HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2022-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng
9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại,
hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái
phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 4182/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Nghị quyết của HĐND
tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân
sách thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh; huyện, thị xã,
thành phố; xã, phường, thị trấn.
Cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Phân cấp nguồn thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
Gồm 23 khoản thu như sau:
1. Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, công ty cổ phần, các đơn vị khác của
trung ương và tỉnh quản lý;
2. Tiền sử dụng đất được quyết định của cấp có thẩm
quyền giao cấp tỉnh quản lý và thụ hưởng;
3. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước được quyết định
của cấp có thẩm quyền giao cấp tỉnh quản lý và thụ hưởng; tiền cho thuê đất,
thuê mặt nước của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài;
4. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
của cấp tỉnh quản lý;
5. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động
xổ số điện toán: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu từ thu
nhập sau thuế, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác;
6. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương;
các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh
lý tài sản của tỉnh quản lý; thu khác của các doanh nghiệp nhà nước và đơn vị
hành chính sự nghiệp của tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước
ngoài, công ty cổ phần;
7. Thu cổ tức là lợi nhuận được chia tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
8. Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi
trích lập các quỹ của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện
chủ sở hữu;
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch
toán toàn ngành;
10. Thu từ quỹ dự trữ tài chính;
11. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
12. Các khoản phí phần nộp ngân sách nhà nước, lệ
phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan (không kể lệ phí trước
bạ);
13. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh thực
hiện;
14. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
toàn dân do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý;
15. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do cấp
tỉnh cấp phép;
16. Thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa;
17. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật;
18. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho cấp tỉnh;
19. Thu từ huy động (thu vay) đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Luật ngân sách
nhà nước;
20. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
21. Các khoản thu khác ngân sách tỉnh theo quy định
của pháp luật;
22. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách trung ương;
23. Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh năm trước
chuyển sang.
Điều 4. Phân cấp nguồn thu ngân
sách cấp huyện hưởng 100%
Gồm có 16 khoản thu như sau:
1. Thuế tài nguyên thu từ công ty trách nhiệm hữu hạn,
doanh nghiệp của tổ chức, đoàn thể, hợp tác xã và các đơn vị khác của cấp huyện
quản lý;
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp của các đối tượng
trên địa bàn (không kể hộ gia đình);
3. Tiền sử dụng đất được quyết định của cấp có thẩm
quyền giao cấp huyện quản lý và thụ hưởng;
4. Tiền cho thuê đất được quyết định của cấp có thẩm
quyền giao cấp huyện quản lý và thụ hưởng;
5. Tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
cấp huyện quản lý;
6. Thu tiền bán tài sản của huyện quản lý, thu khác
từ công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp của tổ chức,
đoàn thể, hợp tác xã và các đơn vị khác của cấp huyện quản lý;
7. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
8. Các khoản phí phần nộp ngân sách nhà nước, lệ
phí theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức
thu (không kể lệ phí trước bạ và lệ phí môn bài của cá nhân, hộ kinh doanh);
9. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện thực
hiện;
10. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
toàn dân do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý;
11. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật;
12. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở
trong và ngoài nước cho cấp huyện;
13. Thu kết dư ngân sách cấp huyện, thành phố;
14. Các khoản thu khác của ngân sách huyện, thị xã,
thành phố theo quy định của pháp luật;
15. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp tỉnh;
16. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện năm
trước chuyển sang.
