BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 450/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 04 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 450/QĐ-BGTVT Ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
1.005113
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định
116/2017/NĐ-CP
|
Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT
ngày 26/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 1I6/2017/NĐ-CP
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Đăng kiểm
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật về bảo vệ môi trường xe ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô thuộc
đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP lập 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký kiểm tra
gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu hồ sơ, riêng các giấy tờ dưới đây cung cấp cho Cục
Đăng kiểm Việt Nam như sau:
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối
với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với
hồ sơ điện tử phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế;
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải,
Báo cáo thử nghiệm an toàn phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm tra cấp chứng
chỉ chất lượng.
c) Đối với Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng, doanh nghiệp nộp 01 bản sao trên hệ thống trực tuyến đối với mỗi kiểu
loại và nộp bổ sung bản chính của tất cả các xe cho cơ quan kiểm tra trước khi
kiểm tra xe thực tế.
d) Trường hợp cơ sở nhập khẩu có kiểu
loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định
tại Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 20/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải thì được miễn nộp các tài liệu quy định tại điểm c, i khoản 2 Điều 4 và Bản
sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng quy định tại điểm
đ khoản 2 Điều 4 của Thông tư 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải. Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đã cấp cho chiếc xe cùng kiểu
loại thuộc hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu và có đầy đủ các
tài liệu theo quy định để cơ quan kiểm tra có căn cứ truy
xuất tài liệu phục vụ công tác kiểm tra.”.
1.1.2. Giải quyết TTHC:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra:
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra mà doanh nghiệp nhập khẩu nộp trong thời
gian tối đa 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm
tra đầy đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.
Trường hợp hồ sơ đăng ký kiểm tra chưa đủ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
đề nghị doanh nghiệp nhập khẩu bổ sung.
b) Kiểm tra xe:
- Doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình ô
tô để Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành việc kiểm tra tại địa điểm và thời gian
đã đăng ký.
- Nội dung kiểm
tra xe được thực hiện theo quy định
+ Đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
phải được kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng
xe theo quy định, cụ thể như sau:
* Về hồ sơ: kiểm
tra tính thống nhất của nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra.
* Về thực tế: thực
hiện kiểm tra đối với xe được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7,
quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện
hành của Việt Nam. Nội dung kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với từng
xe theo quy định tại Phụ lục IV
ban hanh kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
+ Đối với ô tô
chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan kiểm tra chất lượng thực hiện kiểm
tra như sau:
* Phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe
mẫu
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu
áp dụng cho kiểu loại ô tô nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam,
chu kỳ kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu tiếp theo đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp
dụng hệ thống chứng nhận theo kiểu loại quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và chu kỳ đối với ôtô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống
tự chứng nhận là 36 tháng. Nội dung kiểm tra, thử nghiệm cụ
thể như sau:
(1) Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung
của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, của các xe thực tế cùng kiểu loại
ô tô trong lô xe nhập khẩu; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng
xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối chiếu các thông số kỹ
thuật của xe thực tế với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra;
(2) Cơ quan kiểm tra lấy ngẫu nhiên
01 xe mẫu hoặc 02 xe mẫu (trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu dùng 01 mẫu
để thử nghiệm an toàn và dùng 01 mẫu để thử nghiệm khí thải) đại diện cho từng
kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu đã được kiểm tra để doanh nghiệp nhập khẩu tự đưa xe đến các cơ sở thử nghiệm. Việc
lấy mẫu phải được lập thành biên bản theo quy định tại Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc
với cơ sở thử nghiệm, việc thử nghiệm khí thải được thực
hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô
tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới” (trừ
phép thử bay hơi). Việc thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật được thực hiện
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô
tô”; QCVN 10:2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách thành phố”;
QCVN 82:2019/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng” và các quy
định của pháp luật hiện hành (trừ thử nghiệm các linh kiện: gương chiếu hậu,
kính, đèn chiếu sáng phía trước, lốp, vành hợp kim, vật liệu chống cháy, kết cấu
an toàn chống cháy).
* Phương thức kiểm
tra xác suất
Phương thức kiểm tra xác suất áp dụng
đối với các lô xe nhập khẩu không thuộc phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu. Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của
các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm tra tình trạng
số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu
theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên 01 mẫu đối với mỗi kiểu loại để kiểm
tra đối chiếu thông số kỹ thuật và kết cấu xe thực tế so với các báo cáo thử
nghiệm và kiểm tra khí thải theo quy định tại Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày
28/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập
khẩu.
