|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1586/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1586/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 29 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG, GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật
sửa đổi, bổ sung
một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu đối với người lao
động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm
2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1238/TTr-SXD ngày 24 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình gồm:
- Phụ lục 1: Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Phụ lục 2: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cập
nhật lại các biến động giá nhiên liệu, nhân công, máy thi công, định mức theo
đúng quy định chung của pháp luật khi sử dụng cho các công trình xây dựng để
không làm thất thoát đối với các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư có tính chất
nhà nước.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng
Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT;
- Website Kiên Giang;
- Lưu VT, ntduy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Kiên Giang)
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình.
- Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của
Chính phủ về lương tối thiểu vùng.
- Việc xác định nhóm nhân công, công tác xây dựng;
quy đổi giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây
dựng được thực hiện theo Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây
dựng ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo
bóc khối lượng công trình.
- Đối với khu vực hải đảo thì đơn giá nhân công bình
quân được điều chỉnh với hệ số 1,1 so với đơn giá nhân công bình quân theo
vùng.
* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3
Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
STT
|
Tên nhân công
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Hệ số cấp bậc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá nhân công xây dựng
(đồng)
|
Các thành phố Rạch Giá, Hà
Tiên
|
Các huyện Kiên Lương, Châu Thành
|
Các huyện An Biên, An Minh,
Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang
Thành
|
Thành phố Phú Quốc và các
đảo thuộc thành phố Hà Tiên
|
Các đảo thuộc huyện Kiên
Lương, Kiên Hải
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
Hải đảo (thuộc vùng II)
|
Hải đảo (thuộc vùng III)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
[10]
|
[11]
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm I
|
I
|
1,0/7
|
1
|
công
|
173.289
|
165.000
|
160.724
|
190.618
|
181.500
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm I
|
I
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
204.482
|
194.700
|
189.654
|
224.930
|
214.170
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm I
|
I
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
240.872
|
229.350
|
223.406
|
264.960
|
252.285
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm I
|
I
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
263.400
|
250.800
|
244.300
|
289.740
|
275.880
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm I
|
I
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
285.928
|
272.250
|
265.194
|
314.520
|
299.475
|
|
Nhân công 4,5/7 nhóm I
|
I
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
311.055
|
296.175
|
288.499
|
342.160
|
325.793
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm I
|
I
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
336.182
|
320.100
|
311.804
|
369.800
|
352.110
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm I
|
I
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
398.566
|
379.500
|
369.664
|
438.422
|
417.450
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm I
|
I
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
469.614
|
447.150
|
435.561
|
516.576
|
491.865
|
2
|
Nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm II
|
II
|
1,0/7
|
1
|
công
|
180.000
|
175.461
|
167.368
|
198.000
|
193.007
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm II
|
II
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
212.400
|
207.043
|
197.495
|
233.640
|
227.748
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm II
|
II
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
250.200
|
243.890
|
232.642
|
275.220
|
268.279
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm II
|
II
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
273.600
|
266.700
|
254.400
|
300.960
|
293.370
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm II
|
II
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
297.000
|
289.510
|
276.158
|
326.700
|
318.461
|
|
Nhân công 4,5/7 nhóm II
|
II
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
323.100
|
314.952
|
300.426
|
355.410
|
346.447
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm II
|
II
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
349.200
|
340.393
|
324.695
|
384.120
|
374.433
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm II
|
II
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
414.000
|
403.559
|
384.947
|
455.400
|
443.915
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm II
|
II
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
487.800
|
475.498
|
453.568
|
536.580
|
523.048
|
3
|
Nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm III
|
III
|
1,0/7
|
1
|
công
|
190.658
|
185.197
|
175.855
|
209.724
|
203.717
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm III
|
III
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
224.976
|
218.533
|
207.509
|
247.474
|
240.386
