|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 về việc phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng
Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ,
cơ quan liên quan; tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các
chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý/Thư ký của TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (03b) TĐT.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỈNH KON TUM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy
hoạch tỉnh).
b) Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối
hợp giữa tỉnh Kon Tum và các Bộ, ngành Trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả
Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống
nhất giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành cấp
quốc gia, quy hoạch Vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính
sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
c) Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện
các dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch
tỉnh đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2
Điều 45 Luật Quy hoạch, đảm bảo phù hợp với các nội dung theo Quy hoạch tỉnh
Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
b) Bảo đảm tuân thủ, tính kế thừa các chương trình
hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư
công đã được phê duyệt; tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương
trình, dự án của các ngành, các địa phương. Bám sát định hướng bốn trụ cột tăng
trưởng theo Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
c) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương.
d) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ
nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, lấy đầu tư công dẫn dắt
đầu tư để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống
kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông tổng thể. Phân
bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng
huy động nguồn vốn; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; chống tiêu cực, tham
nhũng, lãng phí.
đ) Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh
và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục,
thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
e) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa
phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo
quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực
hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch
- Rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển
hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng sản phẩm được
sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn và các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế
và quy định của pháp luật; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích
hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đến năm 2025, hoàn thành việc rà soát, lập, điều
chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của pháp luật, bảo đảm thống
nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
2. Triển khai thực hiện các dự
án theo Quy hoạch tỉnh
a) Dự án dự kiến ưu tiên và phân kỳ đầu tư thực hiện
Quy hoạch tỉnh (Danh mục các dự án thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
- Nguyên tắc xác định các dự án đầu tư công:
+ Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư
công.
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng từ các dự án đã và đang
thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công nhằm phát huy hiệu quả công trình, dự án; lấy
đầu tư công kích hoạt mọi nguồn lực của xã hội.
+ Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng tạo sức
lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông
chiến lược của tỉnh, hạ tầng phát triển công nghiệp; hạ tầng khoa học, công nghệ;
hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thông tin, an sinh xã hội; hạ tầng
lưới điện; hạ tầng kỹ thuật tại các trung tâm đô thị, khu vực động lực tăng trưởng,
hành lang kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh để thu hút các nguồn vốn
đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
+ Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi,
đê điều, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu. Quan tâm thực hiện các dự án đầu tư công nhằm mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới của tỉnh.
- Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công:
+ Ưu tiên thu hút các dự án sản xuất cơ khí, công
nghiệp phục vụ nông nghiệp và nông thôn; công nghiệp chế biến thực phẩm (chế biến
nông - lâm sản); sử dụng công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất, chế biến nông
thủy sản và quản lý nông nghiệp để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh
tế. Tiếp tục thu hút công nghệ chế biến mủ cao su, cà phê, sản phẩm dược liệu…
nhưng ưu tiên các khâu tạo giá trị gia tăng cao gắn với quy trình sản xuất
thông minh, tự động hóa; một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động mà tỉnh
có lợi thế.
+ Ưu tiên các dự án đầu tư sản xuất vào các khu, cụm
công nghiệp theo quy hoạch. Ngoài khu, cụm công nghiệp chỉ xem xét chấp thuận đối
với các dự án có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các dự
án đầu tư tại địa bàn có điều kiện khó khăn, các dự án có tính chất đặc thù
không thể sản xuất trong khu, cụm công nghiệp (các dự án khai thác, chế biến
khoáng sản, dự án sản xuất vật liệu xây dựng…).
+ Chú trọng phát triển ngành dịch vụ - đô thị mạnh
mẽ, có trọng tâm, trọng điểm, sớm đầu tư hình thành Khu du lịch Măng Đen, huyện
Kon Plông, trong đó tập trung ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành, sản phẩm dịch
vụ du lịch với các sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, tâm linh và các dịch
vụ đi kèm như khách sạn, nhà hàng, vui chơi giải trí, thể thao; dịch vụ
logistics, dịch vụ tài chính - ngân hàng và dịch vụ bưu chính viễn thông.
+ Phát triển nông nghiệp theo các vùng chuyên canh
sản xuất nông nghiệp để làm cơ sở tập trung, tích tụ ruộng đất, thu hút doanh
nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất,
nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo chiều sâu. Thu hút đầu tư vào các địa
bàn có địa hình phù hợp, khu chăn nuôi tập trung, không đầu tư xây dựng các
trang trại, mô hình tại các khu đô thị, khu vực có mật độ dân cư cao, không đảm
bảo về khoảng cách và xử lý môi trường. Đầu tư hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ, đảm
bảo công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững gắn với phòng chống thiên tai và
biến đổi khí hậu.
