Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
59/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bạc Liêu
Người ký:
Huỳnh Hữu Trí
Ngày ban hành:
05/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
59/2024/QĐ-UBND
Bạc Liêu, ngày 05
tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 5 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 190/TTr-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2024 và Báo cáo số 383/BC-SXD ngày
02/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai số
31/2024/QH15 và mức bồi thường chi phí cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, xây dựng,
nhà, nhà ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà đầu
tư, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, hộ gia đình,
cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài là chủ tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà
nước thu hồi đất.
2. Người đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình xây dựng bao gồm các nhóm: Nhà xưởng,
nhà kho, chòi vuông, chuồng, trại chăn nuôi cố định, mái che; nhà vệ sinh độc lập
có hầm tự hoại, nhà tắm độc lập; hàng rào; sàn nước, cầu dẫn; hồ nước, hồ nước
ngầm, mương, cống, bờ kè, tường chắn, sân, nền, hành lang, giếng khoan, miếu thờ,
cột điện, móng cột điện.
2. Các cấu kiện và công tác xây dựng phổ biến bao gồm
các nhóm: Mái nhà; trần nhà; vách nhà; cột nhà, gác lửng bằng ván; công tác xây
tường, móng; công tác bê tông; các công tác hoàn thiện như: Trát, ốp, lát, hoa
văn trang trí, đắp chỉ tường trang trí, sơn; công tác đào, đắp đất.
3. Nhà Biệt thự: Là nhà ở được xây dựng trong khuôn
viên đất ở thuộc quyền sử dụng của cá nhân, hộ gia đình theo quy định của pháp
luật, có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa...), có tường rào và lối ra vào
riêng biệt, kết hợp nhiều dạng mái và trang trí từ 2 mặt tiền kiến trúc trở
lên.
4. Nhà vệ sinh độc lập: Là nhà vệ sinh có hầm tự hoại
được xây dựng bên ngoài nhà ở.
5. Nhà tắm độc lập: Là nhà tắm được xây dựng bên
ngoài nhà ở và không chung với nhà vệ sinh độc lập.
6. Chòi vuông: Là loại nhà được xây dựng bằng vật
liệu chủ yếu là cây, gỗ địa phương, mục đích sử dụng vào việc canh giữ cây trồng,
vật nuôi.
7. Mã hiệu: Mã hiệu tại các Phụ lục là mã quy ước tự
đặt nhằm tạo điều kiện thuận lợi khi tra cứu, sử dụng và quản lý dữ liệu.
Điều
4. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định
này, cụ thể như sau:
a) Phụ lục I: Đơn giá nhà;
b) Phụ lục II: Đơn giá các công trình xây dựng gắn
liền với đất;
c) Phụ lục III: Đơn giá các cấu kiện, công tác xây
dựng;
d) Phụ lục IV: Tỉ trọng nhà và công trình xây dựng.
2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng có diện
tích sàn (tầng), nếu chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc
từ mặt sàn đến dạ sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái thì được áp
dụng hệ số đơn giá như sau:
a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0;
b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số
0,75;
c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ số
0,5;
d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35.
3. Trường hợp nhà có mái bê
tông cốt thép dán ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện
tích xây dựng của từng tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn
Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện tích xây dựng được tình bằng tổng diện
tích xây dựng cộng thêm 50% diện tích sàn mái nhân với giá chuẩn. Nhà có ban
công, máng nước bằng bê tông cốt thép thì được cộng thêm 50% diện tích sàn nhân
với giá chuẩn.
4. Đối với hệ thống máy móc và các công trình gắn
liền với đất khác có thể tháo dỡ và di chuyển được khi Nhà nước thu hồi đất thì
được hỗ trợ chi phí vận chuyển, tháo dỡ, di dời và các thiệt hại khi tháo dỡ. Mức
hỗ trợ thực tế sẽ do cơ quan, tổ chức thực hiện bồi thường xác định thông qua lập
dự toán cho từng trường hợp cụ thể.
