|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/NQ-HĐND 2018 điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp Hà Giang
Số hiệu:
|
14/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 10
tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP VÀ 3 LOẠI RỪNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2025 TỈNH HÀ
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng
3 năm 2006 của Chính Phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01
năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ phát triển rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 66/TTr-UBND ngày 02
tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua Nghị quyết rà soát, điều chỉnh quy hoạch đất lâm nghiệp và ba loại rừng
tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2025 định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số
18/BC-KTNS ngày 08 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn
2016-2025 định hướng 2030 tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết số 97/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của HĐND tỉnh thông qua kết quả rà soát điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng;
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020 (Có
nội dung điều chỉnh Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVII, kỳ họp thứ Bảy thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm
2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVlI;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
ĐẤT
LÂM NGHIỆP VÀ 3 LOẠI RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2025 TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Quan điểm:
- Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Hà Giang (đã
được HĐND tỉnh thông qua) và chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia được phân bổ
tại Công văn số 1927/TTg-KTN ngày 02/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo các chỉ tiêu về tỷ lệ che phủ rừng đến
năm 2020 đạt 58% theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2015-2020 và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đáp ứng các chỉ tiêu, cơ cấu các loại rừng (đặc
dụng, phòng hộ, sản xuất) chỉ tiêu chuyển đổi, di chuyển, phân bố vị trí
các loại rừng sao cho phù hợp giữa tiêu chí phân loại rừng với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương; trong đó, đặc biệt sự
phân bố, điều chuyển lại một số diện tích rừng phòng hộ từ các vùng cao (huyện
Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc, Su Phì…) để vừa đáp ứng tiêu chí phòng hộ mùa
mưa lũ, đảm bảo an toàn cho các khu dân cư vùng núi, các công trình hồ đập của
tỉnh.
- Quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo phát triển kinh tế
toàn diện, trong đó khai thác tối đa thế mạnh đặc điểm vùng động lực; gắn kết
phát triển kinh tế lâm nghiệp trên cơ sở liên kết - hỗ trợ mạng lưới hạ tầng với
rừng phòng hộ bảo vệ môi trường. Đối với khu vực xung yếu vẫn giữ khu rừng
phòng hộ và tạo được đai xanh, khu dân cư, các công trình xây dựng, thủy điện
- Quy hoạch rà soát, điều chỉnh 3 loại rừng tỉnh Hà
Giang đảm bảo tính khả thi thực hiện và phù hợp quy hoạch 3 loại rừng cấp quốc
gia do Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng.
2. Mục tiêu:
- Xác định rà soát, điều chỉnh đất lâm nghiệp và
quy hoạch 3 loại rừng một cách hợp lý, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2025 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đáp ứng các tiêu chí,
quy trình, quy phạm về rà soát, điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp theo quy chế quản
lý rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT; đồng
thời, khắc phục những tồn tại, bất cập phát sinh trong quá trình quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Gắn liền với việc đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu
ngành lâm nghiệp, đảm bảo độ che phủ rừng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
khóa XVI nhiệm kỳ 2015-2020; đảm bảo hiệu quả kinh tế đi liền với sử dụng bền vững
tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp.
3. Nhiệm vụ:
- Rà soát các loạt đất, loại rừng trong quy hoạch 3
loại rừng gắn với rà soát, điều chỉnh đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu
sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất.
- Xác định được cơ cấu diện tích đất quy hoạch cho
lâm nghiệp; cơ cấu diện tích quy hoạch cụ thể theo 3 loại rừng: rừng dặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
- Quy hoạch diện tích 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh
cụ thể đến từng tiểu khu, xã, huyện, chủ quản lý rừng và tổng hợp toàn tỉnh.
4. Kết quả rà soát, điều chỉnh
quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2016 - 2025 định hướng 2030:
a) Tổng diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp đến
năm 2025: 567.987,8 ha, trong đó cơ cấu diện tích 3 loại rừng cụ thể
như sau:
- Diện tích đất, rừng quy hoạch đặc dụng: 59.544,4
ha, chiếm tỷ lệ 10,5 % tổng diện tích lâm nghiệp toàn tỉnh.
- Diện tích đất, rừng quy hoạch phòng hộ: 231.800,5
ha, chiếm tỷ lệ 41,4 % tổng diện tích lâm nghiệp toàn tỉnh.