+ Khuyến khích, tạo cơ chế chính sách đột phá thu
hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước theo hình thức PPP để tập
trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, đặc
biệt đối với các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa rộng, tác động lớn tới phát
triển kinh tế và các dự án hạ tầng xã hội phục vụ cộng đồng dân sinh thuộc
ngành y tế, giáo dục...
+ Có các chính cơ chế chính sách thuận lợi để các tập
đoàn kinh tế lớn trong nước có uy tín, tiềm lực tài chính mạnh tham gia đầu tư
các dự án trên địa bàn tỉnh trong một số lĩnh vực then chốt như: công nghiệp chế
biến, nông nghiệp công nghệ cao, hạ tầng số, hạ tầng viễn thông thụ động, hạ tầng
bưu chính, năng lượng tái tạo, đô thị, du lịch dịch vụ… nhằm từng bước liên kết,
hình thành các chuỗi giá trị.
+ Đa dạng hóa các hình thức, kênh đầu tư và mô hình
hợp tác nhằm huy động hiệu quả các nguồn vốn ngoài Nhà nước cho phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh. Mở rộng tối đa phạm vi và cơ hội cho đầu
tư tư nhân trong và ngoài nước. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu
tư tư nhân tham gia phát triển hạ tầng, phát triển các ngành, các sản phẩm có lợi
thế, có tiềm năng phát triển và các ngành kinh tế động lực của tỉnh.
+ Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với
các dịch vụ công, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất và sinh hoạt của người dân ở khu nông thôn của tỉnh.
- Thu hút, đầu tư để gia tăng mật độ, quy mô, năng
suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, nhất là tại
các vùng động lực đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
- Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích đất sử dụng,
hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi
tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
b) Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Triển khai các giải pháp huy động vốn trong Quy hoạch
tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; triển khai hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm; đẩy mạnh hợp tác công tư, khơi thông, sử dụng hiệu quả
mọi nguồn lực cho phát triển, lấy đầu tư công dẫn dắt và kích hoạt các nguồn lực
của xã hội.
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2030, tăng trưởng
GRDP bình quân đạt trên 9,5%/năm, tỉnh Kon Tum dự kiến cần huy động tổng số vốn
đầu tư phát triển khoảng 273 nghìn tỷ đồng, trong đó: giai đoạn 2021 - 2025 đạt
118.000 tỷ đồng, giai đoạn 2026 - 2030 đạt 155.000 tỷ đồng. Tỷ lệ vốn đầu tư
trên GRDP bình quân giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 50,1%/năm, cụ thể như sau:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng
vốn giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2021
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2030
|
Tổng cộng
|
118.000 tỷ đồng
|
155.000 tỷ đồng
|
Vốn khu vực nhà nước
|
26.400 tỷ đồng
(22,4%)
|
31.600 tỷ đồng
(20,4%)
|
Vốn khu vực ngoài nhà nước (vốn trong nước)
|
83.200 tỷ đồng
(70,5%)
|
112.500 tỷ đồng
(72,6%)
|
Vốn khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
8.400 tỷ đồng
(7,1%)
|
10.900 tỷ đồng
(7%)
|
c) Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển và đẩy
mạnh liên kết vùng
Chủ động hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển của
địa phương và phối hợp với các bộ, ngành trung ương, các địa phương trong vùng
Tây Nguyên xây dựng, hoàn thiện thể chế chính sách của vùng và những đề án trọng
tâm, trọng điểm tạo đột phá cho phát triển tỉnh, vùng và ngành (cả nước).
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch
ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch
sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng
đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2025 và thời kỳ 2026 - 2030 theo đúng quy định
của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
trong quá trình thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) Tính chính xác của các
nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) Nội dung tiếp
thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình
xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum; (iii) Thực hiện
nghiêm túc các cam kết nêu tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
(iv) Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các
chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo; (v) Đối với các dự án đang xử lý theo
kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục
các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực
hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm
toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy
định hiện hành.
b) Tổ chức công bố, tuyên truyền, phổ biến thông
tin rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh
Kon Tum, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án phát triển
đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
c) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh.
d) Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ
theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật
Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều
chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa
phương theo quy định hiện hành.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chủ động đề xuất, báo cáo cấp có
thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, xử lý theo quy định. /.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
TRONG QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 68/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Các chương
trình, dự án
|
Địa điểm
|
Cơ quan chủ
trì, phối hợp
|
Ưu tiên và phân
kỳ thực hiện đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng
nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
NSNN, ODA và vốn
vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
I
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 24
|
Kon Plông
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
Kon Tum
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Quốc lộ 14C
|
Ngọc Hồi, Sa Thầy,
Ia H’Drai
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
Kon Tum
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Quốc lộ 40
|
Ngọc Hồi
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
Kon Tum
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Quốc lộ 40B
|
Tu Mơ Rông, Đăk Tô
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh
Kon Tum
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Quốc lộ 24D
|
Kon Plông, Kon Rẫy,
Đăk Hà
|
Bộ GTVT/UBND tỉnh Kon
Tum
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Đường tỉnh 671 (ĐT.671)
|
Đăk Hà, thành phố
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Đường tỉnh 671A (ĐT.671A)
|
Đăk Hà, thành phố
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Đường tỉnh 672 (ĐT.672)
|
Tu Mơ Rông, Kon
Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Đường tỉnh 673 (ĐT.673)
|
Đăk Glei, Tu Mơ
Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Đường tỉnh 673A (ĐT.673A)
|
Đăk Glei
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Đường tỉnh 674 (ĐT.674)
|
Sa Thầy, Ia H’Drai
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Đường tỉnh 675 (ĐT.675)
|
Sa Thầy, Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
13
|
Đường tỉnh 675A (ĐT.675A)
|
Sa Thầy, Ia H’Drai
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
14
|
Đường tỉnh 675B (ĐT.675B)
|
Sa Thầy, Ia H’Drai
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Đường tỉnh 676 (ĐT.676) (quy hoạch là một phần Quốc
lộ 24D và đường tỉnh 676)
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
|
x
|
|
16
|
Đường tỉnh 677 (ĐT.677)
|
Kon Rẫy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
17
|
Đường tỉnh 677A (ĐT.677A)
|
Tu Mơ Rông, Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Đường tỉnh 678 (ĐT.678)
|
Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
19
|
Đường tỉnh 678A (ĐT.678A)
|
Tu Mơ Rông, Đăk Tô
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
|
20
|
Đường tỉnh 679 (ĐT.679)
|
Sa Thầy, Đăk Tô,
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
|
21
|
Đường tỉnh 680 (ĐT.680)
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà, Kon Rẫy, Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
|
22
|
Đường Vành đai TP. Kon Tum (KT- VĐ) - VĐ1
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Các đường huyện, đường giao thông khác của các
huyện, thành phố
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Cầu vượt sông, cầu đô thị, bến xe, hầm,…
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Hạ tầng khu kinh tế;
khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp sản xuất, chế biến
dược liệu tập trung huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đầu tư hạ tầng trong Khu công nghiệp Sao Mai
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5
|
Đầu tư hạ tầng trong Khu công nghiệp Hòa Bình
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Hạ tầng các cụm công nghiệp (28 cụm công nghiệp)
|
Trên địa bàn các
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
III
|
Hạ tầng thương mại, dịch
vụ, du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chợ đầu mối
|
Trên địa bàn các
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.2
|
Chợ phường, thị trấn
|
Trên địa bàn các
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.3
|
Chợ xã, trung tâm cụm xã
|
Trên địa bàn các
huyện, thành phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.4
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
Kon Tum, Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.5
|
Trung tâm Logistics
|
Thành phố Kon Tum,
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.6
|
Trung tâm Thương mại, siêu thị
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khu du lịch Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.2
|
Khu du lịch cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.3
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thương
mại dịch vụ và phát triển dân cư phía Bắc xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.4
|
Khu Du lịch sinh thái - du lịch tâm linh xã Chư
Hreng và Đắk Rơ Wa
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.5
|
Khu du lịch văn hóa lịch sử Ngục Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.6