5. Trường hợp nhà, công trình
xây dựng bị tháo dỡ hoặc phá dỡ một phần nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần
còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà và công trình xây dựng bị phá dỡ và chí
phí để sửa chữa hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của
nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ hoặc phá dỡ thì được bồi thường
như sau:
a) Đối với nhà, công trình bằng khung bê tông cốt
thép hoặc kết cấu thép thì diện tích sàn xây dựng được bồi thường bổ sung tính
từ ranh giải tỏa theo quy hoạch đến khung kết cấu chịu lực gần nhất;
b) Đối với nhà ở và công trình bị giải tỏa phá dỡ một
phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo về công năng sử dụng, ngoài việc được bồi thường
theo quy định thì còn được bồi thường hoàn trả mặt tiền nhà. Diện tích mặt tiền
nhà được tính theo diện tích mặt đứng bao gồm cả hệ thống cửa;
c) Đối với nhà ở bị ảnh hưởng một phần do bị giải tỏa
phá dỡ quy định tại điểm a, điểm b khoản này ngoài việc được bồi thường theo
quy định thì được hỗ trợ thêm chi phí cải tạo, bố trí lại công năng nhà ở. Mức
hỗ trợ bằng 25% đơn giá nhà cùng mã hiệu, diện tích hỗ trợ bằng với diện tích bị
ảnh hưởng giải tỏa phải phá dỡ.
6. Đối với tài
sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời
hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất, giấy phép đã hết
thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ,
phá dỡ, di dời. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định từng
trường hợp cụ thể, biện pháp, mức hỗ trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu
công trình cho phù hợp.
7. Trường hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư mà giá vật liệu xây dựng, giá nhân công có biến động tăng,
giảm từ 10% trở lên so với đơn giá này thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều
5. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % theo giá trị hiện có của nhà, công trình
xây dựng
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) để áp dụng
cho trường hợp quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP
được tính như sau:
1. Trường hợp giá trị hiện có của nhà, công trình
xây dựng còn lại từ 50% trở lên thì khoản tiền được tính thêm bằng 60% giá trị
hiện có của nhà và công trình đó.
2. Trường hợp giá trị hiện có của
nhà, công trình xây dựng còn lại nhỏ hơn 50% trở lên thì khoản tiền được tính
thêm bằng 80% giá trị hiện có của nhà và công trình đó.
3. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ % quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này không được quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công
trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng
bị thiệt hại.
Điều
6. Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở cũ thuộc sở hữu
Nhà nước
1. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm
vi thu hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với
diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được
bồi thường 100% chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp.
2. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm kê khai, chứng minh các hạng mục đã
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp. Trên cơ sở đó, đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường phối hợp với đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các
cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, xác minh các hạng mục do người thuê nhà ở
đã cải tạo, sửa chữa, các hư hỏng để làm căn cứ xem xét hỗ trợ, bồi thường theo
quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này; theo dõi, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo
quy định.
2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan trong phạm vi quản lý nhà nước. Trường
hợp có khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thì phối hợp với
Sở Xây dựng xử lý hoặc báo cáo với cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng; Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Điều 8. Điều khoản thi
hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2024.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất
và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đang triển khai thực hiện thì
tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân bị thu hồi đất mà do lỗi của cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai
thực hiện phương án, quyết định bồi thường gây ra thì được áp dụng Quyết định
này để triển khai thực hiện.
3. Các trường hợp khác phát sinh ngoài các quy định
khoản 1, khoản 2 Điều này thì giao tổ chức làm nhiệm vụ công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư kịp thời báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, TC, TN&MT (báo cáo );
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng Cổng );
- Lưu: VT, MT (QĐQPPL)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Hữu Trí
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÀ
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự
Loại nhà và kết cấu chính
Đơn vị tính
Đơn giá (ngàn đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
NHÀ 1 TẦNG
I.1
Nhà ở loại 1: móng BTCT gia cố
cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm; khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường bao xây gạch
dày 200, vách xây gạch dày 100; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa hoặc
thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn
sử dụng 50 năm.
1
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông + dán ngói
m2
7.948
2
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông
m2
7.468
3
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
ngói
m2
7.326
4
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
tôn lạnh màu
m2
7.134
5
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
7.782
6
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
m2
7.303
7
Nền lát gạch ceramic, mái mái
ngói
m2
7.161
8
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
6.968
9
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái bê tông + dán ngói
m2
7.550
10
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái bê tông
m2
7.071
11
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái ngói
m2
6.929
12
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái tôn lạnh màu
m2
6.736
I.2
Nhà ở loại 2: móng BTCT gia cố
cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, tường xây gạch
hoặc vật liệu mới; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ,
nhôm hoặc inox; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.