* Việc kiểm tra đối chiếu kết cấu thực tế của xe mẫu so với các báo cáo thử nghiệm quy định
tại điểm b khoản này có thể được thay thế bằng việc kiểm
tra đối chiếu kết cấu của xe mẫu so với xe được cấp báo
cáo thử nghiệm thông qua phần mềm của nhà sản xuất. Trường
hợp kiểm tra xe mẫu có thông số kỹ thuật hoặc kết cấu khác với các báo cáo thử
nghiệm và không phù hợp với nguyên tắc xác định ô tô cùng kiểu loại nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì áp
dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu. Trường hợp kết cấu khí thải
khác với báo cáo thử nghiệm khí thải nhưng vẫn phù hợp với nguyên
tắc xác định ô tô cùng kiểu loại nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì
phải thử nghiệm khí thải trừ trường hợp mã linh kiện liên quan đến khí thải có
sự thay đổi nhưng có tài liệu của nhà sản xuất xe hoặc linh kiện thể hiện các
thay đổi đó không làm thay đổi chức năng và kết cấu liên quan đến khí thải.
* Việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước
ngoài đối với nhà máy sản xuất được thực hiện như sau:
Cơ quan quản lý chất lượng thực hiện
đánh giá đánh giá COP theo các tiêu chí nêu trong tiêu chuẩn IATF 16949 “Các yêu cầu về hệ
thống quản lý chất lượng dành cho các
tổ chức sản xuất và dịch vụ liên quan linh kiện ngành ô tô”, bao gồm các nội
dung:
(1) Đánh giá tính đầy đủ, sự phù hợp
của các quy trình hướng dẫn sản xuất, lắp ráp, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
tra chất lượng phù hợp với kiểu loại ô tô được sản xuất từ khâu kiểm soát chất
lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn, kiểm tra chất
lượng xuất xưởng; quy trình thực hiện khắc phục, phòng ngừa lỗi; quy trình lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ sơ kiểm tra chất lượng ô tô. Việc đánh
giá về hạng mục kiểm tra, tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng
xe xuất xưởng được căn cứ theo quy định
của nhà sản xuất ô tô nước ngoài để đảm bảo xe sản xuất hàng loạt phù hợp với mẫu thử nghiệm;
(2) Đánh giá hoạt động thực tế của hệ
thống kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng
ô tô; khả năng truy xuất nguồn gốc vật tư, linh kiện, thời gian sản xuất, xuất
xưởng ô tô;
(3) Đánh giá nghiệp vụ kiểm tra chất
lượng ô tô và sử dụng trang thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng được đảm nhiệm của các kỹ thuật
viên kiểm tra chất lượng.
Sau khi đánh giá theo các nội dung
nêu trên, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá COP, thời gian thực hiện đánh giá lần tiếp theo tới doanh nghiệp nhập khẩu
và cơ sở sản xuất. Thời gian kỳ đánh giá tiếp theo được quy định là 36 tháng kể từ ngày thông báo kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
Miễn đánh giá COP trong trường hợp kiểu
loại ô tô nhập khẩu được sản xuất, lắp ráp tại cùng nhà
máy sản xuất của cơ sở sản xuất nước ngoài đã được đánh giá COP nếu
quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra không có sự thay đổi cơ bản hoặc đơn
giản hơn so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó.
* Đối với kiểu loại xe ô tô nhập khẩu
được sản xuất từ nước áp dụng phương thức quản lý tự chứng nhận nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, định kỳ giữa chu kỳ 36 tháng
cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp với
doanh nghiệp nhập khẩu lấy mẫu ngẫu nhiên tại đại lý hoặc kho, bãi của doanh
nghiệp nhập khẩu (thuộc lô hàng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu) để thử nghiệm
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mỗi kiểu loại xe ô tô. Việc lấy mẫu
phải được lập thành biên bản theo Mẫu
số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày
26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để doanh nghiệp nhập khẩu xuất trình khi làm việc với cơ sở thử nghiệm.
Trường hợp kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu thì doanh nghiệp nhập khẩu phải
thực hiện việc triệu hồi theo quy định, các lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp
theo phải áp dụng quy định tại điểm h khoản 2 Điều này.