|
Khu du lịch sinh thái cộng đồng gắn với sông Đăk
Bla
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.7
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng Ia Mang
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.8
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, tắm bùn, suối khoáng,
thác Đăk Lung
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.9
|
Khu du lịch thác Siu Puông, Te Prong và Y Hai
|
Tu Mơ Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.10
|
Khu du lịch hồ Ya Ly
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.11
|
Khu du lịch thác Đăk Tring và suối nước nóng
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.12
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối nước Đăk Toa
|
Kon Rẫy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.13
|
Khu du lịch cộng đồng kết hợp du lịch sinh thái
Thác Kon Bring
|
Kon Rẫy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.14
|
Khu du lịch thác Siu Puông, Te Prong và Y Hai
|
Tu Mơ Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.15
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thương
mại dịch vụ trung tâm huyện Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.16
|
Đầu tư hạ tầng và du lịch thôn Đăk Sing, xã Văn
Lem, huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.17
|
Dự án ứng dụng công nghệ cao, du lịch nghỉ dưỡng,
du lịch sinh thái
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.18
|
Khu du lịch sinh thái: Lòng hồ Ia Chim; Vườn quốc
gia Chư Mom Ray; Rừng đặc dụng Đăk Uy; Thác Khỉ; Đăk Pe; Đăk Na; Đăk Chờ; Kon
Tu Rằng; ven hồ Thủy điện Đăk Pne; thác thôn 1, thôn 7 xã Đăk Kôi; thôn 7, xã
Đăk Tơ Lung; suối nước nóng Đăk Kôi; Đăk Snghé; Nước Nhê thôn 1 xã Đăk Tơ
Lung; Đăk HNiêng, xã Pờ Y; Đèo Lò Xo, xã Đăk Man; Ngọc Linh; Ngọc Lây; Rừng
thông, huyện Đăk Tô
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2.19
|
Các Dự án Du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng kết hợp
thương mại; làng du lịch cộng đồng; Trạm dừng nghỉ,…
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
III
|
Hạ tầng đô thị -
nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cấp thành phố Kon Tum đạt đầy đủ tiêu chí đô
thị loại II
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
1.2
|
Nâng cấp huyện Ngọc Hồi thành thị xã
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.3
|
Nâng cấp xây dựng các đô thị, thị trấn loại V
thành đô thị loại IV
|
Ngọc Hồi, Kon
Plông, Đăk Tô, Sa Thầy, Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.4
|
Nâng cấp các trung tâm huyện lỵ thành đô thị loại
V
|
Kon Rẫy, Ia
H’Drai, Tu Mơ Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.5
|
Nâng cấp, thành lập đô thị mới loại V
|
Đăk Glei, Kon Rẫy,
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.6
|
Dự án đầu tư các tổ hợp khách sạn, thương mại kết
hợp nhà phố, khu phức hợp, các công trình tạo điểm nhấn cho thành phố, các
khu đô thị mới, đô thị sinh thái tại thành phố Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
1.7
|
Dự án khu đô thị mới tại thị trấn Đăk Hà
|
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
1.8
|
Các Khu đô thị, Nhà phố liền kề tại thị trấn Đăk
Tô
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
1.9
|
Các khu đô thị; Khu đô thị - dịch vụ tại thị trấn
Plei Kần
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
1.10
|
Các Khu đô thị, tổ hợp dịch vụ; Khu phức hợp nhà ở,
thương mại, du lịch dịch vụ, sân golf; Khu đô thị sinh thái… tại Khu du lịch
Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới;
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2.2
|
Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
IV
|
Hạ tầng thủy lợi, hồ
chứa, kè chống sạt lở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào
dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla trên địa bàn thành phố Kon Tum (tuyến bờ Bắc
- đoạn từ làng Kon Hra Chót đi làng Kon Tum Kơ Nâm, Kon Klor 1 và Kon Tum Kơ
Pơng)
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Dự án Cụm hồ Đắk Rô Gia - Ia Tun
|
Đăk Tô, Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi
khí hậu tỉnh Kon Tum, vay vốn ADB
|
Đăk Tô, Ngọc Hồi,
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Dự án Thủy lợi Kon Braih 3, huyện Kon Plông
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Dự án Kè chống sạt lở sông Đăk Tơ Kan (đoạn cầu
42), huyện Đăk Tô
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Dự án kết nối hệ thống Hồ Đắk AKôi - Đắk Pô Kei -
Đắk Pô Kei B
|
Kon Rẫy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Dự án sửa chữa nâng cấp các hồ chứa (Đăk Chà Mòn
I, Đăk Pret, Kon Tu, Đăk Loh)
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Sửa chữa, nâng cấp đập Đăk Cấm
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống tưới Hồ chứa Đăk Car
và Đập Đăk Sia II
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Hồ Nước Long
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
V
|
Hạ tầng môi trường - ứng
phó biến đổi khí hậu- sinh thái
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị, giảm
thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum - Hợp phần Hệ thống thoát
nước và xử lý nước thải thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp khu xử