1
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông + dán ngói
m2
7.280
2
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông
m2
6.785
3
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
ngói
m2
6.676
4
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
tôn lạnh màu
m2
6.161
5
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
7.114
6
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông
m2
6.620
7
Nền lát gạch ceramic, mái mái
ngói
m2
6.510
8
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
5.995
9
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái bê tông + dán ngói
m2
6.882
10
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái bê tông
m2
6.388
11
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái ngói
m2
6.278
12
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái tôn lạnh màu
m2
5.763
I.3
Nhà ở loại 3: Nhà trệt hoặc
có gác bằng ván, hoặc vật liệu nhẹ, móng BTCT, xây gạch hoặc đá hộc; khung sườn
BTCT, vách xây gạch hoặc vật liệu mới; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần nhựa
hoặc thạch cao; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.
1
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
ngói
m2
6.310
2
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
tôn lạnh màu
m2
6.120
3
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
Fibrociment
m2
6.038
4
Nền lát gạch ceramic, mái mái
ngói
m2
6.129
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
5.939
6
Nền lát gạch ceramic, mái
Fibrociment
m2
5.857
7
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái ngói
m2
6.042
8
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái tôn lạnh màu
m2
5.852
9
Nền lát xi măng hoặc gạch
tàu, mái mái Fibrociment
m2
5.770
I.4
Nhà ở loại 4: Nhà móng, cột
gạch, tường ngăn, tường bao che xây gạch, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc
ván ép; cửa gỗ hoặc nhôm; có hệ thống điện, nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng
25 năm.
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
4.265
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
4.007
3
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
3.927
4
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
4.175
5
Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh
màu
m2
3.917
6
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
3.837
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
3.994
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn lạnh màu
m2
3.737
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
3.656
10
Nền đất, mái lợp lá
m2
3.274
I.5
Nhà ở loại 5: Nhà tạm cột
gỗ tạp, thép, xây gạch, bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc cột cặm; vách gỗ tạp,
xây gạch, tôn, ván ép hoặc lá. Niên hạn sử dụng 25 năm.
1
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
3.254
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
2.995
3
Nền lát gạch ceramic, mái
fibrôximăng
m2
2.906
4
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2
3.164
5
Nền lát gạch bông, mái tôn lạnh
màu
m2
2.905
6
Nền lát gạch bông, mái
fibrôximăng
m2
2.816
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái ngói
m2
3.083
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái tôn lạnh màu
m2
2.824
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái fibrôximăng
m2
2.735
10
Nền đất, mái lợp lá
m2
2.399
II
NHÀ 2 HOẶC NHIỀU TẦNG
Nhà 2 hoặc nhiều tầng:
Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; Tường xây gạch; hoàn thiện bả bột, sơn nước;
trần nhựa hoặc thạch cao; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện, nước, vệ
sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.
1
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông + dán ngói
m2
8.266
2
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
bê tông.
m2
7.748
3
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
ngói
m2
7.456
4
Nền lát gạch bóng kiếng, mái
tôn lạnh màu
m2
7.342
5
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông + dán ngói
m2
8.122
6
Nền lát gạch ceramic, mái bê
tông.
m2
7.604
7
Nền lát gạch ceramic, mái
ngói
m2
7.311
8
Nền lát gạch ceramic, mái tôn
lạnh màu
m2
7.198
9
Nền xi măng, mái bê tông +
dán ngói
m2
7.903
10
Nền xi măng, mái bê tông
m2
7.385
11
Nền xi măng, mái ngói
m2
7.093
12
Nền xi măng, mái tôn lạnh màu
m2
6.979
III
NHÀ
BIỆT THỰ
Nhà biệt thự một hoặc
nhiều tầng: Khung, sàn BTCT, móng cọc BTCT; nền lát gạch cao cấp; tường ốp gạch
cao cấp hoặc ốp gỗ; hoàn thiện bả bột, sơn nước; trần thạch cao có hoa văn
trang trí, trần hộp kim, trần gỗ; cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp; có hệ thống điện,
nước, vệ sinh. Niên hạn sử dụng 50 năm.
