ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3784/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 24 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH,
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 22/11/2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ;
Theo đề nghị
của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 461/TTr-SNV
ngày 18/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm
và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc đánh giá, chấm điểm; tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị
xã.
Giao Sở Nội vụ
xây dựng phần mềm đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Phần mềm được áp dụng để đánh giá, chấm điểm mức độ
hoàn thành nhiệm vụ từ năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3374/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy
định các tiêu chí, phương pháp chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
(sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thành phố,
thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều 3. Mục đích đánh giá
1. Việc đánh giá,
chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện nhằm xác định đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan,
đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thông qua kết
quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt tích cực, khắc phục các mặt
hạn chế, yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý nhà nước.
Kết quả đánh giá,
chấm điểm, xếp loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí quan trọng
để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ,
công chức lãnh đạo hàng năm.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá, chấm
điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh
và những công việc được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; đồng thời xem xét đến
yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Hàng năm các
cơ quan, đơn vị căn cứ quy định về tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí quy định, đảm bảo trung thực,
chính xác.
Việc tự đánh giá,
xếp loại của các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai,
công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ
quan, đơn vị; đồng thời xác định, làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa
hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp
theo.
3. Do tính chất đặc
thù, một số cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc
có thực hiện nhưng không phát sinh nội dung thì không tính điểm và được trừ vào
tổng điểm tối đa của cơ quan, đơn vị đó.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 5. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí đánh
giá đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy
định này).
2. Tiêu chí đánh
giá đối với UBND cấp huyện (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
Điều 6. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm
là 350 điểm, trong đó:
- Điểm thẩm định/đánh
giá theo các tiêu chí: 340 điểm đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 330 điểm
đối với UBND cấp huyện.
- Điểm cộng: 10
điểm đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; 20 điểm đối với UBND cấp huyện.
Trường hợp một số
cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện
nhưng không phát sinh nội dung nêu tại mục 3, Điều 4 nêu trên thì thang điểm chấm
này nhỏ hơn 350 điểm.
2. Phương pháp chấm
điểm
a) Căn cứ quy định
thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành để tự chấm điểm cho từng công việc.
b) Các nội dung
công việc hoàn thành xuất sắc, nổi bật hoặc có các sáng kiến, giải pháp trong
thực hiện nhiệm vụ được giao đã góp phần quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh và địa phương: Được cộng điểm theo quy định tại khoản 3 Điều
này.
c) Trường hợp
không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao; triển khai thực hiện không hiệu quả hoặc cán bộ
lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan,
đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống và các quy định khác của
Đảng và nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên: Bị trừ điểm
theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Điểm cộng (điểm
thưởng):
a) Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có sáng tạo, đề xuất các cơ chế, chính
sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội (ngoài các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND giao), hoặc sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang lại
hiệu quả cao trong quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công, sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chuyển đổi số, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương được UBND tỉnh ghi nhận, mỗi sáng kiến,
giải pháp hoặc đề xuất được thưởng 05 điểm, tổng điểm thưởng không quá 10 điểm.
b) Các chỉ tiêu về
kinh tế của UBND cấp huyện, nếu thực hiện vượt chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra
thì được cộng điểm, mỗi tiêu chí vượt chỉ tiêu trên 20% được cộng 05 điểm, các
tiêu chí vượt chỉ tiêu từ 20% trở xuống, được tính điểm cộng theo tỷ lệ % vượt
chỉ tiêu (mỗi % vượt chỉ tiêu được cộng 0,2 điểm), tổng điểm thưởng không quá
10 điểm.
4. Điểm trừ (điểm
phạt):
a) Tham mưu ban
hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
b) Cơ quan, đơn vị
bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở bằng
văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
c) Cơ quan, đơn vị
có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải
quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết
quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường
hợp trừ 03 điểm, đúng 01 phần trừ 1,5 điểm.
d) Cơ quan, đơn vị
không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn
thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi
trường hợp trừ 05 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị
có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ quan, đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những điều đảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của nhà nước, bị xử
lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên, mỗi trường hợp trừ 03 điểm.
e) Cơ quan, đơn vị
có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng hoặc có cán bộ lãnh đạo, quản lý và
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có sai phạm bị khởi tố hoặc có vấn
đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền,
mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
5. Kết quả điểm
đánh giá, xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng
điểm (gồm điểm chấm theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) sau khi được Hội
đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
6. Điểm xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ chiếm từ 60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua
khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Xác định kết quả xếp loại
Căn cứ xếp loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được tính theo tỷ lệ điểm đạt được
của cơ quan, đơn vị đã được Hội đồng đánh giá xác định/tổng điểm tối đa của cơ
quan, đơn vị.