lý, nhà máy xử lý chất thải rắn
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Các trạm xử lý nước thải
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Các dự án thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Phát triển hạ tầng chuỗi giá trị nông nghiệp
thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum
|
Các huyện: Kon
Plong, Đăk Tô, Sa Thầy, Kon Rẫy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Giảm thiểu tác động kinh tế - xã hội của đại dịch
Corona thông qua bảo vệ, phục hồi và phát triển bền vững rừng ở Tây Nguyên
|
Các huyện: Kon
Plông, Sa Thầy, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Tu Mơ Rông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
7
|
Vườn Quốc gia Chư Mom Ray
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Khu Dự trữ thiên nhiên Ngọc Linh
|
Đăk Glei
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh đất ngập nước Sông
Sê San; Kon Plông; Đăk Uy
|
Ia H’Drai, Kon
Plông, Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Khu bảo vệ cảnh quan Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
VI
|
Hạ tầng cấp thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà máy cấp nước
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Cấp nước sinh hoạt, giếng khoan
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước, vỉa hè một
số tuyến đường nội thành
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
VII
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án trồng các cây ăn quả; cây dược liệu; trồng
rừng; cây lâu năm, một số cây chủ lực của tỉnh
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Các dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
VIII
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Nhà máy chế biến rau, củ, quả
|
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Nhà máy chế biến sản phẩm từ nông nghiệp
|
Đắk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc tại thị trấn Đăk
Tô, huyện Đăk Tô
|
Đắk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Nhà máy chế biến dược liệu (sâm Ngọc Linh, hồng đẳng
sâm, sâm đương quy)
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ dược liệu
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Nhà máy chế biến cà phê
|
Sa Thầy
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Nhà máy tinh chế nghệ vàng (curcumin)
|
Ia H’Drai
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản - Huyện
Ia H’Drai
|
Ia H’Drai
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
IX
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trung tâm triển lãm tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
1.2
|
Trưng bày bảo tàng ngoài trời
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
1.3
|
Trung tâm văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Kon
Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
1.4
|
Công viên văn hóa Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.5
|
Công viên thảo mộc thế giới
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.6
|
Khu phố đêm Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
1.7
|
Bảo tàng Măng Đen
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khu thi đấu thể thao dưới nước
|
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2.2
|
Sân tập bóng
|
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2.3
|
Nhà luyện tập huấn luyện thể thao
|
Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi
|
Ngọc Hồi
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.3
|
Bệnh viện y dược cổ truyền - phục hồi chức năng
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.4
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.5
|
Bệnh viện tâm thần
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.6
|
Trung tâm Y tế cấp huyện
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.7
|
Phòng khám đa khoa khu vực
|
Các huyện
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3.8
|
Bệnh viện chất lượng cao
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3.9
|
Khu chăm sóc sức khỏe chất lượng cao
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.2
|
Trường trung học phổ thông, Liên cấp trung học cơ
sở - trung học phổ thông, Liên cấp tiểu học - trung học cơ sở - trung học phổ
thông
|
Các huyện
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.3
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.4
|
Trường Cao đẳng Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.5
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.6
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên
|
Các huyện, thành
phố
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
4.7
|
Trường học chất lượng cao
|
Thành phố Kon Tum,
Đăk Hà
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Khoa học công nghệ - Thông tin truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
|
Kon Plông
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5.2
|
Trung tâm Dữ liệu tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
5.3
|
Trung tâm điều hành Đô thị thông minh (ICT) tỉnh
Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
Đăk Tô
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
X
|
Hạ tầng quốc phòng,
an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Công an huyện Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Xây mới 9 trụ sở doanh trại Đội Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
|
Các huyện
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Cải tạo, sửa chữa và lắp đặt mới hệ thống trụ nước
chữa cháy cho trung tâm các huyện, thành phố; xây dựng các bến lấy nước cho
xe chữa cháy
|
Các huyện, thành
phố
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Cải tạo một số tuyến đường giao thông trọng điểm
không bảo đảm yêu cầu cho các phương tiện xe chữa cháy, xe chuyên dùng lưu
thông hoạt động
|
Các huyện, thành
phố
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Triển khai lắp đặt các Trung tâm thông tin liên lạc
chỉ huy điều hành phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ của cấp tỉnh, cấp
huyện
|
Các huyện, thành
phố
|
Bộ Công an, UBND tỉnh
Kon Tum
|
x
|
x
|
|
x
|
|
XI
|
Hạ tầng năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án thủy điện Đăk Mi 1
|
Xã Đăk Choong, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Dự án thủy điện Nam Vao 2
|
Xã Đăk Nên, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
Dự án thủy điện Thượng Nam Vao
|
Xã Đăk Nên, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
4
|
Dự án Thượng Đăk Psi công suất 9,0 MW - Trong đó
đã vận hành nhà máy hồ chính 6,6 MW; đang thi công nhà máy hồ phụ 2,4 MW
|
Xã Ngọk Yêu, Huyện
Tu Mơ Rông , tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
5
|
Dự án thủy điện Bo Ko 2
|
Xã Hiếu và xã Pờ
Ê, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
6
|
Dự án thủy điện Đăk Mek 3
|
Xã Đăk Choong và
xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Dự án Đăk Mi 1A
|
Xã Đăk Choong, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Dự án thủy điện Đăk Robaye
|
Xã Ngọc Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum và xã Sơn Lập, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
|
|
x
|
|
|
|
x
|
9
|
Dự án thủy điện Plei Kần Hạ
|
Xã: Tân Cảnh, Ngọc
Tụ, Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô và thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan huyện Ngọc Hồi,
tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
10
|
Dự án thủy điện Nước Long 1
|
Xã Pờ Ê, huyện Kon
Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
11
|
Dự án thủy điện Nước Long 2
|
Xã Pờ Ê, huyện Kon
Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
Dự án thủy điện Đăk Nghé
|
Xã Đăk Kôi, huyện
Kon Rẫy và xã Măng Cành, Huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
13
|
Đăk Pône (nhà máy hồ B)
|
Thị trấn Măng Đen
và xã Măng Cành, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
14
|
Dự án thủy điện Đăk Krin
|
Xã Xốp và xã Đăk
Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Dự án thủy điện Nam Vao 1
|
Xã Đăk Nên, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
16
|
Dự án thủy điện Ngọc Linh (Gồm 3 bậc: Thủy điện
Ngọc Linh 1, Thủy điện Ngọc Linh 2, Thủy điện Ngọc Linh 3)
|
Xã Mường Hoong, xã
Ngọc Linh, xã Đăk Choong, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
17
|
Dự án thủy điện Đăk Mi 1B
|
Xã Đăk Choong, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
18
|
Dự án thủy điện Đăk Pô Cô 1
|
Xã Đăk Nông, Đăk Dục
và Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
19
|
Dự án thủy điện Đăk Roong
|
Xã Đăk Ang, huyện
Ngọc Hồi và xã Đăk Kroong, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
20
|
Dự án thủy điện Bo Ko 1
|
Xã Hiếu và xã Pờ
Ê, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
21
|
Dự án thủy điện Đăk Pru 3
|
Xã Đăk Nhoong, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
22
|
Dự án thủy điện Đăk Re Thượng
|
Xã Hiếu, huyện Kon
Plông, tỉnh KonTum.
|
|
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Dự án thủy điện Đăk Pek
|
Xã Đăk Pek, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
24
|
Dự án thủy điện Ngọc Tem
|
Xã Ngọk Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
25
|
Dự án thủy điện Đăk Lô 4
|
Xã Ngọc Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
26
|
Dự án thủy điện Đăk Lô 1
|
Xã Ngọc Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
27
|
Dự án thủy điện Đăk Lô 3
|
Xã Ngọc Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
28
|
Dự án thủy điện Thượng Đăk Psi 1
|
Xã Ngọk Yêu và xã
Tu Mơ Rông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
29
|
Dự án thủy điện Tân Lập
|
Xã Đăk Tơ Lung và
xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
30
|
Dự án thủy điện Nước Trê
|
Xã Đăk Ring, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
31
|
Dự án thủy điện Sa Thầy 1
|
Xã Ia Tơi và xã Ia
Đal, huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
32
|
Dự án thủy điện Sa Thầy 2
|
Xã Ia Tơi, xã Ia
Dom và xã Ia Đal, huyện Ia H' Drai, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
33
|
Dự án thủy điện Sa Thầy 3
|
xã Ia Dom và xã Ia
Đal, huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
34
|
Dự án thủy điện Đăk Bla 3
|
Xã Đăk Blà và xã
Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
35
|
Dự án thủy điện Đăk Sú 2
|
Xã Đăk Xú và xã
Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
36
|
Dự án thủy điện Đăk Toa
|
Xã Đăk Tơ Lung,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
37
|
Dự án thủy điện Đăk Pô Nê 4
|
Xã Tân Lập, huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
38
|
Dự án thủy điện Đăk Glei
|
Xã Đăk Long, huyện
Đăk Glei, tỉnh Kon Tum.