1
Mái bê tông cốt thép + dán
ngói
m2
8.558
2
Mái bê tông cốt thép + tôn giả
ngói
m2
8.408
3
Mái bê tông cốt thép
m2
8.062
4
Mái ngói
m2
7.861
5
Mái tôn giả ngói
m2
7.711
IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỂ SỬA CHỮA HOÀN THIỆN MẶT TIỀN VÀ MẶT SAU NHÀ Ở
IV.1
Đối với mặt trước nhà:
1
Nhà ở quy định tại mục I.1,
I.2 và I.3
m2
3.572
2
Nhà ở quy định tại mục I.4 và
I.5
m2
2.848
3
Nhà ở quy định tại mục II,
III
m2
4.127
4
Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản
xuất hộ gia đình
m2
1.548
IV.2
Đối với mặt sau nhà:
1
Nhà ở quy định tại mục I.1,
I.2 và I.3
m2
2.117
2
Nhà ở quy định tại mục I.4 và
I.5
m2
1.871
3
Nhà ở quy định tại mục II,
III
m2
3.315
4
Nhà xưởng, nhà kho, cơ sở sản
xuất hộ gia đình
m2
1.363
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự
Loại nhà và kết cấu chính
Đơn vị tính
Đơn giá (ngàn đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO, CHUỒNG TRẠI, CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH (NHÀ BAO
CHE)
I.1
Kết cấu khung cột, vì kèo
thép hoặc cột bê tông cốt thép, mái tole hoặc fibrociment.
1
Xây tường gạch, nền BTCT, gạch
ceramic
m2
3.720
2
Xây tường gạch, nền BTCT,
láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
m2
3.461
3
Xây tường gạch, nền đất
m2
3.199
4
Xây tường lửng < 2m, nền
BTCT, gạch ceramic
m2
3.456
5
Xây tường lửng < 2m, nền
BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
m2
3.195
6
Xây tường lửng < 2m, nền đất
m2
2.940
7
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic
m2
3.184
8
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc
gạch tàu
m2
2.924
9
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất
m2
2.663
I.2
Kết cấu khung cột gỗ xây dựng
hoặc cột BTCT đúc sẵn, mái tole hoặc fibrocement hoặc mái lá
1
Xây tường gạch, nền BTCT, gạch
ceramic
m2
2.347
2
Xây tường gạch, nền BTCT,
láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
m2
1.998
3
Xây tường gạch, nền đất
m2
1.833
4
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, gạch ceramic
m2
2.052
5
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền BTCT, láng ciment, lót dale BTCT hoặc
gạch tàu
m2
1.703
6
Vách đóng tole hoặc các loại
vật liệu khác có độ cứng tương đương, nền đất
m2
1.538
I.3
Kết cấu khung cột chôn
chân, gỗ địa phương
1
Mái tôn hoặc mái lá, vách
tôn, nền gạch ceramic
m2
1.862
2
Mái tôn hoặc mái lá, vách
tôn, nền BTCT
m2
1.513
3
Mái tôn hoặc mái lá, vách
tôn, nền đất
m2
1.348
4
Mái tôn hoặc mái lá, vách
fibrociment hoặc lá, nền gạch ceramic
m2
1.480
5
Mái tôn hoặc mái lá, vách
fibrociment hoặc lá, nền láng ciment, lót dale BTCT hoặc gạch tàu
m2
1.242
6
Mái tôn hoặc mái lá, vách
fibrociment hoặc lá, nền đất
m2
966
II
NHÀ VỆ SINH
II.1
Nhà vệ sinh: khung BTCT, gỗ
xây dựng hoặc sắt; mái tôn; vách xây gạch quét vôi hoặc sơn không bả hoặc
vách tôn; không có hầm tự hoại.
1
Nền láng xi măng, vách tôn
m2
4.008
2
Nền láng xi măng, tường xây gạch
m2
4.973
3
Nền lát gạch ceramic, tường
xây gạch
m2
5.178
4
Nền lát gạch ceramic, tường ốp
gạch
m2
5.361
5
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá)
nền láng xi măng
Cái
3.750
II.2
Nhà vệ sinh: khung BTCT;
sàn mái BTCT hoặc tôn các loại; tường xây gạch, sơn hoàn thiện; có hầm
tự hoại.