Mức độ hoàn thành
nhiệm vụ đối với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm
04 loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm
vụ, không hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể:
1. Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 90% trở lên, Chỉ số CCHC đạt từ 85% trở
lên và lấy thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tối đa 20% số cơ quan,
đơn vị theo nhóm cơ quan chuyên môn cấp sở và UBND cấp huyện.
Trường hợp có 02
cơ quan, đơn vị trở lên có điểm bằng nhau ở thứ tự cuối cùng thì Chủ tịch Hội đồng
xem xét quyết định cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt
nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 80% đến dưới 90%, Chỉ số CCHC đạt từ 80% trở
lên.
3. Hoàn thành nhiệm
vụ: Tỷ lệ điểm đạt được từ 60% đến dưới 80%.
4. Không hoàn
thành nhiệm vụ: Tỷ lệ điểm đạt được dưới 60%.
Chương III
HỘI ĐỒNG ĐÁNH
GIÁ, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 8. Hội đồng đánh giá
1. Thành phần Hội
đồng đánh giá
Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng:
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch
thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
- Ủy viên Hội đồng
kiêm thư ký: Phó Giám đốc Sở Nội vụ;
- Các Ủy viên Hội
đồng gồm người đứng đầu các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Thanh tra tỉnh;
+ Sở Nội vụ là cơ
quan thường trực của Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng
- Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị tự đánh giá theo các tiêu chí quy định.
- Đánh giá, chấm
điểm đối với các tiêu chí theo Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này.
- Thẩm định, xem
xét quy trình, thủ tục, kết quả chấm điểm trình Chủ tịch UBND tỉnh xét duyệt
công nhận, xếp loại các cơ quan, đơn vị theo Điều 7 của Quy định này.
- Giúp Chủ tịch
UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị.
3. Thành lập Tổ
Thư ký giúp việc của Hội đồng
- Tổ Thư ký giúp
việc Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập, thành phần gồm:
- Tổ trưởng: Phó
Giám đốc Sở Nội vụ - Ủy viên Hội đồng đánh giá;
- Tổ phó: Lãnh đạo
Phòng Cải cách hành chính và Văn thư, lưu trữ, Sở Nội vụ;
- Các thành viên:
Lãnh đạo và chuyên viên các phòng có liên quan của các sở, ngành: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông,
Thanh tra tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng;
Nhiệm vụ, quyền hạn
của Tổ Thư ký giúp việc: Thẩm định, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan, đơn vị, đối chiếu với các tiêu
chí đánh giá tại Quy định này; đề xuất với Hội đồng đánh giá kết quả thẩm định (điểm
theo tiêu chí, điểm cộng, điểm trừ) đối với các cơ quan, đơn vị; dự thảo
báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các
cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Quy trình đánh giá
1. Tự đánh giá,
chấm điểm và xếp loại.
Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại
Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này.
2. Tổ chức thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
a) Trên cơ sở báo
cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, Hội đồng có trách nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo UBND tỉnh
về kết quả thẩm định, đồng thời đề xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
b) Cơ sở để thẩm
định
- Báo cáo kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
- Hồ sơ, tài liệu
chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định
tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo Quy định này, gồm: Các văn bản pháp luật, văn bản
giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ.
UBND tỉnh xem
xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, UBND cấp huyện và thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, huyện uỷ, HĐND, UBND cấp huyện.
Điều 10. Thời gian thực hiện
1. Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện: Tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; lập hồ sơ đề nghị xếp loại gửi: Văn
phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày 25/12 hàng năm.
2. Các cơ quan
thành viên Hội đồng: Thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm theo lĩnh
vực phụ trách gửi về Hội đồng thẩm định (qua Sở Nội vụ) chậm nhất vào
ngày 31/12 hàng năm.
3. Tổ Giúp việc của
Hội đồng: Hoàn thành tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn
vị chậm nhất vào ngày 08/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh
giá.
4. Hội đồng đánh
giá: Tổ chức họp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết
quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chậm nhất vào
ngày 15/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh giá.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện
1. Tờ trình của
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ.
