Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công điện 03/CĐ-BKHĐT về đẩy mạnh giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024, hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 và hoàn thành thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện

Số hiệu: 03/CĐ-BKHĐT Loại văn bản: Công điện
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 04/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/CĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2024

CÔNG ĐIỆN

VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024, HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG TĂNG THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 VÀ HOÀN THÀNH THU HỒI TOÀN BỘ VỐN ỨNG TRƯỚC THEO QUY ĐỊNH.

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐIỆN:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương;

- Các đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Theo báo cáo tại phiên họp Thường kỳ Chính phủ tháng 5/2024, đến hết tháng 5/2024, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công ước đạt 148.284,757 tỷ đồng, bằng 22,34% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao. Bên cạnh một số bộ, cơ quan trung ương, địa phương có tỷ lệ giải ngân tốt, vẫn còn:

- 33 bộ, cơ quan trung ương và 29 địa phương[1] có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công 05 tháng đầu năm 2024 dưới mức trung bình của cả nước (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo);

- 05 bộ, cơ quan trung ương, 10 địa phương[2] chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng tăng thu ngân sách trung ương (NSTW) năm 2022 (Chi tiết tại Phụ lục II, III kèm theo);

- 06 địa phương[3] chưa đề xuất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn NSTW hoặc bố trí ngân sách địa phương (NSĐP) để thu hồi hoặc chưa thu hồi đủ vốn ứng trước.

Để phấn đấu hoàn thành mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 được Thủ tướng Chính phủ giao, khẩn trương phân bổ hết nguồn tăng thu NSTW năm 2022 và hoàn thành thu hồi toàn bộ vốn ứng trước của các dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công

- Quyết liệt chỉ đạo, tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các Nghị quyết Phiên họp thường kỳ của Chính phủ, đặc biệt là Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 21/4/2024[4] và các Công điện số 02/CĐ-TTg ngày 09/01/2024[5], số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024[6], số 29/CĐ-TTg ngày 01/4/2024[7] và số 54/CĐ-TTg ngày 28/5/2024[8] của Thủ tướng Chính phủ.

- Thành lập Ban chỉ đạo, Tổ công tác tháo gỡ khó khăn vướng mắc, thúc đẩy giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước. Các thành viên Tổ công tác đặc biệt theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động rà soát, đôn đốc, phối hợp, hỗ trợ các chủ đầu tư, ban quản lý dự án trong quá trình triển khai thực hiện dự án và quyết liệt, chủ động, kịp thời tháo gỡ nhanh nhất những khó khăn, vướng mắc về các thủ tục liên quan thuộc lĩnh vực phân công theo dõi.

- Xây dựng kế hoạch giải ngân theo từng tháng, quý cho từng nhiệm vụ, dự án; Phân công Lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện và giải ngân của từng nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch đã đặt ra, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho từng dự án; Kết quả giải ngân của từng nhiệm vụ, dự án được phân công theo dõi là căn cứ để đánh giá, bình xét thi đua của các cấp, các ngành và mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 người đứng đầu.

- Tăng cường tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan tới việc khai thác, cung ứng vật liệu xây dựng: Kịp thời công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng bảo đảm đầy đủ, phù hợp với giá thị trường, đúng quy định pháp luật; Chủ động phối hợp với các địa phương lân cận có nguồn mỏ vật liệu, đất, cát... nghiên cứu, dành một phần trữ lượng để điều phối, cung ứng cho các dự án trọng điểm, quan trọng quốc gia trên địa bàn, đang bị thiếu hụt nguồn cung, đảm bảo đủ vật liệu theo tiến độ cho nhu cầu thi công của các dự án; Chỉ đạo chủ đầu tư/ban quản lý dự án rà soát Hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng của các dự án để kịp thời bổ sung, điều chỉnh bảo đảm đủ nguồn và công suất khai thác vật liệu san lấp cho nhu cầu của dự án.

- Chủ động rà soát, đánh giá khả năng giải ngân của từng dự án để có phương án điều chỉnh kế hoạch vốn từ những dự án chậm giải ngân sang dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo quy định, để bảo đảm giải ngân hết số vốn đã được giao.

- Thực hiện các thủ tục thanh toán vốn đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có khối lượng được nghiệm thu theo quy định, không để dồn thanh toán vào cuối năm; Khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết toán, giải ngân vốn đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan để tham mưu cho các cấp có thẩm quyền đẩy nhanh quá trình tiếp nhận, đàm phán, ký kết, phê chuẩn hiệp định vay vốn ODA; quản lý, sử dụng vốn vay ODA; đẩy mạnh hơn nữa sự kết nối thông tin, báo cáo giải trình, giám sát sự tuân thủ quy định, quy trình, tiến độ, hiệu quả, mục tiêu của dự án (tránh bị động trong triển khai thực hiện dự án sử dụng vốn ODA, giảm thiểu các điều chỉnh dự án, gây thiệt hại về vốn và hiệu quả dự án).

- Tăng cường năng lực tổ chức thực hiện dự án ODA ở cấp cơ quan chủ quản, chủ đầu tư và ban quản lý dự án, đảm bảo đội ngũ cán bộ quản lý dự án có năng lực, trình độ chuyên môn cao.

- Riêng 33 bộ, cơ quan trung ương và 29 địa phương có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công 05 tháng đầu năm 2024 dưới mức trung bình của cả nước, đề nghị đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo quyết liệt các đơn vị trực thuộc thực hiện các giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt hơn nữa để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn các dự án; kiên quyết thực hiện việc điều chuyển cán bộ đối với những cán bộ sợ sai, sợ trách nhiệm, gây ách tắc trong việc thực hiện giải ngân vốn đầu tư công.

2. Về việc hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng tăng thu NSTW năm 2022

Tại Nghị quyết số 112/2024/QH15 ngày 18/01/2024, Quốc hội đã cho phép sử dụng 63.725 tỷ đồng dự phòng chung nguồn NSTW của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với nguồn tăng thu NSTW năm 2022. Tuy nhiên đến nay, vẫn còn:

- 03 bộ, 05 địa phương: Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương: Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Vĩnh Long chưa đủ điều kiện (chưa phê duyệt chủ trương đầu tư) để phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với nguồn tăng thu NSTW năm 2022;

- 02 bộ, 05 địa phương: Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và các địa phương: Thái Bình, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Dương, Thành phố Cần Thơ chưa đủ điều kiện (chưa phê duyệt quyết định đầu tư) để bố trí kế hoạch vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công hoặc không đề xuất bổ sung kế hoạch vốn năm 2024 để thực hiện dự án.

Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án sử dụng nguồn tăng thu NSTW năm 2022, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/6/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ kế hoạch vốn.

3. Về việc thực hiện thu hồi vốn ứng trước của các dự án theo quy định

Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22/6/2023 của Quốc hội[9], Nghị quyết số 97/NQ-CP 08/7/2023 của Chính phủ[10], đề nghị 06 địa phương: Hà Giang (616,898 tỷ đồng), Hòa Bình (107,971 tỷ đồng), Hải Phòng (10,820 tỷ đồng), Ninh Bình (1.359,611 tỷ đồng), Quảng Bình (54,213 tỷ đồng), Lâm Đồng (511,466 tỷ đồng):

- Nêu rõ lý do chưa thực hiện hoặc chưa thu hồi đủ thu hồi vốn ứng trước, những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện thu hồi vốn ứng trước.

- Rà soát, báo cáo rõ số vốn ứng trước chưa thu hồi thuộc trách nhiệm của NSTW. Trường hợp số liệu có sự thay đổi so với Tờ trình số 231/TTr-CP về danh mục dự án, số vốn thu hồi ứng trước, báo cáo giải trình cụ thể, có đủ căn cứ pháp lý kèm theo các Quyết định cho phép ứng trước, số vốn đã hoàn trả có chứng từ, xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch....

- Thực hiện hoàn trả vốn toàn bộ số vốn ứng trước theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 5721/BKHĐT-TH ngày 19/7/2023. Đối với trường hợp sử dụng vốn NSTW, đề nghị địa phương nêu rõ danh mục dự án thuộc trách nhiệm của NSTW nhưng chưa bố trí nguồn thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, danh mục dự án đề xuất điều chỉnh giảm tương ứng để thu hồi vốn ứng trước; đối với trường hợp sử dụng vốn ngân sách địa phương: nêu rõ phương án, văn bản của Hội đồng nhân dân các cấp trong việc bố trí vốn ngân sách địa phương nộp trả NSTW để thu hồi vốn ứng trước theo Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội.

- Ngoài 06 địa phương nêu trên, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục rà soát, thực hiện thu hồi toàn bộ vốn ứng trước của các dự án (nếu có), bảo đảm tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội.

Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 không đạt mục tiêu Thủ tướng Chính phủ đã đề ra tại Công điện 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024, tiến độ hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao kế hoạch vốn tăng thu NSTW năm 2022 cho các dự án và kết quả thực hiện thu hồi toàn bộ vốn ứng trước của các dự án theo quy định.

Trong quá trình triển khai, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị bộ, cơ quan trung ương, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp xử lý theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg Lê Minh Khái (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ KH&ĐT: VP Bộ; KTĐPLT, PTHTĐT, KTNN, LĐVX, KHGDTNMT, TCTT, KTCNDV (để thực hiện);
- Lưu: VT, TH.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng


PHỤ LỤC I

DANH SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 05 THÁNG NĂM 2024 DƯỚI MỨC TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC (22,34% KẾ HOẠCH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO)
(Kèm theo Công điện số 03/CĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Bộ, cơ quan TW và địa phương

Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 được TTgCP giao

Ước giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 (theo báo cáo của Bộ Tài chính)

Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024 so với tổng số vốn được TTgCP giao

Tổng số vốn NSTW + vốn NSĐP

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Vốn NSTW

Vốn cân đối NSĐP

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

I

Bộ, ngành, cơ quan Trung ương

1

Văn phòng Chính phủ

67.900

67.900

67.900

-

2

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

35.770

35.770

35.770

-

3

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

102.800

102.800

102.800

-

4

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

1.618

1.618

1.618

-

5

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1.118.140

1.118.140

545.280

572.860

-

10.987

10.987

10.987

0,98%

0,98%

2,01%

6

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.733.100

1.733.100

439.200

1.293.900

-

18.524

18.524

17.021

1.503

1,07%

1,07%

3,88%

0,12%

7

Ủy ban dân tộc

368.664

368.664

368.664

-

4.112

4.112

4.112

1,12%

1,12%

1,12%

8

Đại học Quốc gia Hà Nội

993.370

993.370

347.600

645.770

-

12.413

12.413

12.413

1,25%

1,25%

3,57%

9

Bộ Khoa học và Công nghệ

257.880

257.880

257.880

-

4.245

4.245

4.245

1,65%

1,65%

1,65%

10

Bộ Công Thương

1.027.700

1.027.700

702.570

325.130

-

19.125

19.125

19.125

1,86%

1,86%

2,72%

11

Kiểm toán Nhà nước

151.240

151.240

151.240

-

3.101

3.101

3.101

2,05%

2,05%

2,05%

12

Bộ Tài chính

1.936.690

1.936.690

1.936.690

-

45.421

45.421

45.421

2,35%

2,35%

2,35%

13

Bộ Ngoại giao

400.000

400.000

400.000

-

10.121

10.121

10.121

2,53%

2,53%

2,53%

14

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

270.280

270.280

270.280

-

7.105

7.105

7.105

2,63%

2,63%

2,63%

15

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

149.990

149.990

149.990

-

4.213

4.213

4.213

2,81%

2,81%

2,81%

16

Thông tấn xã Việt Nam

73.950

73.950

73.950

-

2.143

2.143

2.143

2,90%

2,90%

2,90%

17

Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

180.230

180.230

180.230

-

5.421

5.421

5.421

3,01%

3,01%

3,01%

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

620.120

620.120

620.120

-

27.213

27.213

27.213

4,39%

4,39%

4,39%

19

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

253.430

253.430

215.650

37.780

-

14.122

14.122

14.122

5,57%

5,57%

6,55%

20

Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

309.800

309.800

309.800

-

18.541

18.541

18.541

5,98%

5,98%

5,98%

21

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

283.360

283.360

283.360

-

18.554

18.554

18.554

6,55%

6,55%

6,55%

22

Đài tiếng nói Việt Nam

144.840

144.840

144.840

-

9.873

9.873

9.873

6,82%

6,82%

6,82%

23

Bộ Công an

5.158.000

5.158.000

5.158000

-

380.666

380.666

380.666

7,38%

7,38%

7,38%

24

Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

78.880

78.880

78.880

-

6.123

6.123

6.123

7,76%

7,76%

7,76%

25

Bộ Thông tin và Truyền thông

450.000

450.000

450.000

-

35.512

35.512

35.512

7,89%

7,89%

7,89%

26

Bộ Tư pháp

582.640

582.640

582640

-

49745

49.745

49.745

8,54%

8,54%

8,54%

27

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.506.919

1.506.919

877.009

629.910

-

132.454

132.454

132.454

8,79%

8,79%

15,10%

28

Văn phòng Trung ương Đảng

233.160

233.160

233.160

-

20.801

20.801

20.801

8,92%

8,92%

8,92%

29

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.116.160

1.116.160

1.065.160

51.000

-

104.564

104.564

84.564

20.000

9,37%

9,37%

7,94%

39,22%

30

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.064.160

1.064.160

1.064.160

-

100.121

100.121

100.121

9,41%

9,41%

9,41%

31

Bộ Y tế

1.254.720

1.254.720

1.254.720

-

126.542

126.542

126.542

10,09%

10,09%

10,09%

32

Hội nông dân Việt Nam

45.340

45.340

45.340

-

6.152

6.152

6.152

13,57%

13,57%

13,57%

33

Tòa án nhân dân tối cao

587.990

587.990

587.990

-

85.114

85.114

85.114

14,48%

14,48%

14,48%

II

Địa phương

356.199.872

57.785.348

52.370.630

5.414.718

298.414.524

56.841.678

7.746.819

7.526.961

219.858

49.094.859

1

Thành phố Hồ Chí Minh

79.263.776

3.686.560

2.545.890

1.140.670

75.577.216

8.208.082

272.938

254.589

18.349

7.935.144

10,36%

7,40%

10,00%

1,61%

10,50%

2

Hưng Yên

19.921.061

1.326.890

1.326.890

18.594.171

2.098.635

150.000

150.000

1.948.635

10,53%

11,30%

11,30%

10,48%

3

Hải Dương

6.331.695

629.880

531.760

98.120

5.701.815

750.878

165.878

165.000

878

585.000

11,86%

26,33%

31,03%

0,89%

10,26%

4

Phú Yên

4.050.621

958.952

882.883

76.069

3.091.669

505.000

65.000

64.000

1.000

440.000

12,47%

6,78%

7,25%

1,31%

14,23%

5

Cao Bằng

3.578.710

2.567.229

2.525.999

41.230

1.011.481

474.153

372.261

372.261

101.892

13,25%

14,50%

14,74%

10,07%

6

Bắc Ninh

8.558.869

1.500.380

1.500.380

7058.489

1.283.094

91.495

91.495

1.191.599

14,99%

6,10%

6,10%

16,88%

7

Bắc Giang

8.285.061

964.277

935.904

28.373

7.320.784

1.290.359

140.359

118.500

21.859

1.150.000

15,57%

14,56%

12,66%

77,04%

15,71%

8

Quảng Ninh

14.278.211

430.720

430.720

13.847.491

2.260.500

173.100

173.100

2.087.400

15,83%

40,19%

40,19%

15,07%

9

Quảng Ngãi

6.302.869

1.257.854

1.227.374

30.480

5.045.015

1.010.666

253.824

253.824

756.842

16,04%

20,18%

20,68%

15,00%

10

Khánh Hòa

8.269.130

2.633.624

2.586.624

47.000

5.635.506

1.331.615

368.962

367.627

1.335

962.654

16,10%

14,01%

14,21%

2,84%

17,08%

11

Quảng Nam

6.520.568

2.194.975

1.768.125

426.850

4.325.593

1.084.249

232.668

224.148

8.520

851.581

16,63%

10,60%

12,68%

2,00%

19,69%

12

Lâm Đồng

7.106.417

1.781.574

1.669.574

112.000

5.324.843

1.209.430

309.430

309.430

900.000

17,02%

17,37%

18,53%

16,90%

13

Quảng Trị

2.348.357

1.044.345

1.026.025

18.320

1.304.012

400.544

159.364

159.364

241.179

17,06%

15,26%

15,53%

18,50%

14

Thành phố Đà Nẵng

7.291.932

1.040 000

1.040.000

6.251.932

1.274.000

250.000

250.000

1.024.000

17,47%

24,04%

24,04%

16,38%

15

Bình Thuận

5.084.104

1.467.727;

1 272.385

195.342

3.616.377

892.292

122.326

122.326

769.967

17,55%

8,33%

9,61%

21,29%

16

Gia Lai

4.036.000

1.727.587

1.691.320

36.267

2.308.413

717.164

349.000

344.000

5.000

368.164

17,77%

20,20%

20,34%

13,79%

15,95%

17

Đồng Nai

12.497.405

2.509.000

2.509.000

9.988.405

2.273.710

191.500

191.500

2.082.210

18,19%

7,63%

7,63%

20,85%

18

Bình Dương

15.278.379

3.183.860

3.183.860

12.094.519

2.800.000

500.000

500.000

2.300.000

18,33%

15,70%

15,70%

19,02%

19

Kiên Giang

5.640.142

1.218.753

1.168.753

50.000

4.421.389

1.057.000

157.000

157.000

900.000

18,74%

12,88%

13,43%

20,36%

20

Quảng Bình

4.864.191

1.587.366

1.339.696

247.670

3.276.825

912.376

309.154

245.099

64.054

603.222

18,76%

19,48%

18,30%

25,86%

18,41%

21

Sóc Trăng

6.654.534

3.580.059

3.513.713

66.346

3.074.475

1.259.000

659.000

647.000

12.000

600.000

18,92%

18,41%

18,41%

18,09%

19,52%

22

Lạng Sơn

3.449.305

2.038.173

2.038.173

1.411.132

652.683

413.852

413.852

238.831

18,92%

20,31%

20,31%

16,92%

23

Thành phố Hà Nội

81.033.180

9.451.230

7.106.340

2.344.890

71.581.950

15.545.522

145.522

103.195

42.327

15.400.000

19,18%

1,54%

1,45%

1,81%

21,51%

24

Bình Phước

5.545.462

784.352

739.691

44.661

4.761.110

1.072.973

40.338

40.338

1.032 635

19,35%,

5,14%

5,45%

21,69%

25

Thành phố Hải Phòng

17.019.198

755.440

755.440

16.263 758

3.610.000

188.499

188.499

3.421.501

21,21%

24,95%

24,95%

21,04%

26

Bắc Kạn

2.157.119

1.403.947

1.342.467

61.480

753.172

461.095

301.095

301.000

95

160.000

21,38%

21,45%

22,42%

0,15%

21,24%

27

Bạc Liêu

3.635.492

1.058.374

905.234

153.140

2.577.118

804.452

267.651

232.802

34.849

536.801

22,13%

25,29%

25,72%

22,76%

20,83%

28

Lai Châu

3.127.571

2.245.579

2.213.716

31.863

881.992

696.000

491.000

491.000

205.000

22,25%

21,87%

22,18%

23,24%

29

Điện Biên

4.070.513

2.756.641

2.592.694

163.947

1.313.872

906.207

605.604

596.012

9.592

300.603

22,26%

21,97%

22,99%

5,85%

22,88%


PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ, CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÌNH CẤP CÓ THẨM QUYỀN PHÂN BỔ DỰ PHÒNG CHUNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TƯƠNG ỨNG VỚI NGUỒN TĂNG THU NSTW NĂM 2022
(Kèm theo Công điện số 03/CĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số tiền dự kiến từ tăng thu NSTW năm 2022

Đơn vị

Tổng số

21.871.000

1

Mở rộng cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn La Sơn - Hòa Liên

3.011.000

Bộ Giao thông vận tải

2

Đường bộ cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ

1.000.000

Bộ Giao thông vận tải

3

Đầu tư thiết bị nội thất, trang thiết bị cho Cơ sở Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia tại Khu công nghệ cao Hoà Lạc (NIC Hoà Lạc)

500.000

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5

Xây dựng đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)

8.770.000

Bình Phước

6

Xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Phước

1.000.000

Bình Phước

7

Đầu tư xây dựng đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh)

1.368.000

Thành phố Hồ Chí Minh

8

Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài đoạn qua tỉnh Tây Ninh)

1.532.000

Tây Ninh

9

Dự án đầu tư xây dựng Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre (PPP)

1.600.000

Vĩnh Long

10

Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương, tỉnh Lâm Đồng theo phương thức đối tác công tư (giai đoạn 1)

2.500.000

Lâm Đồng

11

04 Dự án của Bộ Công an

590.000

Bộ Công an

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DỰ ÁN CHƯA PHÊ DUYỆT QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ HOẶC CHƯA ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ VỐN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỂ THỰC HIỆN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Kèm theo Công điện số 03/CĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Trung hạn đã được Thủ tướng Chính phủ giao

Đơn vị

Tổng số

17.225.000

1

Xây dựng mới Chi cục Thuế thành phố Thủ Đức

305.000

Bộ Tài chính

2

Mua sắm máy soi hành lý và máy soi container di động cho hải quan

1.185.000

Bộ Tài chính

3

Dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành - đoạn qua tỉnh Bình Dương theo phương thức đối tác công tư (PPP)

4.000.000

Bình Dương

4

Dự án tuyến đường bộ ven biển tỉnh Phú Yên, đoạn kết nối huyện Tuy An - thành phố Tuy Hòa (giai đoạn 1)

800.000

Phú Yên

5

Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương, huyện Vạn Ninh đi thị xã Ninh Hòa

600.000

Khánh Hòa

6

Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn từ Km0 - Km7), thành phố Cần Thơ

3.235.000

Thành phố Cần Thơ

7

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng đoạn qua tỉnh Nam Định và Thái Bình theo phương thức đối tác công tư

6.200.000

Thái Bình

8

01 Dự án của Bộ Quốc phòng

900.000

Bộ Quốc phòng

DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN

1. Văn phòng Trung ương Đảng

2. Văn phòng Chính phủ

3. Tòa án nhân dân tối cao

4. Viện kiểm sát nhân dân tối cao

5. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

6. Bộ Quốc phòng

7. Bộ Công an

8. Bộ Ngoại giao

9. Bộ Tư pháp

10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

11. Bộ Tài chính

12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13. Bộ Công Thương

14. Bộ Giao thông vận tải

15. Bộ Xây dựng

16. Bộ Thông tin và Truyền thông

17. Bộ Khoa học và Công nghệ

18. Bộ Giáo dục và Đào tạo

19. Bộ Y tế

20. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

21. Bộ Nội vụ

22. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

23. Bộ Tài nguyên và Môi trường

24. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

25. Ủy ban dân tộc

26. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

27. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

28. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

29. Thông tấn xã Việt Nam

30. Đài tiếng nói Việt Nam

31. Đài Truyền hình Việt Nam

32. Kiểm toán Nhà nước

33. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

34. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam

35. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

36. Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

37. Hội nông dân Việt Nam

38. Đại học Quốc gia Hà Nội

39. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

40. Ngân hàng Chính sách xã hội

41. Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

42. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

43. Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam

44. Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc

45. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương



[1] Bao gồm: Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Bộ Công an; Bộ Ngoại giao; Bộ Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Y tế; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban dân tộc; Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Thông tấn xã Việt Nam; Đài tiếng nói Việt Nam; Kiểm toán Nhà nước; Mặt trận tổ quốc Việt Nam; Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội nông dân Việt Nam; Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc; Cao Bằng; Lạng Sơn; Bắc Kạn; Bắc Giang; Lai Châu; Điện Biên; Thành phố Hà Nội; Thành phố Hải Phòng; Quảng Ninh; Hải Dương; Hưng Yên; Bắc Ninh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thành phố Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Phú Yên; Khánh Hòa; Bình Thuận; Gia Lai; Lâm Đồng; Thành phố Hồ Chí Minh; Đồng Nai; Bình Dương; Bình Phước; Sóc Trăng; Kiên Giang; Bạc Liêu.

[2] Bao gồm: Bộ Công an; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính; Thái Bình; Phú Yên; Khánh Hòa; Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương; Bình Phước; Tây Ninh; Vĩnh Long; Thành phố Cần Thơ.

[3] Bao gồm: Hà Giang, Hòa Bình, Hải Phòng, Ninh Bình, Quảng Bình, Lâm Đồng.

[4] Về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

[5] Về tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến định mức, đơn giá xây dựng; khai thác, cung ứng vật liệu xây dựng cho các dự án, công trình giao thông trọng điểm, quan trọng quốc gia.

[6] Về việc đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024.

[7] Về hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với nguồn tăng thu NSTW năm 2022.

[8] Về việc tiếp tục phát huy tinh thần trách nhiệm cao nhất, huy động cả hệ thống chính trị để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành giải phóng mặt bằng các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận đúng kế hoạch.

[9] Về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 của các Chương trình mục tiêu quốc gia.

[10] Về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2023 và Hội nghị trực tuyến với các địa phương.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công điện 03/CĐ-BKHĐT ngày 04/06/2024 về đẩy mạnh giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024, hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 và hoàn thành thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


301

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.28.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!