1
Nền láng xi măng, tường xây gạch
m2
7.241
2
Nền lát gạch ceramic, tường
xây gạch
m2
7.504
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp
gạch ceramic
m2
7.996
4
Nhà vệ sinh tạm có hầm tự hoại
(lu, ống cống)
Cái
7.000
III
HÀNG RÀO
1
Móng trụ, đà bê tông cốt
thép, tường xây gạch dày 10cm hoặc lam BTCT
m2
1.441
2
Móng trụ, đà bê tông cốt
thép, tường xây gạch dày 20cm
m2
1.681
3
Móng trụ, đà bê tông cốt
thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m trên Inox
m2
2.805
4
Móng trụ, đà bê tông cốt thép,
xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên song sắt
m2
2.186
5
Móng trụ, đà bê tông cốt
thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
m2
1.620
6
Móng trụ, đà bê tông cốt
thép, xây tường cao 0.4m đến 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2
1.398
7
Móng trụ xây gạch bằng 70%
móng trụ bê tông
8
Lưới B40 loại 1.2, khung bao
sắt, cọc sắt
md
1.924
9
Lưới B40 loại 1.5, khung bao
sắt, cọc sắt
md
2.166
10
Lưới B40 loại 1.8, khung bao
sắt, cọc sắt
md
2.450
11
Lưới B40 loại 1.2, cọc gỗ
md
435
12
Lưới B40 loại 1.5, cọc gỗ
md
533
13
Lưới B40 loại 1.8, cọc gỗ
md
612
14
Lưới B40 loại 1.2, cọc BTCT
md
695
15
Lưới B40 loại 1.5, cọc BTCT
md
815
16
Lưới B40 loại 1.8, cọc BTCT
md
938
17
Không móng, trụ bê tông chôn,
trụ sắt các loại kéo thép gai
m2
352
18
Không móng, trụ gỗ tạp các loại
kéo thép gai
m2
159
IV
CỔNG HÀNG RÀO
1
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch
ceramic; cửa cổng khung lnox, song Inox
m2
4.664
2
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch
ceramic; cửa cổng khung sắt và song bằng sắt
m2
3.236
3
Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước;
cửa cổng bằng khung sắt và song bằng sắt
m2
3.075
4
Móng, trụ BTCT, trụ ốp gạch
ceramic; cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt
m2
2.488
5
Móng, trụ BTCT, trụ sơn nước;
cửa cổng lưới B40 khung bao bằng sắt
m2
2.401
6
Móng trụ xây gạch bằng 70%
móng trụ bê tông
7
Móng trụ sắt hoặc gỗ xây dựng
bằng 40% móng trụ bê tông
V
HỒ NƯỚC
1
Hồ nước thành, đáy bê tông cốt
thép
m3
3.281
2
Thành xây gạch dày 20cm, đáy
bê tông cốt thép xây âm dưới đất
m3
3.115
3
Thành xây gạch dày 20cm, đáy
bê tông cốt thép xây trên mặt đất
m3
2.707
4
Thành xây gạch dày 10cm, đáy
bê tông cốt thép xây âm dưới đất
m3
2.604
5
Thành xây gạch dày 10cm, đáy
bê tông cốt thép xây trên mặt đất
m3
2.222
6
Dale lắp ghép
m3
4.190
7
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày
20cm
m3
3.131
8
Đáy và thành hồ đổ BTCT dày
10cm
m3
2.928
9
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch
thẻ dày 10cm
m3
2.903
10
Đáy đổ BTCT, thành hồ xây gạch
thẻ dày 20cm
m3
2.161
11
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng
BTCT dày 10cm có gia cố cừ
m3
2.822
12
Hồ ươm có đáy, thành hồ và giằng
BTCT dày 20cm có gia cố cừ
m3
4.003
VI
CÂY NƯỚC
1
Cây nước ống nhựa phi 49
Cây
42.536
2
Cây nước ống tráng kẽm phi 49
Cây
54.685
3
Cây nước ống nhựa phi 60
Cây
43.424
4
Cây nước ống tráng kẽm phi 60
Cây
68.574
5
Cây nước ống nhựa ống phi 90
Cây
45.664
6
Cây nước ống tráng kẽm phi 90
Cây
90.887
VII
SÂN ĐƯỜNG
1
Bê tông nhựa dày 7cm
m2
628
2
Nền lót dal BTCT hoặc gạch
tàu
m2
452
3
Nền bê tông cốt thép
m2
426
4
Nền bê tông không cốt thép
m2
233
5
Lát gạch ceramic
m2
280
6