* Ô tô nhập khẩu có kết quả chứng nhận
sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà
Việt Nam đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận chất
lượng xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận.
* Trường hợp kiểu loại ô tô nhập khẩu
được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại nhưng chưa
được cơ quan kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định tại
điểm d khoản này, kiểu loại ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước không áp dụng
phương thức chứng nhận theo kiểu loại hoặc phương thức quản lý tự chứng nhận
thì áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với từng 16 hàng.
* Đối với kiểu loại xe có kết quả kiểm
tra, thử nghiệm xe mẫu không đạt yêu cầu thì phải áp dụng phương thức Kiểm tra,
thử nghiệm xe mẫu đối với 03 lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo. Nếu kết quả kiểm tra thử nghiệm
xe mẫu của 03 lô hàng liên tiếp cùng kiểu loại đạt yêu cầu thì chu kỳ áp dụng phương
thức Kiểm tra thử, nghiệm xe mẫu cho lô hàng tiếp theo được quy định tại Mẫu
số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày
26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
* Trường hợp phát sinh khiếu nại có
căn cứ liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cơ quan
kiểm tra chất lượng áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với xe
cùng kiểu loại của lô hàng nhập khẩu kế tiếp. Nếu kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt yêu cầu thì chu kỳ áp dụng phương thức
Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu tiếp theo được quy định Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải. Trường hợp kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu thì áp dụng quy định tại điểm h khoản 2 Điều này cho các lô hàng cùng kiểu loại
nhập khẩu tiếp theo.”
- Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày đăng ký kiểm tra xe thực tế mà doanh nghiệp nhập khẩu không xuất trình được
xe theo hồ sơ đăng ký để kiểm tra thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam sẽ tạm thời dừng các thủ tục chứng nhận với hồ sơ đó. Để tiếp tục được thực
hiện việc kiểm tra thì doanh nghiệp phải tiến hành các thủ tục đăng ký lại từ đầu.
c) Thử nghiệm mẫu ô tô đại diện cho từng
kiểu loại:
Đối với ô tô chưa qua sử dụng, doanh
nghiệp nhập khẩu tự đưa mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại
ô tô trong lô xe nhập khẩu mà Cục Đăng kiểm Việt Nam đã lấy mẫu đến cơ sở thử
nghiệm để thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật
theo quy định. Kết quả thử nghiệm là căn cứ để Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng
chỉ chất lượng.
d) Cấp chứng chỉ
chất lượng:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và
nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, cơ
quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:
- Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với từng xe trong
toàn bộ lô xe nhập khẩu theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải. Riêng đối với ô tô mẫu đưa đi thử nghiệm thì trong Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu có ghi chú “Chiếc xe
này đã dùng để thử nghiệm tại Việt Nam”.
- Cấp Thông báo không
đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo Mẫu số 02 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định
đối với: các ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu
có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm về khí thải và kết quả thử nghiệm về
chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo quy định; ô tô
đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực
tế không đạt hoặc không được đăng ký lưu hành tại các quốc
gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương
đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam.
- Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh
mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu
số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày
26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, đồng thời gửi đến cơ quan hải
quan để giải quyết theo quy định.”.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử
trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra:
a) Đối với ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng
gồm:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký lưu
hành còn hiệu lực đến trước khi xuất khẩu được cấp bởi cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương;
- Bản sao hóa đơn thương mại;
- Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà
sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
- Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với hồ sơ điện tử (phải
nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế).
b) Đối với ô tô nhập khẩu chưa qua sử
dụng:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy Chứng nhận kiểu loại linh kiện của lốp, gương chiếu hậu, đèn chiếu sáng phía trước, kính được
cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài cấp cho từng ô
tô;
- Bản sao tài liệu về kết quả đánh
giá điều kiện đảm bảo chất lượng ô tô còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan kiểm
tra phù hợp với kiểu loại sản phẩm nhập khẩu của cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài (chỉ áp dụng đối với trường hợp xe ô tô
nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại
được nêu tại Mẫu số 05 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải);
- Bản sao hóa đơn thương mại;
- Bản sao Bản giải mã số VIN của nhà
sản xuất xe (cho kiểu loại chứng nhận lần đầu);
- Bản chính Bản thông tin xe cơ giới
nhập khẩu theo mẫu quy định;
- Bản sao tài liệu giới thiệu tính
năng và thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất;
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu
đối với hồ sơ giấy; số, ngày, tháng, năm của Tờ khai đối với
hồ sơ điện tử (phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế);
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm khí thải
(phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm
tra cấp chứng chỉ chất lượng);
- Bản sao Báo cáo thử nghiệm an toàn
(phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 04 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm
căn cứ chứng nhận.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Thông báo không đạt chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu;
- Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm
nhập khẩu.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000
đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Giá dịch vụ kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu:
0.1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu;
- Bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính;
- Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2020/TT-BGTVT ngày
26/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 quy định về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm
chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận
tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện
trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
MẪU - BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
BẢN
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP
KHẨU
(Application
form for technical safety quality and environmental protection inspection for
imported motor vehicle)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số
thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety
quality and environmental protection inspection for imported motor vehicles with
the following contents):
Hồ sơ
kèm theo (Attached documents):
+ Hóa đơn thương mại/giấy tờ tương
đương (Commerce invoice/equivalent documents):
+ Số lượng Bản thông tin xe cơ giới (Quantity of Information sheets):
+ Số lượng xe (Quantity of
vehicles):
+ Các giấy tờ khác (Other related
documents):
Thời gian và địa điểm kiểm tra dự
kiến (Date and Anticipated inspection site):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
(người nhập khẩu) cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính hợp
pháp của hồ sơ và chất lượng của xe cơ giới nhập khẩu.
(The Importer undertakes and is responsible for the legality of the
application document and the technical safety quality, environment protection
of imported motor vehicles)
Xác
nhận của cơ quan kiểm tra
Số đăng ký kiểm tra:
(Registered N0 for inspection)
(Date), ngày tháng năm
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)
|
Người
nhập khẩu
(Importer)
(Date), ngày tháng năm
|
BẢN
KÊ CHI TIẾT XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(List
of imported motor vehicles)
(Kèm
theo Bản đăng ký kiểm, tra số (Attached to Application form with Registered N0
for inspection):
)
Số
TT (N0)
|
Loại
phương tiện (Vehicle‘s type)
|
Nhãn
hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name)
|
Số
khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0)
|
Số
động cơ (Engine N0)
|
Năm
sản xuất (Production year)
|
Màu
xe (Color)
|
Giá
NK (Unit Price)
|
Loại
tiền tệ (Currency)
|
Tình
trạng phương tiện (Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU - BẢN THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
BẢN
THÔNG TIN XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Information
sheet of imported motor vehicle)
I. THÔNG TIN CHUNG (General information)
1. Người nhập khẩu (Importer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Số tham chiếu (Reference
certificate N0):
7. Số báo cáo thử nghiệm an toàn (Safety
test report N0):
8. Số báo cáo thử nghiệm khí thải (Emission
test report N0):
9. Tài liệu đánh giá điều kiện đảm bảo
chất lượng (Conformity of Production):
10. Loại phương tiện (Vehicle's
type):
11. Nhãn hiệu (Trade mark):
12. Tên thương mại (Commercial name):
13. Mã kiểu loại (Model code):
14. Nước sản xuất (Production
country):
15. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
16. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
17. Tiêu chuẩn khí thải (Emission
standard):
18. Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN (Major technical specification)
1. Công thức bánh xe (Drive configuration):
2. Khối lượng (mass)(kg)
2.1. Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
2.1.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*)
…
2.1.10. Phân bố
lên trục 10 (Distributed on 10th axle): (*)
2.2. Khối lượng chuyên chở thiết kế lớn
nhất (Max. designed pay mass): (*) / /
2.3. Khối lượng hàng chuyên chở
cho phép lớn nhất (Max. authorized pay mass): (*)
/ /
2.4. Khối lượng toàn bộ thiết kế (Max.
designed total mass): / /
2.4.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*) / /
…
2.4. 10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*) / /
2.5. Khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất (Max. authorized total mass): / /
2.5.1. Phân bố lên trục 1 (Distributed
on 1st axle): (*) / /
...