Điều 5. Phân cấp nguồn thu ngân
sách cấp xã hưởng 100%
Gồm có 13 khoản thu như sau:
1. Thu thuế tài nguyên và thu khác từ cá nhân và hộ
kinh doanh, thu thanh lý tài sản của xã, phường, thị trấn quản lý;
2. Các khoản phí phần nộp ngân sách, lệ phí theo
quy định của pháp luật do cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thu (không kể lệ phí
trước bạ);
3. Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất
công ích và thu hoa lợi công sản khác thuộc cấp xã, phường, thị trấn quản lý;
4. Các khoản huy động, đóng góp theo pháp luật quy
định;
5. Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân cho xã, phường, thị trấn;
6. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch
thu khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quyết định;
7. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho cấp xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp
luật;
8. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
9. Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị
trấn theo quy định của pháp luật;
10. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách cấp huyện;
11. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước
chuyển sang;
12. Thu từ hoạt động sự nghiệp của cấp xã, phần nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
13. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức xã xử lý theo quy định của pháp luật,
sau khi trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các nguồn thu phân chia theo tỷ lệ (%) phần trăm giữa ngân sách
trung ương với ngân sách địa phương, ngân sách địa phương được hưởng 100% phân
chia cho ngân sách cấp tỉnh, huyện và xã (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo
quy định của Luật Quản lý thuế)
1. Thuế
giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá
trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
2. Thuế
thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch
toán toàn ngành và thuế thu nhập thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
3. Thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế
tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
4. Thuế
thu nhập cá nhân;
5. Thuế
bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ nhập khẩu);
6. Lệ
phí trước bạ của các đối tượng nộp (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất);
7. Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp;
8. Lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
9. Lệ
phí trước bạ nhà, đất;
10. Thuế
sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
Điều 7. Phân cấp nhiệm vụ chi
ngân sách cấp tỉnh
Gồm có 07 nhiệm vụ chi như sau:
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án do cấp tỉnh
quản lý cho các lĩnh vực;
b) Đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm;
b) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
Sự nghiệp giáo dục: Giáo dục trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, dạy trẻ khuyết tật và các hoạt động
giáo dục khác;
Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: Cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác;
c) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Nghiên cứu khoa
học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ
khác;
d) Sự nghiệp y tế:
Khám, chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa, các bệnh viện
chuyên khoa tỉnh và các hoạt động phòng bệnh, hoạt động y tế khác của tỉnh; khám
chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố, trạm y tế các xã, phường,
thị trấn và các hoạt động phòng bệnh, hoạt động y tế khác trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố;
Dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách hỗ
trợ (trừ đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người
khuyết tật);
Ngân sách tỉnh chi quản lý ngân sách sự nghiệp y tế
trên phạm vi toàn tỉnh theo hệ thống ngành dọc;
c) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, bảo tàng, thư
viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
d) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình và các hoạt động
thông tin khác;
đ) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Bồi dưỡng, huấn luyện
huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh;
quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao
khác;
e) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh quản lý (nhiệm
vụ cụ thể theo quy định hoặc giao nhiệm vụ của trung ương và tỉnh);
g) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản
lý:
Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu
đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ, đường sông;
Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm
nghiệp: Bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông,
lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
h) Sự nghiệp tài nguyên: Điều tra cơ bản; đo đạc địa
giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và
các hoạt động địa chính khác;
Lĩnh vực quy hoạch; thương mại, du lịch;
Sự nghiệp thị chính bao gồm: duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị
chính khác;
Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý, thực
hiện theo quy định;
i) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: Các trại xã hội; cứu tế
xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội; thực hiện các chính sách xã hội
đối với đối tượng do cấp tỉnh quản lý: thăm hỏi lễ, tết, hỗ trợ khác;
k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
thuộc cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam;
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp tỉnh theo quy định
của pháp luật;
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của
pháp luật;
n) Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho các đối tượng
theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
o) Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng
trên địa bàn, hỗ trợ địa phương khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác theo
quy định của pháp luật.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới.
7. Chi trả nợ gốc các khoản vay nợ của chính quyền
địa phương.
Điều 8. Phân cấp nhiệm vụ chi
ngân sách cấp huyện
Gồm có 04 nhiệm vụ chi như sau:
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án do cấp huyện
quản lý và theo phân cấp cho các lĩnh vực;
b) Các trường phổ thông trung học công lập;
c) Các tuyến kênh tưới tiêu loại 3 (diện tích dưới
50 ha), kể cả cống, đập và đường giao thông trên bờ kênh;
d) Các tuyến đường huyện, thị xã, thành phố; đường
liên xã thuộc huyện, thị xã, thành phố, đường liên phường thuộc thị xã, thành
phố (kể cả cầu nằm trên đường);
đ) Trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở;
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố;
e) Trung tâm văn hóa thể thao cấp huyện, trung tâm
văn hóa thể thao - học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn; cụm văn hóa thể thao
dân tộc thiểu số;
g) Nhà bia tưởng niệm anh hùng liệt sĩ xã, thị trấn,
phường, nghĩa trang liệt sĩ huyện, thị xã, thành phố;
h) Trung tâm thương mại, chợ huyện, thị xã, thành
phố, chợ xã, phường, thị trấn;
i) Trụ sở làm việc của các cơ quan huyện, thị xã,
thành phố và xã, phường, thị trấn (trừ các đơn vị thuộc ngành dọc quản lý).