Láng xi măng (bên dưới có BT
đá 4x6 hoặc gạch vỡ)
m2
261
7
Lát gạch xi măng tự chèn
m2
195
8
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2
(dày 20cm)
m2
121
9
Rải gạch vỡ, đá
m2
86
VIII
BỜ KÈ TƯỜNG CHẮN
1
Kè xây đá hộc
m2
2.537
2
Tường chắn BTCT
m2
2.363
3
Tường chắn dale BTCT, giằng
BTCT
m2
3.677
4
Tường chắn cọc gỗ, cừ và các
loại vật liệu tạm khác
m2
1.760
IX
CẦU GIAO THÔNG
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông
cốt thép
m2/mặt
4.993
2
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt
thép, thép hoặc gỗ
m2/mặt
4.409
3
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt
cầu > 10m2
m2/mặt
1.788
4
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt
cầu > 5m2 - ≤ 10m2
m2/mặt
1.136
5
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt
cầu ≤ 5m2
m2/mặt
715
6
Cầu khỉ
md
750
7
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt
cầu bê tông, bề rộng B<2m
m2/mặt
5.280
8
Có nhịp giữa rời bằng sắt, mặt
cầu lót ván, bề rộng B<2m
m2/mặt
4.996
9
Cầu thanh niên rộng B<2m
m2/mặt
4.170
10
Cầu thanh niên rộng B≥2m
m2/mặt
3.515
11
Cầu tạm phục vụ cho quá trình
thi công cầu mới kiên cố
m2/mặt
5.342
X
MÁI CHE
1
Khung sườn bằng gỗ địa
phương, mái lá hoặc fibrociment
m2
280
2
Khung sườn bằng gỗ địa phương,
mái tôn
m2
311
3
Khung sườn bằng gỗ xây dựng,
BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái lá hoặc fibrociment
m2
464
4
Khung sườn bằng gỗ xây dựng,
BT đúc sẵn hoặc thép tiền chế; mái tôn
m2
542
5
Khung sườn cột thép ống, vì
kèo thép, mái lá hoặc fibrociment
m2
733
6
Khung sườn cột thép ống, vì
kèo thép, mái tôn
m2
811
XI
MƯƠNG, CỐNG
1
Cống hộp bằng BTCT
m3
8.209
2
Cống hộp đáy bằng BTCT, thành
xây gạch thẻ d.100
m3
2.868
3
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng
cống B<1m
md
3.566
4
Cống hộp gỗ ván địa phương,
miệng cống B<1m
md
2.648
5
Cống hộp gỗ ván xây dựng, miệng
cóng 1m<B<2m
md
7.409
6
Cống hộp gỗ ván địa phương,
miệng cống 1m<B<2m
md
5.385
7
Cống tròn BTCT, fi.300
md
982
8
Cống tròn BTCT, fi.500
md
1.276
9
Cống tròn BTCT, fi.1000
md
2.802
10
Cống tròn BTCT, fi.1200
md
2.942
XII
TRẠM, CHÒI CANH, LOẠI CÔNG TRÌNH TẠM, KHUNG CỘT GỖ ĐỊA PHƯƠNG CÓ CHIỀU
CAO THẤP NHẤT 1,8M ≤ 2M
1
Mái tole thiếc hoặc
fibrociment, vách tole, nền đất
m2
975
2
Mái tole thiếc hoặc
fibrociment, vách lá, nền đất
m2
858
3
Mái lá, vách tole, nền đất
m2
928
4
Mái lá, vách lá, nền đất
m2
368
XIII
CÔNG TRÌNH KHÁC
1
Bàn thờ ông thiên ngoài trời
xây gạch hoặc bê tông
cái
1.707
2
Bàn thờ ông thiên ngoài trời
bằng cây gỗ
cái
424
3
Nhà sàn khung BTCT, sàn BTCT,
mái tole
m2
7.408
4
Nhà sàn khung BTCT, sàn ván gỗ,
mái tole
m2
7.200
5
Miếu thờ
m2
6.907
6
Trụ điện
trụ
6.001
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ CÁC CẤU KIỆN, CÔNG TÁC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số Tứ tự
Loại nhà và kết cấu chính
Đơn vị tính
Đơn giá (ngàn đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
VẬT KIẾN TRÚC
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê
tông cốt thép thành phẩm
m3
5.525
2
Gạch ceramic ốp tường, trụ, cột
m2
441
3
Gạch bóng kiểng ốp tường, trụ,
cột
m2
604
4
Ốp, lát đá hoa cương, granit
m2
2.343
5
Tường xây gạch ống 8x8x19
d.100, không tô
m2
226
6
Tường xây gạch ống 8x8x19
d.100, tô 1 mặt
m2
337
7
Tường xây gạch ống 8x8x19 d.