2.5.10. Phân bố lên trục 10 (Distributed
on 10th axle): (*) / /
2.6. Khối lượng kéo theo theo thiết kế
lớn nhất (Max. designed towed mass): (**)
2.7. Khối lượng kéo theo cho phép lớn
nhất (Max. authorized towed mass): (**)
3. Số người cho phép chở, kể cả
người lái (Passenger
capacity including driver):
3.1. Số người ngồi, kể cả người lái (Seating passenger capacity including driver):
3.2. Số người đứng (Standing passenger
capacity):
3.3. Số người nằm (Lying passenger
capacity):
3.4. Số người ngồi xe lăn (Wheelchair
passenger capacity):
4. Kích thước (Dimensions)(mm)
4.1. Kích thước bao: dài x rộng x cao (Overall dimensions Lx W x H): x
x
4.2. Khoảng cách trục (Wheel
space): + + +...
4.3. Chiều rộng cơ sở trước (Front
track):
4.4. Chiều rộng cơ sở sau (Rear
track):
4.5. Chiều dài đầu xe (Front over hang)
4.6. Chiều dài đuôi xe (Rear over
hang): /
4.7. Khoảng cách từ tâm lỗ lắp chốt
kéo đến điểm đầu tiên của ô tô đầu
kéo (min/max) (**) /
(Distance between coupling pin and
front end of tractor truck):
4.8. Kích thước (lớn nhất/nhỏ nhất) của
lòng thùng xe hoặc bao ngoài xi téc: (Inside
dimensions (max/min) of cargo deck or outside dimensions (max/min) of tank):
/ x / x /
4.9. Thể tích xi téc/khối lượng riêng hàng chuyên chở (Tank
volume/density): /
4.10. Kích thước khoang hành lý (Dài x Rộng x Cao)/số
khoang (Dimensions (LxWxH)/number of
luggage compartment): x
x /
4.11. Wt:
4.12. Offset: /
5. Động cơ (Engine) Lựa chọn 1 trong
3 loại động cơ (5.1 hoặc 5.2 hoặc 5.3)
5.1. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine)
5.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type): , Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...)
5.1.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.1.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ
quay (Max output/rpm): /
(kW/rpm)
5.1.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max
Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.1.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.1.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume
of fuel tank): + (lít)
5.2. Động cơ xe hybrid (Engine and motor for Hybrid vehicle)
5.2.1. Ký hiệu, loại động cơ đốt
trong (Engine model, engine type): ,
Tăng áp (Turbocharged, Supercharged...):
5.2.2. Thể tích làm việc (Displacement):
(cm3)
5.2.3. Công suất lớn nhất/ tốc độ quay (Max output/rpm): /
(kW/rpm)
5.2.4. Mô men lớn nhất/ tốc độ quay (Max
Torque/rpm): / (N.m/rpm)
5.2.5. Loại nhiên liệu (Fuel):
5.2.6. Thể tích thùng nhiên liệu (Volume
of fuel tank): + (lít)
5.2.7. Công suất lớn nhất của toàn hệ
thống (Max. combined system rated power): (kW)
5.2.8. Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu trước (Max. front motor rated power):
(kW)
5.2.9. Công suất lớn nhất của động cơ
điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power): (kW)
5.3. Động cơ điện (Electric
motor)
5.3.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type):
5.3.2. Điện áp hoạt động (Operating
voltage): (V)
5.5.3. Công suất lớn nhất (Max. rated power): (kW)
5.3.4. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng
(Type of Battery/Voltage-capacity): / (V)-(Ah)
6. Hệ thống truyền lực và chuyển động (Transmission system)
6.1. Loại/dẫn động ly hợp (Type/acluation
of clutch): / /
6.2. Ký hiệu/loại/số
cấp tiến-lùi/điều khiển hộp số (model/type/number of forward-backward
speed/control of gearbox): / / tiến-
lùi/
6.3. Tỷ số truyền
hộp số (Gear ratios):
Tỷ số truyền của số tiến / / / / / / / / / /
/ /
/ / / / / / / / (1)
Tỷ số truyền của số lùi /
/ / (2)
6.4. Ký hiệu/loại/số cấp/điều khiển hộp phân phối (type/model/control of auxiliary gearbox):
/ / /
6.5. Vị trí/tỷ số
truyền cầu chủ động (Position/ratio of drive axles): /
6.6. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục
1 (Model/capacity of 1st axle): /
… /
6.7. Ký hiệu/khả năng chịu tải của trục
10 (Model/capacity 10th axle): /
6.8. Số lượng/cỡ/khả
năng chịu tải của một lốp trục 1 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
.... / /
6.17. Số lượng/cỡ/khả năng chịu tải của một lốp trục 10 (Quantity/size/max load of tyre of 1st axle):
/ /
6.18. Số lượng lốp
dự phòng (Quantity of spare tyre)
7. Hệ thống treo (Suspension system)
7.1. Loại treo/loại giảm chán/số lá
nhíp + bầu khí trục 1 (Type/type of shock absorber/Quantity
of leaf springs + air springs of 1st axle):
,
/ / +
…
7.10. Loại
treo/loại giảm chấn/số lá nhíp + bầu khí trục 10 (Type/type of sock
absorber/Quantity of leaf springs + air springs of 10th axle):
, / / +
8. Hệ thống lái (Steering system)
Ký hiệu (model): Loại cơ cấu lái (type): Trợ lực (powered)
9. Hệ thống phanh (Brake system)
9.1. Hệ thống phanh chính (Type of
braking system):
9.1.1. Loại cơ cấu phanh chính trục 1 (service brake of 1st axle):
...
