ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2020/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 8440/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về quản lý hoạt
động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các doanh
nghiệp, hợp tác xã trong và ngoài tỉnh Đồng Nai, được chấp thuận khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Phương tiện
dùng để trung chuyển hành khách
1. Xe ô tô trung chuyển hành khách
đáp ứng các quy định tại khoản 9 Điều 3, khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 12 và điểm
a khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
khoản 2 khoản 3 Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; niên hạn được tính theo quy định
về niên hạn của xe ô tô chở người quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về niên hạn sử dụng đối với các loại
xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.
2. Xe trung chuyển hành khách chỉ được
sử dụng để trung chuyển hành khách đi trên các tuyến cố định được chấp thuận
cho đơn vị khai thác, không trung chuyển hành khách đi trên các tuyến cố định
không được chấp thuận cho đơn vị khai thác.
Điều 4. Phạm vi
và thời gian hoạt động
1. Phạm vi hoạt động:
a) Xe trung chuyển hành khách của các
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến
cố định chỉ được trung chuyển hành khách trên khu vực địa bàn nội ô của các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai, nơi có bến xe mà đơn vị được chấp thuận khai
thác vận tải hành khách theo tuyến cố định.
b) Xe trung chuyển hành khách không
được hoạt động vượt quá ranh giới địa bàn tỉnh Đồng Nai sang phạm vi tỉnh liền
kề để đón, trả khách.
2. Thời gian hoạt động: Các xe trung
chuyển của các đơn vị được hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai phải đảm bảo và phù hợp với thời gian khai thác tuyến được Sở Giao
thông vận tải Đồng Nai chấp thuận và phải chấp hành nghiêm quy định của hệ thống
biển báo hiệu đường bộ.
Điều 5. Trách nhiệm
của các tổ chức, doanh nghiệp
1. Trách nhiệm của các doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định:
a) Xây dựng phương án tổ chức hoạt động
của các xe trung chuyển thuộc đơn vị mình báo cáo Sở Giao thông vận tải Đồng
Nai, Sở Giao thông vận tải đối lưu và Bến xe hai đầu tuyến để theo dõi, quản
lý.
b) Không được thu thêm bất kỳ khoản
chi phí nào khác đối với hành khách đi trên xe trung chuyển, chỉ được thu tiền
vé hành khách đi trên tuyến cố định theo đúng giá đã đăng ký, công khai, niêm yết
theo quy định.
c) Báo cáo danh sách xe thực hiện
trung chuyển hành khách cho Sở Giao thông vận tải Đồng Nai và Bến xe hai đầu
tuyến; Thực hiện niêm yết công khai biển số xe, thời gian hoạt động của các xe
trung chuyển tại bến.
d) Báo cáo sản lượng khách trung chuyển
thực hiện được cho Sở Giao thông vận tải Đồng Nai và Bến xe hai đầu tuyến định
kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng, năm. Ngày thực hiện chế độ báo cáo Quý vào
ngày 05 của tháng đầu tiên của Quý sau. Ngày thực hiện báo cáo năm từ ngày 05 đến
ngày 10 của tháng 01 năm sau.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp
tác xã quản lý khai thác và kinh doanh bến xe:
a) Tổ chức theo dõi, nắm bắt tình
hình hoạt động của các xe trung chuyển của đơn vị vận tải có tuyến cố định hoạt
động tại bến xe, tổng hợp báo cáo sản lượng của các xe trung chuyển hoạt động tại
bến cho Sở Giao thông vận tải Đồng Nai định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng,
năm. Ngày thực hiện chế độ báo cáo Quý vào ngày 05 của tháng đầu tiên của Quý
sau. Ngày thực hiện báo cáo năm từ ngày 05 đến ngày 10 của tháng 01 năm sau.
b) Niêm yết công khai biển số xe, thời
gian hoạt động của các xe trung chuyển tại bến cùng với chất lượng dịch vụ vận
tải mà các đơn vị vận tải đã cung cấp cho Bến xe.
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải Đồng Nai:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này.
b) Thực hiện quản lý xe trung chuyển
hành khách theo quy định pháp luật và các nội dung được quy định tại Quyết định
này.
c) Thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm
của xe trung chuyển hành khách theo quy định pháp luật.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động
của xe trung chuyển báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ một năm một lần trước
ngày 15 tháng 01 năm sau.
2. Công an tỉnh Đồng Nai: Thực hiện
kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của xe ô tô trung chuyển hành khách trên địa
bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
Đồng Nai triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo lực lượng chức năng thực
hiện kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của xe ô tô trung chuyển hành khách trên
địa bàn quản lý.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 01 năm 2021
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB QPPL – Bộ Tư pháp;
- Tổng Cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng (KTN);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, Tan.
<D:\2020\UBT\Tham mưu GT\>
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|