100, tô 2 mặt
m2
427
8
Tường xây gạch ống 8x8x19
d.200, không tô
m2
408
9
Tường xây gạch ống 8x8x19
d.200, tô 1 mặt
m2
519
10
Tường xây gạch ống 8x8x19
d.200, tô 2 mặt
m2
609
11
Tường xây gạch thẻ 4x8x19
d.100, không tô
m2
383
12
Tường xây gạch thẻ 4x8x19
d.100, tô 1 mặt
m2
493
13
Tường xây gạch thẻ 4x8x19
d.100, tô 2 mặt
m2
584
14
Tường xây gạch thẻ 4x8x19
d.200, không tô
m2
689
15
Tường xây gạch thẻ 4x8x19
d.200, tô 1 mặt
m2
799
16
Tường xây gạch thẻ 4x8x19 d.200,
lô 2 mặt
m2
890
17
Trát tường ngoài vữa xi măng
m2
110
18
Trát trụ, cột vữa xi măng
m2
199
19
Bả matit tường
m2
38
20
Bả matit cột
m2
45
21
Sơn nước vào tường, cột
m2
55
22
Trần nhựa hoặc ván ép
m2
173
23
Trần thạch cao
m2
337
24
Đồng hồ điện
cái
1.401
25
Đồng hồ nước
cái
1.598
26
Đồng hồ điện chia hơi (chi
phí lắp đặt)
cái
273
27
Đường dây điện (chi phí tháo
dỡ, lắp đặt)
100m
3.826
28
Điện thoại (chi phí lắp đặt)
cái
1.945
29
Đường dây mạng Internet (chi
phí lắp đặt)
100m
2.644
30
San lấp mặt bằng vật liệu bằng
đất san lấp
m3
289
31
Đào đắp đất kênh mương bằng
thủ công
m3
394
32
Đào đắp đất nền nhà, sân, đường
đi vào nhà
m3
254
PHỤ LỤC IV
TỈ TRỌNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định Số: 59/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
SỐ THỨ TỰ
LOẠI NHÀ Ở
BẢNG TỈ TRỌNG CÁC BỘ PHẬN (%)
Tổng cộng
Phần móng
Phần khung (khung, cột, vách, trát)
Phần sàn, nền
Phần hoàn thiện (sơn, bả)
Phần trần, mái
Phần khác (cửa, điện, nước ...)
I
Nhà 1 tầng
1
Nhà loại 1
22,88%
24,47%
16,61%
7,82%
7,63%
20,59%
100,00%
2
Nhà loại 2
24,94%
23,08%
18,11%
7,23%
8,32%
18,32%
100,00%
3
Nhà loại 3
18,02%
23,18%
15,86%
10,09%
9,84%
23,01%
100,00%
4
Nhà loại 4
25,66%
27,40%
12,02%
8,68%
15,92%
10,32%
100,00%
5
Nhà loại 5
9,65%
49,27%
12,97%
0,00%
21,21%
6,90%
100,00%
II
Nhà 2 hoặc nhiều tầng
17,01%
34,86%
21,75%
9,58%
3,89%
12,91%
100,00%
III
Nhà biệt thự
19,28%
27,30%
19,85%
8,60%
5,82%
19,15%
100,00%
IV
Công trình xây dựng
Nhà xưởng, nhà kho
16,81%
35,00%
18,84%
7,04%
17,54%
4,77%
100,00%
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/2024/QĐ-UBND ngày 05/12/2024 về Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
322
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng