số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển
giao; mục đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp,
chuyển giao cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển
giao.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 16 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 11 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Biểu
mẫu kèm theo:
MẪU
SỐ 17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
……………(1)
……………(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP, CHUYỂN GIAO BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: ……………………….(3)…………………………..
Tên cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước:………………………………………………………………………………
Họ và tên người đại
diện của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà
nước: ............................................................
Vị trí công tác của
người đại diện hoặc cá nhân: ................................
Bí mật nhà nước đề
nghị cung cấp, chuyển giao:
..........
(4)………………………………………………………………
Độ mật của bí mật nhà
nước đề nghị cung cấp, chuyển giao ................
Mục đích sử dụng bí
mật nước: .........................................................
Cam kết bảo vệ bí mật
nhà nước:……………………….(5).................
|
Cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
(2) Số, ký hiệu của
văn bản đề nghị cung cấp, chuyển giao
(3) Cơ quan, tổ chức quản
lý, xác định bí mật nhà nước
(4) Loại, trích yếu
nội dung của bí mật nhà nước
(5) Trường hợp cung
cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài phải
cam kết không cung cấp cho bên thứ ba, nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp.
VI.
Thủ tục: Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà
nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Đơn vị chủ
trì tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước đề nghị
lãnh đạo có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị.
- Bước 2: Lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt, quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung bí mật nhà nước.
- Bước 3: Chuyển nội
dung chỉ đạo của lãnh đạo có thẩm quyền đến đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Đề xuất tổ chức hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước.
- Các tài liệu khác
có liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ:
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức tham
mưu tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung độ Tuyệt mật: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung độ Tối mật: Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp
huyện.
+ Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung độ Mật: Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu sở, ban, ngành,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp huyện;
Người đứng đầu đơn vị cấp phòng thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương;
Trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện và tương đương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp của người có thẩm quyền.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tham dự hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước phải đúng thành phần theo
yêu cầu của cơ quan, tổ chức chủ trì. Thành phần tham dự là đại diện cơ quan, tổ
chức hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan đến bí mật nhà nước.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước được tổ chức trong phòng họp kín tại trụ
sở làm việc của cơ quan, tổ chức. Trường hợp tổ chức ở ngoài trụ sở làm việc,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp
có trách nhiệm đề nghị Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh, an toàn trong và
ngoài khu vực diễn ra hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước phải sử dụng micro có dây và các phương
tiện, thiết bị được cơ quan Bộ Công an, Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh, an
toàn trước khi lắp đặt, trừ phương tiện, thiết bị do Ban Cơ yếu Chính phủ trang
bị. Trường hợp hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước tổ chức
bằng hình thức truyền hình trực tuyến phải bảo vệ đường truyền theo quy định
pháp luật về cơ yếu;
- Người tham dự không
được mang thiết bị có tính năng thu, phát tin, ghi âm, ghi hình vào trong hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật. Đối
với hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Mật, việc sử
dụng phương tiện, thiết bị được thực hiện theo yêu cầu của người chủ trì.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước tổ chức từ hai ngày trở lên phải niêm
phong phòng họp sau mỗi ngày tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước phải được thu hồi sau hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 17 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 6 Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
- Điều 12 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
VII.
Thủ tục: Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
có nội dung bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Văn
phòng UBND tỉnh (số 35 Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức Việt Nam chủ trì tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài
gửi văn bản xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Bước 2: Lãnh đạo có
thẩm quyền duyệt, quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội
dung bí mật nhà nước.
- Bước 3: Chuyển nội
dung chỉ đạo của lãnh đạo có thẩm quyền đến đơn vị đề nghị tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Đề xuất về việc tổ
chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước.
- Các tài liệu khác
có liên quan.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức tham mưu tổ chức hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị,
hội thảo, cuộc họp có nội dung độ Tối mật, Mật.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình hợp
tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tại
Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước
do cơ quan, tổ chức Việt Nam tổ chức.
- Được sự đồng ý bằng
văn bản của người có thẩm quyền về việc sử dụng nội dung bí mật nhà nước.