2. Báo cáo của cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Hồ sơ, tài liệu
chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định
tại Phụ lục số 01, 02 Quy định này bằng file điện tử, gồm: Các văn bản pháp luật
thuộc lĩnh vực phụ trách triển khai thực hiện trong năm, văn bản giao nhiệm vụ;
các văn bản sản phẩm đầu ra của nhiệm vụ được giao; văn bản, tài liệu kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Đến ngày 26/12
hàng năm cơ quan, đơn vị nào không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì Hội đồng
xếp vào loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 12. Hồ sơ trình UBND tỉnh của Hội đồng thẩm định
1. Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh xếp loại
2. Báo cáo kết quả
thẩm định của hội đồng thẩm định
Điều 13. Chế độ khen thưởng và chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
1. Kết quả đánh
giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện là tiêu chí quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng;
xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên được xem xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua,
khen thưởng; cán bộ, công chức lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn
theo quy định.
2. Xem xét, xử
lý: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không
hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó
liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó và đề nghị bố trí công tác khác
đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện
nghiêm Quy định này; hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo theo quy định.
2. Hội đồng có
trách nhiệm tổ chức, đánh giá, chấm điểm và xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
|
170
|
1
|
Tham mưu xây dựng
các chương trình, kế hoạch, đề án, quy định, quy chế, cơ chế, chính
sách…..thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo
Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh (Nếu trong năm đơn vị không
tham mưu UBND tỉnh nội dung này thì điểm được tính theo tỷ lệ % của số điểm
đạt được (trừ điểm của tiêu chí này)/tổng điểm chuẩn (trừ điểm của tiêu chí
này); Ví dụ: Tổng điểm các nội dung của đơn vị đạt 300/330 điểm = 90%, thì
điểm của tiêu chí này được tính bằng 90% của 30 điểm = 27 điểm).
|
30
|
2
|
Thực hiện các
nhiệm vụ theo Chương trình công tác trọng tâm hàng năm của UBND tỉnh và nhiệm
vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm (trừ các nhiệm vụ tại Tiêu
chí 1 mục này).
|
30
|
a
|
Các nhiệm vụ được
đánh giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ 23/2016/QĐ-UBND ngày
24/6/2016 (Tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % của số việc hoàn thành đúng
quy định trên phần mềm công việc của tỉnh/tổng số việc được giao x điểm tối
đa/100).
|
20
|
b
|
Các nhiệm vụ
không được đánh giá trên phần mềm theo dõi chỉ đạo của tỉnh theo QĐ
23/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2016 (Cách tính điểm tương tự như nhiệm vụ được
đánh giá trên phần mềm công việc của tỉnh, gồm: Các nhiệm vụ thường xuyên, đột
xuất thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị).
|
10
|
3
|
Triển khai, hướng
dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản mới ban hành của cấp trên (Luật, văn vản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh) về lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
10
|
4
|
Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian
|
10
|
a
|
Báo cáo định
kỳ, đột xuất bằng văn bản đúng quy định
|
5
|
b
|
Cập nhật số
liệu lên hệ thống báo cáo của tỉnh đúng quy định.
|
5
|
5
|
Ban hành kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
|
15
|
a
|
Ban hành kế
hoạch đúng quy định về nội dung và thời gian
|
3
|
b
|
Kết quả thực
hiện so với kế hoạch
|
9
|
c
|
Báo cáo đầy
đủ, đúng quy định (B/c định kỳ và đột xuất)
|
3
|
6
|
Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý đối với các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện, chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý
|
15
|
a
|
Ban hành văn
bản hướng dẫn
|
5
|
b
|
Kết quả thực
hiện các văn bản hướng dẫn (Theo kết quả của báo cáo tổng kết công tác năm của
cơ quan, đơn vị)
|
10
|
7
|
Kiểm tra, thanh
tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật.
|
20
|
a
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra, thanh tra không chồng chéo, trùng lắp
|
3
|
b
|
Kết quả thực
hiện theo kế hoạch
|
7
|
c
|
Các đơn vị
được kiểm tra, thanh tra khắc phục sau kiểm tra, thanh tra
|
10
|
8
|
Giải ngân vốn đầu
tư công
Đạt từ 80% trở
lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x 10 điểm/100%; Đạt dưới
80%: 0 điểm
|
10
|
9
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
trong hoạt động của cơ quan HCNN (Theo Kế hoạch số 5884/KH-UBND ngày 21/12/2020
của UBND tỉnh).
|
30
|
a
|
Hồ sơ công
việc được xử lý trên môi trường mạng
- Từ năm
2011-2024: Tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100.
- Từ năm
2025 trở đi: Đạt từ 90% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện
x 10 điểm/100; Đạt dưới 90%: 0 điểm
|
10
|
b
|
Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tỷ lệ DVC
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên: 2 điểm, dưới 30%: 0 điểm; Từ năm 2025
trở đi: đạt từ 80% trở lên: 2 điểm, dưới 80%: 0 điểm
- Tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 đạt từ 30% trở lên: 3 điểm, đạt dưới
30% tính theo công thức tỷ lệ % đạt được x 3/30;
Từ 2025 trở
đi, đạt từ 50% trở lên: 3 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm.
|
5
|
c
|
Kết nối, chia
sẻ thông tin, dữ liệu trong nội bộ cơ quan qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu và các phần mềm ứng dụng
|
5
|
d
|
Kết nối,
tích hợp và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung LGSP của tỉnh theo quy định
|
5
|
đ
|
Thực hiện
công tác kiểm tra của cơ quan, đơn vị đối với các phòng, ban và đơn vị trực
thuộc thuộc thẩm quyền quản lý qua môi trường số và hệ thống phần mềm quản
lý, điều hành của cơ quan, đơn vị
|
5
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết
định công bố kết quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số
CCHC của đơn vị x điểm tối đa/100%)
|
70
|
III
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
20
|
1
|
Tổ chức công
tác tiếp dân theo quy định
|
5
|
2
|
Giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền (Nếu trong năm không nhận được đơn,
thư thuộc thảm quyền thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
15
|
a
|
Tiếp nhận và xử
lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận
đúng thẩm quyền giải quyết)
|
5
|
b
|
Kết quả giải
quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng
tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải
quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục
điểm trừ.
|
10
|
IV
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ VÀ KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH
|
30
|
1
|
Chấp hành các
quy định, ý kiến chỉ đạo của cấp trên
|
5
|
2
|
Ban hành và thực
hiện các quy định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ),
công tác dân vận chính quyền.
|
6
|
a
|
Ban hành kế
hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực
hiện theo kế hoạch
|
4
|
3
|
Ban hành và thực
hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
5
|
a
|
Ban hành các
kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực
hiện theo kế hoạch
|
3
|
4
|
Chấp hành và sử
dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy
định của cơ quan, đơn vị.
|
6
|
5
|
Tổ chức thực hiện
Đề án Văn hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh
|
5
|
6
|
Thành lập Ban
thanh tra nhân dân và có báo cáo kết quả hoạt động hàng năm
|
3
|
V
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ (PCI)
|
30
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn, hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng
quy định (Theo Quyết định số 2142/QĐ- UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
|
5
|
2
|
Kết quả thực hiện
kế hoạch cải thiện chỉ số PCI hàng năm (Căn cứ theo kết quả PCI năm trước
của tỉnh)
|
25
|
a
|
Các đơn vị được
giao chủ trì phụ trách các tiêu chí thành phần (tính điểm theo kết quả xếp
loại của các tiêu chí phụ trách hoặc phối hợp so với năm trước)
|
10
|
b
|
Các tiêu chí
liên quan đến doanh nghiệp (tính điểm theo kết quả xếp loại của các tiêu
chí phụ trách hoặc phối hợp so với năm trước)
|
10
|
c
|
Kết quả giải
quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu
trong năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng
mắc thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
10
|
VI
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ CẢI THIỆN CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH
CHÍNH CÔNG (PAPI) VÀ SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
20
|
1
|
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết trước hạn/tổng
số hồ sơ đã giải quyết x 4điểm /100).
|
4
|
2
|
Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính (Tỷ lệ % TTHC được rút ngắn thời gian
/tổng số TTHC đang thực hiện x 4điểm /100).
|
4
|
3
|
Kết quả thực hiện
các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo
chỉ số thành phần PAPI (Theo kết quả PAPI năm trước của tỉnh)
|
4
|
4
|
Kết quả xử lý
tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức,
doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan HCNN
|
3
|
5
|
Hiệu quả hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước (Theo kết quả Chỉ số SIPAS của năm trước của
tỉnh và theo dõi thực tế hàng năm)
|
5
|
VII
|
ĐIỂM CỘNG
|
10
|
|
Có thành tích
xuất sắc hoặc có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại
hiệu quả cao trong quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công,
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát triển chính
quyền số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương được
UBND tỉnh ghi nhận (Mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm).
|
10
|
|
TỔNG CỘNG:
I+II+III+IV+V+VI+VII
|
350
|
VIII
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban
hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị
bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở
bằng văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
|
|
3
|
Cơ quan, đơn vị
có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải
quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà
kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi
trường hợp trừ 03 điểm, đúng một phần trừ 1,5 điểm.