9.1.10. Loại cơ cấu phanh chính trục
10 (service brake of 10th axle):
9.2. Loại phanh đỗ/vị trí tác động (Parking brake/possition):
/
9.3. Loại phanh phụ trợ (Auxiliary
brake):
10. Thân xe (Body)
10.1. Loại thân xe (type of body
work):
10.2. Số lượng cửa
sổ (Quantity of window): (***)
10.3. Số lượng cửa thoát hiểm (Quantity
of emergency exits): (***)
10.4. Số phê duyệt kiểu cửa
kính/gương (Type approval number of
glass/mirror):
10.5. Loại dây đai an toàn cho người
lái (type of driver's seatbelt):
10.6. Loại/số lượng dây đai an toàn cho hành khách (type/quantity
of passenger's seatbelt): /
/
11. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu và thiết bị điện (Light,
light- signaling and electrical equipment)
TT
|
Loại
đèn (Lamps)
|
Số
tượng (quantity)
|
Màu
sắc (color)
|
11.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước (head
lamps)
|
|
|
11.2.
|
Đèn sương mù phía trước (front
fog lamps)
|
|
|
11.3.
|
Đèn sương mù phía sau (rear fog
lamps)
|
|
|
11.4.
|
Đèn báo rẽ phía trước (front
turn signal lamps)
|
|
|
11.5.
|
Đèn báo rẽ phía sau (rear turn
signal lamps)
|
|
|
11.6.
|
Đèn báo rẽ bên (side turn signal
lamps)
|
|
|
11.7.
|
Đèn vị trí phía trước (front
position lamps)
|
|
|
11.8.
|
Đèn vị trí phía sau (rear
position lamps)
|
|
|
11.9.
|
Đèn báo đỗ phía trước (front parking
lamps)
|
|
|
11.10.
|
Đèn báo đỗ
phía sau (rear parking lamps)
|
|
|
11.11.
|
Đèn phanh (stop lamps)
|
|
|
11.12.
|
Đèn soi biển số phía sau (rear
licence plate lamps)
|
|
|
11.13.
|
Đèn lùi (reversing lamps)
|
|
|
11.14. Số lượng/màu
sắc tấm phản quang (quantity/color of reflective panels): /
11.15. Loại ắc quy/Điện áp-Dung lượng
(Type of Battery/Voltage-capacity): /
(V)- (Ah)
11.16. Số lượng ắc quy (Quantity
of battery):
12. Thiết bị đặc trưng (Special equipment):
III. GHI CHÚ (Remarks):
IV. BẢN KÊ CHI TIẾT XE NHẬP KHẨU
CÙNG KIỂU LOẠI (List of same type-imported motor vehicles)
Số
TT (N0)
|
Số
khung (hoặc số VIN) (Chassis
or VIN N0)
|
Số
động cơ (Engine N0)
|
Năm
sản xuất (Production year)
|
Màu
xe (Color)
|
Giá NK (Unit Price)
|
Loại tiền tệ (Currency)
|
Tình
trạng phương tiện (Vehicle's status)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Date)
, ngày tháng
năm
Người nhập khẩu
(Importer)
|
Chú thích:
(*) Không áp dụng với ô tô con;
(**) Chỉ áp dụng với ô tô đầu kéo
và ô tô được thiết kế để kéo rơ moóc;
(***) Chỉ áp dụng với ô tô khách;
Không phải khai nội dung về Ký hiệu
tại các mục 4.5, mục 5.3; mục 6, mục 8 và mục 10.4
đối với xe đã qua sử dụng.