- Thành phần tham dự
là đại diện cơ quan, tổ chức hoặc người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ
liên quan đến bí mật nhà nước ; đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước
ngoài tham gia vào chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên
quan đến bí mật nhà nước.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước được tổ chức trong phòng họp kín tại trụ
sở làm việc của cơ quan, tổ chức. Trường hợp tổ chức ở ngoài trụ sở làm việc,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp
có trách nhiệm đề nghị Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh, an toàn trong và
ngoài khu vực diễn ra hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước phải sử dụng micro có dây và các phương
tiện, thiết bị được cơ quan Bộ Công an, Công an cấp tỉnh kiểm tra an ninh, an
toàn trước khi lắp đặt, trừ phương tiện, thiết bị do Ban Cơ yếu Chính phủ trang
bị. Trường hợp hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước tổ chức
bằng hình thức truyền hình trực tuyến phải bảo vệ đường truyền theo quy định
pháp luật về cơ yếu;
- Người tham dự không
được mang thiết bị có tính năng thu, phát tin, ghi âm, ghi hình vào trong hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật. Đối
với hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước độ Mật, việc sử
dụng phương tiện, thiết bị được thực hiện theo yêu cầu của người chủ trì.
- Hội nghị, hội thảo,
cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước tổ chức từ hai ngày trở lên phải niêm
phong phòng họp sau mỗi ngày tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước phải được thu hồi sau hội nghị, hội thảo, cuộc họp.
- Người tham dự hội
nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và
sử dụng bí mật nhà nước theo quy định và yêu cầu của người chủ trì hội nghị, hội
thảo, cuộc họp; không được cung cấp, chuyển giao cho bên thứ ba.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 18 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 6 Nghị định số
26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
- Điều 12 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
VIII.
Thủ tục: Thông báo gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chậm nhất
60 ngày trước ngày hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, người đứng đầu cơ quan,
tổ chức xác định bí mật nhà nước quyết định gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà
nước.
- Bước 2: Bí mật nhà
nước sau khi gia hạn phải được đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác
định việc gia hạn.
- Bước 3: Chậm nhất
15 ngày kể từ ngày gia hạn, cơ quan, tổ chức đã gia hạn phải thông báo bằng văn
bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Bước 4: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan khi nhận được thông báo về việc gia hạn có trách
nhiệm đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc gia hạn đối với bí
mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết:
- Chậm nhất 60 ngày
trước ngày hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức
xác định bí mật nhà nước quyết định gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày gia hạn, cơ quan, tổ chức đã gia hạn phải thông báo bằng văn bản đến
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị tiếp nhận tài liệu mật từ cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định gia hạn
thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; Văn bản thông báo về việc gia hạn thời hạn bảo
vệ bí mật nhà nước.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thời hạn bảo vệ bí
mật nhà nước được gia hạn nếu việc giải mật gây nguy hại đến lợi ích quốc gia,
dân tộc.
- Mỗi lần gia hạn
không quá thời hạn đối với từng mức độ mật (Tuyệt mật: 30 năm; Tối mật: 20 năm;
Mật: 10 năm).
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Điều 20 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
IX.
Thủ tục: Thông báo điều chỉnh độ mật của bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Chậm nhất 15 ngày
kể từ ngày điều chỉnh độ mật, cơ quan, tổ chức đã điều chỉnh độ mật phải thông
báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan khi nhận được thông báo về việc điều chỉnh độ mật có trách
nhiệm đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc điều chỉnh độ mật
tương ứng đối với bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày điều chỉnh độ mật, cơ quan, tổ chức đã điều chỉnh độ mật phải thông báo
bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị tiếp nhận tài liệu mật từ cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo điều chỉnh độ mật.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc điều chỉnh độ
mật phải căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Điều 21 Luật bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
X.
Thủ tục: Giải mật và thông báo giải mật (trường hợp hết thời hạn bảo vệ bí mật
nhà nước quy định tại Điều 19 và hết thời gian gia hạn quy định tại Điều 20 của
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước; trường hợp không còn thuộc danh mục bí mật nhà
nước)
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
Trường hợp hết thời
hạn bảo vệ bí mật nhà nước và thời gian gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
và không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước:
- Bước 1: Cơ quan, tổ
chức xác định bí mật nhà nước phải đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác
định việc giải mật và thông báo ngay bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
- Bước 2: Chậm nhất
15 ngày kể từ ngày có quyết định giải mật, cơ quan, tổ chức quyết định giải mật
phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Bước 3: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan khi nhận được thông báo về việc giải mật có trách
nhiệm đóng dấu, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc giải mật đối với
bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày có quyết định giải mật, cơ quan, tổ chức quyết định giải mật phải thông
báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị tiếp nhận tài liệu mật từ cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định giải mật; Văn bản thông báo về việc giải mật.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bí mật nhà nước được
giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn bảo vệ
bí mật nhà nước, hết thời gian gia hạn bảo vệ bí mật nhà nước.
- Không còn thuộc
danh mục bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Điều 22 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
XI.
Thủ tục: Giải mật và thông báo giải mật (Trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn
bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp
quốc tế)
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước thành lập Hội đồng giải mật.