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị
không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn
thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi
trường hợp trừ 05 điểm.
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị
có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan, đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những
điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của
nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên, mỗi trường hợp
trừ 03 điểm.
|
|
6
|
Cơ quan, đơn vị
có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng hoặc có cán bộ lãnh đạo, quản lý và
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có sai phạm bị khởi tố hoặc có
vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm
quyền, mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND
CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 3784/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG AN
NINH
|
160
|
1.
|
Các chỉ tiêu
về kinh tế
|
80
|
a
|
Kết quả thực hiện
các chỉ tiêu theo kế hoạch
|
70
|
-
|
Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn
|
10
|
-
|
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế
|
10
|
-
|
Tổng giá trị sản
xuất
|
7
|
-
|
Thu nhập bình
quân đầu người trên địa bàn
|
7
|
-
|
Giải ngân vốn đầu
tư công
Đạt từ 80%
trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành x điểm tối đa/100%; Đạt
dưới 80%: 0 điểm
|
8
|
-
|
Số xã đạt nông
thôn mới theo kế hoạch được phê duyệt
|
8
|
-
|
Tỷ lệ hợp tác
xã, lao động kinh tế cá thể thành lập mới so với kế hoạch
|
6
|
-
|
Giảm tỷ lệ hộ
nghèo so với kế hoạch
|
7
|
-
|
Số lao động được
giải quyết việc làm/số lao động trong độ tuổi.
|
7
|
b
|
Điểm thưởng thực
hiện vượt chỉ tiêu theo kế hoạch (Điểm thưởng thực hiện vượt kế hoạch được
tính theo tỷ lệ: Mỗi tiêu chí vượt chỉ tiêu trên 20% được cộng 05 điểm, các
tiêu chí vượt chỉ tiêu từ 20% trở xuống được tính theo tỷ lệ vượt 1% cộng
0,2 điểm, nhưng tổng điểm cộng của các chỉ tiêu không vượt quá 10 điểm).
|
10
|
2
|
Các chỉ tiêu
thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
65
|
a
|
Văn hoá, Thể
thao và Du lịch
|
15
|
-
|
Thực hiện công
tác quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
|
5
|
-
|
Hoàn thành kế
hoạch hoạt động sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
|
7
|
+
|
Đạt tỷ lệ xây dựng
thiết chế văn hóa - thể thao cấp huyện, cấp xã so với kế hoạch năm
|
2
|
+
|
Đạt tỷ lệ làng,
bản, thôn, gia đình được công nhận danh hiệu đơn vị văn hóa so với kế hoạch
năm
|
2
|
+
|
Tổ chức thành
công các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT theo kế hoạch năm
|
3
|
-
|
Tham gia đầy đủ
Giải, Hội thi, Hội diễn về văn hóa, văn nghệ, TDTT do tỉnh tổ chức
|
3
|
b
|
Giáo dục và Đào
tạo
|
15
|
-
|
Tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia so với với số trường hiện có của 3 cấp học (Mầm non, Tiểu học,
THCS)
|
3
|
-
|
Tỷ lệ trẻ em
trong độ tuổi đi học mẫu giáo
|
3
|
-
|
Tỷ lệ học sinh
đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học
|
3
|
-
|
Tỷ lệ học sinh
đi học đúng độ tuổi bậc THCS
|
3
|
-
|
Có học sinh đạt
giải cấp tỉnh trở lên (Có HS đạt giải cấp tỉnh và quốc gia trở lên: Đạt điểm
tối đa; Có HS đạt giải cấp tỉnh: Đạt ½ số điểm; Không có giải cấp tỉnh trở
lên: 0 điểm)
|
3
|
c
|
Y tế
|
15
|
-
|
Tỷ lệ trạm xá
xã có bác sỹ so với số xã hiện có
|
2
|
-
|
Tỷ lệ xã đạt
chuẩn quốc gia về Y tế so với số xã hiện có
|
2
|
-
|
Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế so với tổng số dân hiện có
|
3
|
-
|
Thực hiện các
chương trình quốc gia về y tế
|
2
|
-
|
Kiểm soát,
phòng chống dịch bệnh và đáp ứng các điều kiện y tế cộng cộng.