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm III
|
III
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
265.014
|
257.424
|
244.439
|
291.516
|
283.167
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm III
|
III
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
289.800
|
281.500
|
267.300
|
318.780
|
309.650
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm III
|
III
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
314.586
|
305.576
|
290.161
|
346.044
|
336.133
|
|
Nhân công 4,5/7 nhóm III
|
III
|
4,5/7
|
1,795
|
công
|
342.231
|
332.429
|
315.660
|
376.454
|
365.672
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm III
|
III
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
369.876
|
359.283
|
341.159
|
406.864
|
395.211
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm III
|
III
|
6,0/7
|
2,30
|
công
|
438.513
|
425.954
|
404.467
|
482.364
|
468.549
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm III
|
III
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
516.683
|
501.885
|
476.568
|
568.351
|
552.073
|
4
|
Nhóm IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi
công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 1,0/7 nhóm IV
|
IV
|
1,0/7
|
1
|
công
|
195.395
|
188.684
|
181.974
|
214.934
|
207.553
|
|
Nhân công 2,0/7 nhóm IV
|
IV
|
2,0/7
|
1,18
|
công
|
230.566
|
222.647
|
214.729
|
253.622
|
244.912
|
|
Nhân công 3,0/7 nhóm IV
|
IV
|
3,0/7
|
1,39
|
công
|
271.599
|
262.271
|
252.943
|
298.759
|
288.498
|
|
Nhân công 3,5/7 nhóm IV
|
IV
|
3,5/7
|
1,52
|
công
|
297.000
|
286.800
|
276.600
|
326.700
|
315.480
|
|
Nhân công 4,0/7 nhóm IV
|
IV
|
4,0/7
|
1,65
|
công
|
322.401
|
311.329
|
300.257
|
354.641
|
342.462
|
|
Nhân công 5,0/7 nhóm IV
|
IV
|
5,0/7
|
1,94
|
công
|
379.066
|
366.047
|
353.029
|
416.972
|
402.652
|
|
Nhân công 6,0/7 nhóm IV
|
IV
|
6,0/7
|
2,3
|
công
|
449.408
|
433.974
|
418.539
|
494.349
|
477.371
|
|
Nhân công 7,0/7 nhóm IV
|
IV
|
7,0/7
|
2,71
|
công
|
529.520
|
511.334
|
493.149
|
582.472
|
562.468
|
|
Nhóm lái xe các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe 1/4 nhóm IV
|
IV
|
1,0/4
|
1
|
công
|
251.695
|
243.051
|
234.407
|
276.864
|
267.356
|
|
Lái xe 2/4 nhóm IV
|
IV
|
2,0/4
|
1,18
|
công
|
297.000
|
286.800
|
276.600
|
326.700
|
315.480
|
|
Lái xe 3/4 nhóm IV
|
IV
|
3,0/4
|
1,4
|
công
|
352.373
|
340.271
|
328.169
|
387.610
|
374.298
|
|
Lái xe 4/4 nhóm IV
|
IV
|
4,0/4
|
1,65
|
công
|
415.297
|
401.034
|
386.771
|
456.826
|
441.137
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
424.000
|
399.512
|
385.366
|
466.400
|
439.463
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,025
|
công
|
434.600
|
409.500
|
395.000
|
478.060
|
450.450
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,05
|
công
|
445.200
|
419.488
|
404.634
|
489.720
|
461.437
|
2.1.2
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
293.982
|
284.690
|
273.363
|
323.381
|
313.159
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
|
2,0/4
|
1,13
|
công
|
332.200
|
321.700
|
308.900
|
365.420
|
353.870
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
|
3,0/4
|
1,3
|
công
|
382.177
|
370.097
|
355.372
|
420.395
|
407.107
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
|
4,0/4
|
1,47
|
công
|
432.154
|
418.495
|
401.843
|
475.369
|
460.344
|
2.1.3
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
366.505
|
347.184
|
333.010
|
403.155
|
381.903
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,03
|
công
|
377.500
|
357.600
|
343.000
|
415.250
|
393.360
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,06
|
công
|
388.495
|
368.016
|
352.990
|
427.345
|
404.817
|
2.1.4
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện
trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
394.706
|
373.431
|
364.314
|
434.176
|
410.775
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,02
|
công
|
402.600
|
380.900
|
371.600
|
442.860
|
418.990
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,04
|
công
|
410.494
|
388.369
|
378.886
|
451.544
|
427.205
|
2.2
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
|
1,0/4
|
1
|
công
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
570.000
|
534.000
|
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
|
2,0/4
|
1,1
|
công
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
627.000
|
587.400
|
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
|
3,0/4
|
1,24
|
công
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
706.800
|
662.160
|
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
|
4,0/4
|
1,39
|
công
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
792.300
|
742.260
|
2.3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
|
1,0/8
|
1
|
công
|
209.786
|
204.786
|
201.571
|
230.764
|
225.264
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
|
2,0/8
|
1,13
|
công
|
237.058
|
231.408
|
227.776
|
260.764
|
254.549
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
|
3,0/8
|
1,26
|
công
|
264.330
|
258.030
|
253.980
|
290.763
|
283.833
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
|
4,0/8
|
1,4
|
công
|
293.700
|
286.700
|
282.200
|
323.070
|
315.370
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
|
4,5/8
|
1,465
|
công
|
307.336
|
300.011
|
295.302
|
338.070
|
330.012
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
|
5,0/8
|
1,53
|
công
|
320.972
|
313.322
|
308.404
|
353.069
|
344.654
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
|
6,0/8
|
1,66
|
công
|
348.244
|
339.944
|
334.609
|
383.069
|
373.939
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
|
7,0/8
|
1,79
|
công
|
375.516
|
366.566
|
360.813
|
413.068
|
403.223
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
|
8,0/8
|
1,93
|
công
|
404.886
|
395.236
|
389.033
|
445.375
|
434.760
|
2.4
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
|
1,0/2
|
1
|
công
|
530.096
|
506.731
|
482.692
|
583.106
|
557.404
|
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
|
1,5/2
|
1,04
|
công
|
551.300
|
527.000
|
502.000
|
606.430
|
579.700
|
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
|
2,0/2
|
1,08
|
công
|
572.504
|
547.269
|
521.308
|
629.754
|
601.996
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh Kiên Giang)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
I. Căn cứ xác định
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính
phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây Dựng;
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc
khối lượng công trình;
Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây
dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
II. Phương pháp tính toán và các thành phần chi phí
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (gọi tắt
là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca
làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí
như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng chi phí
nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công thức
sau:
CCM = CKM
+ CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy (đồng/ca)
+ CKM: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
+ CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
+ CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
+ CNC: Chi phí nhân công điều khiển
(đồng/ca)
+ CCPK: Chi phí khác (đồng/ca)
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí hao mòn của máy
và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo
tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để bảo
dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy
nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi
phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản chi phí về
nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas
hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu, mỡ bôi trơn, dầu truyền
động...Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng
theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm
thuế VAT) là:
- Giá điện (bình quân): 2.006,79 đ/kwh (theo Quyết
định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công thương)
- Giá xăng, dầu diezel được tính toán theo Thông cáo
báo chí số 17/2024/PLX-TCBC ngày 25/4/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam -
Petrolimex.
+ Xăng RON 95-III: 22.645 đ/lít (Vùng 1)
+ Dầu diezel 0,05S-II: 18.827 đ/lít (Vùng 1)
- Hệ số nhiên liệu phụ được tính toán theo hướng dẫn
tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng cụ
thể như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ diezel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được phép điều chỉnh
theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm quyền công bố
theo từng thời điểm:
+ Công thức tính chênh lệch nhiên liệu, năng lượng:
CLNL = [ĐX
x (GX2 - GX1) x 1,02] + [ĐD x (GD2 - GD1) x 1,03] + [ĐĐ x (GĐ2
- GĐ1) x 1,05]
Trong đó:
+ CLNL: Chênh lệch nhiên liệu, năng lượng
+ ĐX: Định mức tiêu hao nhiên liệu xăng
của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐD: Định mức tiêu hao nhiên liệu diezel
của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ ĐĐ: Định mức tiêu hao nhiên liệu điện
của thời gian máy làm việc trong một ca.
+ GX1, GD1, GĐ1: Giá
xăng, diezel, điện tại thời điểm gốc tính bảng giá ca máy ở trên.
+ GX2, GD2, GĐ2: Giá
xăng, diezel, điện (chưa bao gồm thuế VAT) tại thời điểm điều chỉnh do cơ quan
có thẩm quyền công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi
phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp bậc của người điều
khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc
thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ
Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
+ Hệ số cấp bậc nhân công điều khiển máy theo Bảng
4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá
ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V
của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
III. Kết cấu bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được
tính toán theo từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi
phí sửa chữa, Chi phí nhiên liệu, năng lượng, Chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy và Chi phí khác.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được
trình bày theo mẫu 03 Phụ lục VIII Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được tính toán cho 03 vùng và khu vực hải đảo
thuộc vùng II, vùng III.
Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính
phủ về lương tối thiểu vùng.
IV. Hướng dẫn sử dụng
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng áp
dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trong điều
kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những loại máy, thiết bị thi công chưa có
quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương
pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng quy định tại Phụ lục V
của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng tổ chức xác định giá ca máy và thiết bị thi công và
gửi hồ sơ kết quả về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
![](00616982_files/image001.gif)
|
Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1586/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 công bố Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
33
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|