Bước 2: Hội đồng giải
mật có trách nhiệm xem xét việc giải mật, báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ
chức xác định bí mật nhà nước quyết định giải mật.
Bước 3: Đóng dấu giải
mật, có văn bản hoặc hình thức khác xác định việc giải mật.
Bước 4: Lưu hồ sơ
giải mật gồm quyết định thành lập Hội đồng giải mật; bí mật nhà nước đề nghị
giải mật; biên bản họp Hội đồng giải mật; quyết định giải mật và tài liệu khác
có liên quan.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết:
Chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày có quyết định giải mật, cơ quan, tổ chức quyết định giải mật phải thông
báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị tiếp nhận tài liệu mật từ cơ quan, tổ chức xác định bí mật nhà nước.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định giải mật; Văn bản thông báo cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bí mật nhà nước được
giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp đáp ứng yêu cầu thực tiễn bảo
vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; phát triển kinh tế - xã hội; hội nhập, hợp tác
quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Điều 22 Luật bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
XII.
Thủ tục: Giải mật đối với bí mật nhà nước do Lưu trữ lịch sử lưu trữ mà không
xác định được cơ quan xác định bí mật nhà nước
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Cơ
quan Lưu trữ cấp tỉnh.
1.3. Trình tự thực
hiện:
Đối với bí mật nhà
nước do Lưu trữ lịch sử lưu trữ, nếu không xác định được cơ quan xác định bí
mật nhà nước thì Lưu trữ lịch sử quyết định việc giải mật theo quy định của
pháp luật về lưu trữ.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Lưu trữ cấp tỉnh.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Lưu trữ cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Lưu trữ cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định giải mật; văn bản thông báo về việc giải mật.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Điều 22 Luật bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
XIII.
Thủ tục: Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp không cần
thiết phải lưu giữ và việc tiêu huỷ không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia,
dân tộc
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện:
Trong giờ hành chính
các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy
định). Trường hợp phục vụ yêu cầu công tác, do lãnh đạo có thẩm quyền quyết
định.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị.
1.3. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người có
thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà
nước.
- Bước 2: Hội đồng
tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước rà soát tài liệu, vật chứa bí mật
nhà nước được đề nghị tiêu hủy, báo cáo người có thẩm quyền quyết định tiêu
huỷ.
- Bước 3: Lưu hồ sơ
tiêu hủy gồm quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh sách tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy; biên bản họp Hội đồng tiêu hủy; quyết
định tiêu hủy, biên bản tiêu hủy và tài liệu khác có liên quan.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Không
quy định.
3.2. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức quản lý, lưu trữ bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Chủ tịch UBND tỉnh; Người đứng đầu sở, ban, ngành, tổ chức chính trị -
xã hội cấp tỉnh và tương đương; Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết
định tiêu huỷ.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu huỷ tài liệu,
vật mang bí mật nhà nước khi không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy
không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc .
- Nguyên tắc tiêu hủy
tài liệu, vật mang bí mật nhà nước:
+ Không để bị lộ, bị
mất bí mật nhà nước .
+ Quá trình tiêu hủy
phải tác động làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước và loại bỏ hoàn toàn thông tin bí mật nhà nước.
+ Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác
dụng, nội dung.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 23 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 13 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
XIV.
Thủ tục: Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không
tiêu huỷ ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc
1. Trình tự thực
hiện:
1.1. Thời gian thực
hiện: 24/7
tất cả các ngày trong tuần.
1.2. Địa điểm thực
hiện: Tại
trụ sở cơ quan, đơn vị nơi lưu giữ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
1.3. Trình tự thực
hiện:
Người đang quản lý
tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước quyết định tiêu hủy và báo cáo ngay bằng văn
bản về việc tiêu hủy với người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ
sơ: Văn
bản báo cáo về việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Người đang quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn (Người đang quản lý tài liệu,
vật chứa bí mật nhà nước).
- Cơ quan phối hợp:
Không.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Không
quy định.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tiêu huỷ tài liệu,
vật mang bí mật nhà nước trong trường hợp nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy
hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.
- Nguyên tắc tiêu hủy
tài liệu, vật mang bí mật nhà nước:
+ Không để bị lộ, bị
mất bí mật nhà nước.
+ Quá trình tiêu hủy
phải tác động làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật
chứa bí mật nhà nước và loại bỏ hoàn toàn thông tin bí mật nhà nước.
+ Tài liệu, vật chứa
bí mật nhà nước sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác
dụng, nội dung.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 23 Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2018.
- Điều 13 Quy chế bảo
vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)./.