|
3
|
-
|
Thực hiện vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
d
|
Công tác phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
10
|
-
|
Phòng chống tệ
nạn ma túy (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm;
Tăng: 0 điểm)
|
3
|
-
|
Phòng chống tệ
nạn mại dâm (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm;
Tăng: 0 điểm)
|
2
|
-
|
Phòng chống tệ
nạn cờ bạc (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm;
Tăng: 0 điểm)
|
3
|
-
|
Phòng chống các
tệ nạn khác (Không có: đạt điểm tối đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm;
Tăng: 0 điểm)
|
2
|
đ
|
Bảo vệ môi trường
|
10
|
-
|
Công tác bảo vệ
môi trường, thực hiện phong trào “xanh-sạch-đẹp” trong các cơ quan, trường học,
bệnh viện, làng, xã…
|
3
|
-
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
1
|
-
|
Xử lý, thu gom
rác thải
|
2
|
-
|
Tỷ lệ dân cư sử
dụng nước sạch
|
2
|
-
|
Bảo vệ nguồn nước
và môi trường không khí
|
2
|
3
|
Công tác quốc
phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.
|
15
|
a
|
Công tác tuyển,
giao quân.
|
2
|
b
|
Công tác phòng
chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
|
2
|
c
|
Phòng chống
cháy nổ, cháy rừng
|
2
|
d
|
Đảm bảo tốt
công tác an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương
|
3
|
đ
|
Phòng, chống tội
phạm
|
2
|
e
|
Công tác đảm bảo
an toàn giao thông, giảm tai nạn giao thông.
|
2
|
g
|
Xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ sở an toàn làm chủ.
|
2
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Theo Quyết
định công bố kết quả Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; Cách tính điểm: Kết quả chỉ số
CCHC của đơn vị x điểm tối đa/100%)
|
70
|
III
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
20
|
1
|
Tổ chức công
tác tiếp dân theo quy định
|
5
|
2
|
Giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
|
15
|
a
|
Tiếp nhận và xử
lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận
đúng thẩm quyền giải quyết)
|
5
|
b
|
Kết quả giải
quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng
tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải
quyết không dứt điểm, để khiếu nại nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục
điểm trừ.
|
10
|
IV
|
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA ĐẢNG, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ VÀ KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH
|
30
|
1
|
Thực hiện các
nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
7
|
2
|
Ban hành và thực
hiện các quy định về quy chế dân chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ),
công tác dân vận chính quyền.
|
5
|
a
|
Ban hành kế
hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực
hiện theo kế hoạch
|
4
|
3
|
Ban hành và thực
hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
5
|
a
|
Ban hành các
kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực
hiện theo kế hoạch
|
3
|
4
|
Chấp hành và sử
dụng có hiệu quả thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật, nội quy, quy
định của cơ quan, đơn vị.
|
5
|
5
|
Tổ chức thực hiện
Đề án Văn hóa công vụ theo Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh
|
5
|
6
|
Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo đúng quy định về nội dung và thời gian (B/c định kỳ, đột
xuất theo quy định và cập nhật số liệu lên hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội
của tỉnh)
|
3
|
V
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ KINH DOANH,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH TẠI ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ (PCI)
|
20
|
1
|
Xây dựng kế hoạch
thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn và hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện đúng
quy định (Theo Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh)
|
5
|
2
|
Kết quả thu hút
đầu tư
(Tăng so với
năm trước, đạt 100% số điểm, bằng so với năm trước đạt 50% số điểm; Giảm so với
năm trước: 0 điểm)
|
5
|
3
|
Kết quả thực hiện
các tiêu chí liên quan đến doanh nghiệp (Theo kết quả Chỉ số PCI năm trước,
tính điểm theo tỷ lệ các tiêu chí có tăng hạng /tổng các tiêu chí x điểm tối
đa/100)
|
5
|
4
|
Kết quả giải
quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu
trong năm doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng
mắc thì trừ điểm của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
5
|
VI
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VỀ CẢI THIỆN CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH
CHÍNH CÔNG (PAPI), SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC (SIPAS)
|
20
|
1
|
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trước hạn (Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết trước hạn/tổng
số hồ sơ đã giải quyết x điểm tối đa/100%).
|
4
|
2
|
Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính (Tỷ lệ % TTHC được rút ngắn thời gian
/tổng số TTHC đang thực hiện x điểm tối đa/100%).
|
4
|
3
|
Kết quả thực hiện
các tiêu chí liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo
chỉ số thành phần PAPI (Theo kết quả PAPI năm trước của tỉnh; Đối với các
đơn vị không có tiêu chí, trừ vào điểm tổng)
|
4
|
4
|
Kết quả xử lý
tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức,
doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan HCNN
|
3
|
5
|
Hiệu quả hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước (Theo kết quả Chỉ số SIPAS của năm trước
và theo dõi thực tế hàng năm)
|
5
|
VII
|
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ĐẢM BẢO AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HCNN
(Theo Kế hoạch
số 5884/KH-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh).
|
20
|
1
|
Hồ sơ công việc
được xử lý trên môi trường mạng
Từ năm
2011-2024: Tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x 10 điểm/100; Từ năm
2025 trở đi: Đạt từ 80% trở lên tính điểm theo công thức: Tỷ lệ % thực hiện x
10 điểm/100; Đạt dưới 80%: 0 điểm.
|
4
|
2
|
Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp:
- Tỷ lệ DVC trực
tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên: 2 điểm, dưới 30%: 0 điểm; Từ năm 2025 trở
đi: đạt từ 80% trở lên: 2 điểm, dưới 80%: 0 điểm
- Tỷ lệ hồ sơ
giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 đạt từ 30% trở lên: 2 điểm, đạt dưới 30%
tính theo công thức tỷ lệ % đạt được x 2/30; Từ 2025 trở đi, đạt từ 50% trở
lên: 3 điểm, đạt dưới 50%: 0 điểm.
|
4
|
3
|
Kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu trong nội bộ cơ quan qua hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
và các phần mềm ứng dụng
|
4
|
4
|
Kết nối, tích hợp
và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung LGSP của tỉnh theo quy định
|
4
|
5
|
Thực hiện công
tác kiểm tra của cơ quan, đơn vị đối với các phòng, ban và đơn vị trực thuộc
thuộc thẩm quyền quản lý qua môi trường số và hệ thống phần mềm quản lý, điều
hành của cơ quan, đơn vị
|
4
|
VIII
|
ĐIỂM CỘNG
|
10
|
|
Có thành tích
xuất sắc hoặc có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ mang lại
hiệu quả cao trong quản lý nhà nước, cải thiện và nâng cao các chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh, cải cách hành chính, hiệu quả quản trị hành chính công,
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, ứng dụng CNTT phát triển chính
quyền số, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương được
UBND tỉnh ghi nhận (Mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được cộng 05 điểm).
|
10
|
|
TỔNG CỘNG:
I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII
|
350
|
IX
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Tham mưu ban
hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, bãi bỏ bằng quyết định
của cơ quan có thẩm quyền, mỗi văn bản trừ 03 điểm.
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị
bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền phê bình, khiển trách, nhắc nhở
bằng văn bản trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 03 điểm.
|
|
3
|
Cơ quan, đơn vị
có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền mà không giải quyết hoặc có giải
quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng dẫn đến đơn thư khiếu nại, tố cáo
vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà
kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn, thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi
trường hợp trừ 03 điểm, đúng một phần trừ 1,5 điểm.
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị
không tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, dẫn đến có đơn
thư khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên) lên cấp tỉnh, trung ương, mỗi
trường hợp trừ 05 điểm.
|
|
5
|
Cơ quan, đơn vị
có cán bộ lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan, đơn vị vi phạm trong thi hành công vụ, đạo đức, lối sống, những
điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm, pháp luật của
nhà nước, bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên, mỗi trường hợp
trừ 03 điểm.
|
|
6
|
Cơ quan, đơn vị
có xảy ra các vụ việc tham ô, tham nhũng hoặc có cán bộ lãnh đạo, quản lý và
công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý có sai phạm bị khởi tố hoặc có
vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ khi có kết luận của cơ quan có thẩm
quyền, mỗi trường hợp trừ 15 điểm.
|
|