- Diện tích đất, rừng quy hoạch sản xuất: 276,642,9
ha, chiếm tỷ lệ 48,1% tổng diện tích lâm nghiệp toàn tỉnh. Chi tiết tại biểu
01:
Biểu 01. Hiện trạng
rừng và đất lâm nghiệp sau rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng
Đơn vị: ha
TT
|
Hạng mục
|
Tổng Diện tích
|
Trong quy hoạch
Lâm nghiệp
|
Ngoài quy hoạch
|
Tổng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
A
|
Diện tích đất Lâm nghiệp
|
573.742,7
|
567.987,8
|
59.544,4
|
231.800,5
|
276.642,9
|
5.754,9
|
1
|
Đất có rừng
|
454.383,0
|
448.628,1
|
50.450,6
|
184.883,8
|
213.293,8
|
5.754,9
|
1.1
|
Rừng tự nhiên
|
372.967,3
|
368.894,2
|
48.998,6
|
167.429,2
|
152.466,5
|
4.073,1
|
1.2
|
Rừng trồng
|
81.415,7
|
79.733,9
|
1.452,0
|
17.454,6
|
60.827,3
|
1.681,8
|
-
|
Rừng trồng có trữ lượng
|
67.501,3
|
66.249,5
|
1.156,2
|
13.983,3
|
51.109,9
|
1.251,8
|
-
|
Rừng trồng chưa có trữ lượng
|
13.914,3
|
13.484,4
|
295,8
|
3.471,2
|
9.717,4
|
430
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
119.359,7
|
119.359,7
|
9.093,8
|
46.916,8
|
63.349,1
|
-
|
-
|
Đất trống khác
|
15.651,7
|
15.651,7
|
1.543,7
|
3.297,7
|
10.810,3
|
|
-
|
Đất trống không có cây gỗ tái sinh
|
61.078,4
|
61.078,4
|
4.682,3
|
27.083,7
|
29.312,5
|
-
|
-
|
Đất trống có cây gỗ tái sinh
|
42.629,6
|
42.629,6
|
2.867,9
|
16.535,4
|
23.226,3
|
-
|
b) Diện tích quy hoạch 3 loại rừng phân theo
đơn vị hành chính:
Theo đơn vị hành chính, diện tích quy hoạch 3 loại
rừng có trên tất cả 11/11 huyện, thành phố của tỉnh Hà Giang (Chi tiết tại
biểu 02)
Biểu 02. Diện
tích đất lâm nghiệp và 3 loại rừng sau rà soát, điều chỉnh phân theo đơn vị
hành chính
Đơn vị: ha
STT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng
|
Rừng Đặc dụng
|
Rừng Phòng hộ
|
Rừng Sản xuất
|
|
Tổng DT quy hoạch 3 LR
|
567.987,8
|
59.544,4
|
231.815,8
|
276.627,5
|
1
|
TP. Hà Giang
|
10.089,6
|
2.152,3
|
2.672,8
|
5.264,5
|
2
|
Vị Xuyên
|
119.283,3
|
25.955,5
|
26.501,2
|
66.826,6
|
3
|
Bắc Quang
|
80.379,9
|
-
|
17.019,5
|
63.360,4
|
4
|
Quang Bình
|
62.034,3
|
-
|
18.264,9
|
43.769,4
|
5
|
Hoàng Su Phì
|
40.436,3
|
1.543,7
|
18.106,8
|
20.785,9
|
6
|
Xín Mần
|
37.886,3
|
-
|
19.096,2
|
18.790,1
|
7
|
Bắc Mê
|
73.797,8
|
14.078,7
|
21.648,0
|
38.071,1
|
8
|
Quản Bạ
|
37.583,2
|
7.101,9
|
27.840,9
|
2.640,4
|
9
|
Yên Minh
|
51.068,8
|
2.982,9
|
33.477,6
|
14.608,3
|
10
|
Đồng Văn
|
22.584,0
|
-
|
21.665,6
|
918,3
|
11
|
Mèo Vạc
|
32.844,4
|
5.729,5
|
25.507,0
|
1.607,8
|
Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 về điều chỉnh Quy hoạch đất lâm nghiệp và 3 loại rừng giai đoạn 2016-2025 tỉnh Hà Giang
1.871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|