|
|
|
x
|
|
|
x
|
39
|
Dự án thủy điện Đăk Piu 1
|
Xã Đăk Ang, huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
40
|
Dự án thủy điện Đăk Ruồi 2
|
Thị trấn Đăk Glei,
huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
41
|
Dự án thủy điện Đăk Ruồi 3
|
Thị trấn Đăk Glei,
huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
42
|
Dự án thủy điện Đăk Psi 1
|
Xã Tê Xăng, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
43
|
Dự án thủy điện Tà Âu
|
Xã Đăk Ring và xã
Ngọk Tem, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
44
|
Dự án thủy điện Nước Đao
|
Xã Đăk Ring, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
45
|
Dự án thủy điện Đăk Rve
|
Thị trấn Đăk Rve
và xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy
|
|
|
x
|
|
|
x
|
46
|
Dự án thủy điện Đăk Na
|
Xã Đăk Na, huyện
Tu Mơ Rông và xã Đăk Ang huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
47
|
Dự án thủy điện Đăk Nghé 3
|
xã Đăk Kôi, huyện
Kon Rẫy và xã Đăk Long, Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
48
|
Dự án thủy điện Đăk Psi 2
|
Xã Tê Xăng, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
*
|
Điện gió
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật-Đăk Glei
|
Xã Đăk Môn và xã
Đăk Kroong, huyện Đăk Glei và xã Đăk Dục, xã Đăk Nông, huyện Ngọc Hồi, tỉnh
Kon Tum
|
|
x
|
|
|
|
x
|
2
|
Nhà máy điện gió Sạc Ly - Kon Tum
|
Các huyện: Ngọc Hồi,
Sa Thầy, Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Nhà máy điện gió Kon Plông
|
Huyện Kon Plông, tỉnh
Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
C
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện mặt trời KN Ialy Kon Tum
|
Trên lòng hồ thủy
điện Ialy, xã Ya Tăng, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
D
|
Điện sinh khối
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện sinh khối Đăk Tờ Re
|
Xã Đăk Tờ Re, huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
|
|
x
|
|
|
x
|
E
|
Lưới điện
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Trạm biến áp 500kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cắt 500kV Kon Tum
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
II
|
Đường dây 500kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hatsan (Lào)-Kon Tum
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Kon Tum-Rẽ Thạnh Mỹ-Pleiku 2
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
III
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm cắt 220kV Bờ Y (đã hoàn thành, đóng điện)
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
TBA 220kV Bờ Y
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
TBA 220kV Kon Tum (cải tạo)
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
IV
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bờ Y-Kon Tum
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
TĐ Đăk Mi 1-TĐ Đăk Mi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Nam Kong 3-Trạm cắt 220kV Bờ Y
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
Trạm cắt 220kV Bờ Y-Rẽ Xekaman 1- Pleiku2
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
ĐG Kon Plong-Rẽ TĐ Thượng Kon Tum-Quảng Ngãi
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
6
|
TĐ Đăk Lô 3-Rẽ Thượng Kon Tum- Quảng Ngãi
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Nâng cao khả năng tải Kon Tum-Pleiku
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
V
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
V.1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăk Glei
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Tu Mơ Rông
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Bờ Y 2
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đăk Hà 2
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Sa Thầy
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Ia H’Drai
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Kon Tum 3
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Hòa Bình
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Kon Rẫy
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Kon Plông 2
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
V.2
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kon Tum 2
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đăk Tô
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Kon Plông
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Đăk Hà
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Bờ Y
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Tân Mai
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Thượng Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
VI
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.1
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Bờ Y
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
2
|
TBA 110kV Bờ Y - Đăk Glei
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Tu Mơ Rông - Đăk Ruồi
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Tu Mơ Rông - Đăk Psi 2B
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Bờ Y 220 - Bờ Y 2
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Đấu nối TBA 110kV Đăk Hà 2
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Đấu nối TBA 110kV Sa Thầy
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Sa Thầy - Ia H’Drai
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Đấu nối TBA 110kV Kon Tum 3
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Đấu nối TBA 110kV Hòa Bình
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
ĐZ 110kV mạch kép TBA 220kV Kon Tum - Kon Plong
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Đấu nối TBA 110kV Kon Rẫy
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
13
|
Nhánh rẽ TBA 110kV Thượng Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
14
|
Kon Plong 2 - TBA 220kV Kon Plông
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
15
|
ĐZ 110kV TĐ Đăk Ne - TBA 110kV Kon Plông
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
16
|
Đấu nối 110kV sau TBA 220kV Kon Plông
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
VI.2
|
Cải tạo, nâng tiết diện
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kon Tum 220 - Đăk Hà
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Kon Tum 220 - Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Mạch 2 Đăk Tô - Bờ Y
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
TBA 500kV Pleiku - TBA 110kV Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
VII
|
Lưới điện trung, hạ áp ≤35kV
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lưới điện trung, hạ áp ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA trung áp ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Đường dây trung áp ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Đường dây hạ áp ≤ 0,4kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
Giai đoạn 2031 - 2050
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
