|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2568/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiên Văn
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2568/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 14
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI
THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
KHÁNH HÒA - BUÔN MA THUỘT, GIAI ĐOẠN 1 (ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN XÃ VỤ BỔN, HUYỆN KRÔNG
PẮC)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 257 Luật
Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Thông tư số
30/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các chuẩn mực
thẩm định giá Việt Nam về quy tắc đạo đức nghề nghiệp thẩm định giá, phạm vi
công việc về thẩm định giá, cơ sở giá trị thẩm định giá, hồ sơ định giá;
Căn cứ Quyết định số
22/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá và quy định Bảng
giá các loại đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk
Lắk giai đoạn 2020 - 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 223/TTr-STNMT ngày 04/7/2024, Báo cáo
số 308/BC-STNMT ngày 13/9/2024; Báo cáo số 345/BC-STNMT ngày 08/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt giá đất cụ thể áp dụng đối với 60 thửa đất ở tại nông thôn, đất trồng cây
lâu năm và đất trồng cây hàng năm khác tại thôn 15, xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng đường
bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1 (đoạn qua địa bàn xã Vụ Bổn,
huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk).
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao UBND huyện Krông Pắc chịu
trách nhiệm về tính chính xác của quy hoạch đã được phê duyệt tại vị trí thực
hiện thu hồi đất; nguồn gốc và quá trình sử dụng đất; căn cứ giá đất cụ thể được
UBND tỉnh phê duyệt để chỉ đạo tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo đúng trình tự,
thủ tục quy định; thực hiện khấu trừ nghĩa vụ tài chính của người có đất thu hồi
(nếu có).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định, đề nghị UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ
thể áp dụng đối với 60 thửa đất ở tại nông thôn, đất trồng cây lâu năm và đất
trồng cây hàng năm khác tại thôn 15, xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc tại Tờ trình số
223/TTr-STNMT ngày 04/7/2024 và các Báo cáo khác có liên quan.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ
tịch UBND huyện Krông Pắc và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_6b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC.
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TẠI THÔN 15, XÃ VỤ BỔN, HUYỆN KRÔNG PẮC ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
KHÁNH HÒA - BUÔN MA THUỘT ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG PẮC
(Kèm theo Quyết định số 2568/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Thửa đất
|
Tờ bản đồ
|
Diện tích thửa đất (m2)
|
Diện tích thu hồi (m2)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Giá đất theo Quyết định số 22/2020/QĐ- UBND (đồng/m2)
|
Giá đất theo Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của
UBND tỉnh (đồng/m2)
|
Giá đất Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND tỉnh phê duyệt (đồng/m2)
|
Giá đất UBND tỉnh phê duyệt (đồng/m2)
|
Ghi chú
|
1
|
288
|
167
|
379,30
|
379,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
2
|
336
|
167
|
2.546,90
|
9,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
3
|
334
|
167
|
874,20
|
12,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
4
|
328
|
167
|
1.199,10
|
30,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
5
|
327
|
167
|
1.147,60
|
12,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
6
|
325
|
167
|
1.410,80
|
13,50
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
7
|
323
|
167
|
1.628,80
|
29,50
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
8
|
322
|
167
|
1.400,10
|
12,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
9
|
316
|
167
|
535,10
|
8,70
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
10
|
315
|
167
|
2.164,20
|
4,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
11
|
314
|
167
|
2.609,80
|
27,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
12
|
311
|
167
|
888,60
|
21,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
13
|
309
|
167
|
1.239,20
|
26,60
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
14
|
305
|
167
|
2.464,10
|
119,00
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
15
|
297
|
167
|
627,50
|
42,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
16
|
331
|
167
|
1.566,30
|
19,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
17
|
296
|
167
|
956,80
|
33,70
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
18
|
295
|
167
|
490,60
|
68,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
19
|
294
|
167
|
463,10
|
12,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
20
|
292
|
167
|
489,70
|
489,70
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
21
|
289
|
167
|
2.510,30
|
595,60
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
22
|
287
|
167
|
660,60
|
567,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
23
|
286
|
167
|
570,50
|
570,50
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
24
|
281
|
167
|
843,80
|
843,80
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
25
|
279
|
167
|
1.634,30
|
455,70
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
26
|
278
|
167
|
528,50
|
77,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
27
|
277
|
167
|
570,20
|
82,90
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
28
|
276
|
167
|
933,20
|
76,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
29
|
272
|
167
|
241,40
|
40,60
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
30
|
464
|
167
|
279,30
|
27,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
31
|
268
|
167
|
425,80
|
51,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
32
|
264
|
167
|
1.701,20
|
74,90
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
33
|
261
|
167
|
584,10
|
17,90
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
34
|
260
|
167
|
609,00
|
29,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
35
|
258
|
167
|
2.293,80
|
26,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
36
|
257
|
167
|
1.006,70
|
17,80
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
37
|
253
|
167
|
885,80
|
21,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
38
|
252
|
167
|
1.767,90
|
4,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
NHK
|
18.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
39
|
251
|
167
|
403,40
|
12,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
40
|
246
|
167
|
581,80
|
20,60
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
41
|
243
|
167
|
478,70
|
14,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
42
|
241
|
167
|
1.109,20
|
50,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
NHK
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
43
|
238
|
167
|
539,00
|
11,50
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
44
|
230
|
167
|
848,40
|
23,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
45
|
229
|
167
|
680,70
|
19,00
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
46
|
218
|
167
|
205,40
|
87,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
47
|
247
|
167
|
437,50
|
2,90
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
48
|
262
|
167
|
362,40
|
32,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
49
|
263
|
167
|
327,70
|
31,80
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
50
|
291
|
167
|
1.911,20
|
1.728,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
51
|
282
|
167
|
3.812,50
|
1.871,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
CLN
|
24.000
|
412.000
|
414.400
|
414.400
|
Phần diện tích lớn hơn 30m đến
mét thứ 60m
|
CLN
|
24.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Phần diện tích từ sau 60m
|
52
|
265
|
167
|
2.229,50
|
67,80
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
53
|
235
|
167
|
618,50
|
20,10
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
54
|
211
|
167
|
5.639,20
|
68,00
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
55
|
218
|
167
|
205,40
|
87,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
56
|
224
|
167
|
496,40
|
12,30
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
57
|
298
|
167
|
676,00
|
38,70
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
58
|
301
|
167
|
3.608,30
|
262,20
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
59
|
329
|
167
|
1.049,70
|
10,00
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
60
|
337
|
167
|
2.685,70
|
3,40
|
ONT
|
320.000
|
2.148.000
|
2.927.000
|
2.927.000
|
Phần diện tích tính từ ranh
tiếp giáp với đường vào sâu đến 30m
|
CLN
|
24.000
|
588.000
|
592.000
|
592.000
|
|
Tổng
|
72.034,80
|
9.262,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Phương án giá đất áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1 (đoạn qua địa bàn xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2568/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 phê duyệt Phương án giá đất áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột, giai đoạn 1 (đoạn qua địa bàn xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
72
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|