Riêng đối với trụ sở làm việc của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, UBND huyện, thị
xã, thành phố chưa xây dựng, Đảng ủy xã, UBND xã mới thành lập do chia tách địa
giới hành chính do ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị
xã, thành phố;
k) Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp
luật;
l) Đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức
tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trật tự, an
toàn xã hội phần huyện, thị xã, thành phố thực hiện;
b) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
Chi sự nghiệp giáo dục: trung học cơ sở, tiểu học,
nhà trẻ, mẫu giáo công lập;
Hoạt động của trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện,
thị xã, thành phố;
c) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác do cấp huyện
thực hiện theo quy định;
d) Sự nghiệp y tế: Bảo hiểm y tế cho các đối tượng
được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật, các đối
tượng chính sách khác được ngân sách hỗ trợ theo quy định;
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Bảo tồn, thư viện,
biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hoá khác;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh và các hoạt động
thông tin khác;
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do huyện, thị xã,
thành phố quản lý (nhiệm vụ cụ thể theo quy định hoặc giao nhiệm vụ của trung
ương và tỉnh);
i) Chi sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu
đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông trên các tuyến đường bộ; giao thông nông thôn;
Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp: Bảo vệ rừng,
khoanh nuôi tái sinh rừng và phòng chống cháy rừng nằm ngoài các dự án tỉnh quản
lý đã phân cấp;
Sự nghiệp tài nguyên: Lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; thống kê hiện trạng sử dụng đất theo quy định; xây dựng bản
đồ hiện trạng đất; chỉnh lý; đăng ký biến động đất đai;
Lĩnh vực quy hoạch; thương mại, du lịch;
Sự nghiệp thị chính: Duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn
chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên; điện
chiếu sáng công cộng, vệ sinh công cộng và các sự nghiệp thị chính khác;
Các sự nghiệp kinh tế khác;
k) Chi đảm bảo xã hội: Cứu tế xã hội, mai táng phí,
đám tang các đối tượng chính sách; công tác quản lý nghĩa trang; công tác chi thực
hiện chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết
tật theo quy định (không kể chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế); chi đảm bảo xã hội
khác do cấp huyện thực hiện;
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam thuộc cấp huyện; Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
thuộc cấp huyện: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông
dân Việt Nam;
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc cấp huyện theo quy định
của pháp luật;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
o) Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho các đối tượng
theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
p) Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng
trên địa bàn, hỗ trợ địa phương khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015;
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
huyện;
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 9. Phân cấp nhiệm vụ chi
ngân sách cấp xã
Gồm có 03 nhiệm vụ chi như sau:
1. Chi đầu tư phát triển
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định,
do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các
lĩnh vực.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi quốc phòng, an ninh: Các nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội phần cấp xã thực hiện theo quy định của
Trung ương và địa phương;
b) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục,
đào tạo trên địa bàn xã;
c) Sự nghiệp văn hóa thông tin: các hoạt động văn
hoá, phong trào (kể cả chi hoạt động cho công tác thực hiện phong trào
"Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa") ở cấp xã theo các quy
định của Trung ương và tỉnh;
d) Sự nghiệp truyền thanh và các hoạt động thông
tin khác;
đ) Sự nghiệp thể dục, thể thao do xã, phường, thị
trấn quản lý;
e) Chi hoạt động bảo vệ môi trường, bao gồm thu
gom, xử lý rác thải;
g) Chi sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản lý:
Chi cho các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng,
các công trình khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động
kinh tế như: khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định;
các sự nghiệp kinh tế khác;
Sự nghiệp tài nguyên: Lập kế hoạch sử dụng đất, thống
kê hiện trạng sử dụng đất;
h) Chi đảm bảo xã hội: Chi thăm hỏi các gia đình
chính sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác; trợ cấp hàng tháng cho cán
bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng
tháng cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho
cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức
bảo hiểm xã hội chi);
i) Chi cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
cấp xã theo quy định của pháp luật:
Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã:
tiền lương cho cán bộ, công chức; hoạt động phí đại biểu Hội đồng nhân dân; các
khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước; công tác phí; chi về hoạt động,
văn phòng, như: Chi phí điện nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội
nghị, chi tiếp tân, khánh tiết; chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở,
phương tiện làm việc và tài sản cố định khác; chi cho cán bộ không chuyên trách
cấp xã; các nhiệm vụ chi hoạt động thường xuyên khác;
Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam ở xã;
- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam)
sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có);
Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy
định của pháp luật;
Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định;
k) Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho các đối tượng
theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
l) Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng
trên địa bàn, hỗ trợ địa phương khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định
tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015;
m) Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ
(không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ);
n) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định
của pháp luật;
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp
xã.
Điều 10. Tỷ lệ phân chia tỷ lệ
phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách
1. Khoản thu do cấp tỉnh quản lý
a) Đối với 03 khoản thu: Thuế thu nhập cá nhân, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường: Điều tiết ngân sách tỉnh hưởng 100%
số thu.
b) Đối với 02 khoản thu: Thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ: Doanh nghiệp nhà nước do
Trung ương quản lý, doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý thu, tỷ
lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và cấp huyện: Cấp tỉnh hưởng 70%, cấp huyện hưởng
30%. Riêng tỷ lệ điều tiết giữa cấp tỉnh và thành phố Tây Ninh: 90% - 10%; cấp
tỉnh và Thị xã Trảng Bàng: 60% - 40%.
2. Khoản thu do cấp huyện quản lý
a) Lệ phí trước bạ (trừ nhà đất) điều tiết ngân
sách cấp huyện 100%.
b) Đối với 04 khoản thu: Thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu
thụ đặc biệt:
- Các huyện Châu Thành, Bến Cầu: Tỷ lệ điều tiết giữa
cấp huyện và xã, thị trấn: 80% - 20%;
- Thành phố Tây Ninh:
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và các xã, phường
(trừ Phường 1, 2, 3, IV, Hiệp Ninh, Ninh Sơn): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và Phường 1: 84% -
16%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và Phường 2: 89% -
11%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và Phường 3: 100% -
0%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và Phường IV: 92% -
08%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và Hiệp Ninh, Ninh
Sơn: 69% - 31%.
- Thị xã Hòa Thành:
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và các xã, phường (trừ
Phường Hiệp Tân, Phường Long Hoa): 85% - 15%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và Phường Hiệp Tân: 82%
- 18%;
Tỷ lệ điều tiết giữa thị xã và Phường Long Hoa:
100% - 0%.
- Huyện Dương Minh Châu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã, thị trấn (trừ
xã Suối Đá, Phan): 70% - 30%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Đá: 84% -
16%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Phan: 80% - 20%.
- Thị xã Trảng Bàng:
Tỷ lệ điều tiết giữa Thị xã và các xã, phường (trừ
Phường Trảng Bàng, An Hòa và Phường An Tịnh): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa Thị xã và Phường Trảng Bàng,
Phường An Tịnh: 95% - 05%;
Tỷ lệ điều tiết giữa Thị xã và Phường An Hòa: 78% -
22%.
- Huyện Gò Dầu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã (trừ thị trấn
và xã Phước Đông): 70% - 30%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và Thị trấn: 90% - 10%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Phước Đông: 86% - 14%.
- Huyện Tân Biên:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã, thị trấn (trừ
xã Tân Phong): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Tân Phong: 88% -
12%.
- Huyện Tân Châu:
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã (trừ xã Suối
Dây và xã Suối Ngô): 80% - 20%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Dây: 84% -
16%;
Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Ngô: 77% -
23%.
3. Khoản thu cấp xã quản lý
a) Đối với 04 khoản thu theo
quy định phân chia cho ngân sách cấp xã (Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ
hộ gia đình, Lệ phí trước bạ nhà đất): Tỷ lệ điều tiết là 100% cho ngân sách cấp
xã.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ cá nhân sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ do xã quản lý thu: Tỷ lệ điều tiết là 100% cho
ngân sách cấp xã.
c) Thuế giá trị gia tăng thu
từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh đối với hộ kinh doanh
và cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ do xã quản lý thu: Cấp xã hưởng 100% số
thu. Riêng một số xã, phường, thị trấn có số thu phát sinh lớn thì tỷ lệ (%)
phân chia giữa cấp huyện và cấp xã như sau:
Thành phố Tây Ninh: Tỷ lệ điều tiết giữa Thành phố
và Phường 3: 88% - 12%;
Thị xã Hòa Thành: Tỷ lệ điều tiết giữa Thị xã và
Phường Long Hoa: 29% - 71%;
Thị xã Trảng Bảng: Tỷ lệ điều tiết giữa Thị xã và
Phường Trảng Bàng: 15% - 85%.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan nhà nước thực hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn
định ngân sách 2017 - 2020 và Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND 08
tháng 12 năm 2016 phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách
2017 - 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây
Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện,
thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy,
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Báo Tây Ninh;
- Lưu: VT.VP ĐĐBQH và
HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|