4
|
TBA Trung áp trung gian ≤ 35kV
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trạm biến áp nâng 5600kVA khai thác nhà máy thủy
điện Đăk Bla 1
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
VIII
|
Hệ thống điện phục vụ đấu nối các dự án nguồn
điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA 220kV NMTĐ Đăk Mi 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
TBA 220kV NMTĐ Đăk Lô 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
TBA 220kV NMTĐ Nước Long
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
TBA 220kV NMĐG Kon Plông
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
5
|
Trạm cắt 220kV NMĐG Kon Plông
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐZ 220kV TĐ Đăk Mi 1-TĐ Đăk Mi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
ĐZ 220kV đấu nối NMTĐ Đăk Lô 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
ĐZ 220kV đấu nối NMTĐ Nước Long
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
ĐZ 220kV đấu nối NMĐG Kon Plông
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Trạm biến áp 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110kV NMTĐ Đăk Ruồi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
TBA 110kV NMTĐ Nam Vao 2 (TBA 110kV Đăk Nên)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
TBA 110kV NMTĐ Đăk Pek
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
TBA 110kV NMTĐ Đăk Mi 1B (TBA 110kV Đăk Choong)
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
TBA 110kV NMTĐ Đăk Na
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
TBA 110kV NMTĐ Nước Đao
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
TBA 110kV NMTĐ Đăk Toa
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
8
|
TBA 110kV đấu nối cụm thủy điện Sa Thầy 1, Sa Thầy
2, Sa Thầy 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
9
|
TBA 110kV NMTĐ Nước Trê
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
10
|
TBA 110kV NMTĐ Ngọc Tem
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
11
|
TBA 110kV NMĐG Tân Tấn Nhật-Đăk Glei
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
TBA 110kV NMĐMT KN Ialy Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
13
|
TBA 110kV NMĐSK Đăk Tờ Re
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Đăk Ruồi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Nam Vao 2
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Đăk Pek
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Đăk Mi 1B, Đăk Krin, Ngọc Linh
(ĐZ 110kV Đăk Choong - Đăk Glei đấu nối từ TBA 110kV Đăk Choong thuộc Dự án
thủy điện Đăk Mi 1B đến TBA 110kV Đăk Glei)
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Đăk Na
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Nước Đao
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Đăk Toa
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
8
|
ĐZ 110kV đấu nối cụm thủy điện Sa Thầy 1, Sa Thầy
2, Sa Thầy 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
9
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Nước Trê
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
10
|
ĐZ 110kV đấu nối NMTĐ Ngọc Tem
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
11
|
ĐZ 110kV đấu nối NMĐG Tân Tấn Nhật-Đăk Glei
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
ĐZ 110kV đấu nối NMĐMT KN Ialy Kon Tum
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
13
|
ĐZ 110kV đấu nối NMĐSK Đắk Tờ Re
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Trạm biến áp 22kV
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Ruồi 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Mek 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Mi 1A
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Psi 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Bo Ko 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Bo Ko 2
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
7
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Robaye
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Plei Kần Hạ
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
9
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Nghé
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
10
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Nước Long 1
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
11
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Nước Long 2
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Thượng Đăk Psi (nhà máy hồ
phụ 2,4MW)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
13
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Pô Ne (nhà máy hồ B)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
14
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Lô 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
15
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Psi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
16
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Pru 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
17
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Thượng Đăk Psi 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
18
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Lô 4
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
19
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Roong
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
20
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Pô Cô 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
21
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Nghé 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
22
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Tà Âu
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
23
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Pô Nê 4
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
24
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Bla 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
25
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Glei
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
26
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Sú 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
27
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Rve
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
28
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Tân Lập
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
29
|
TBA nâng đấu nối NMTĐ Đăk Piu 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Đường dây 22kV
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Ruồi 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
2
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Mek 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Mi 1A
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Psi 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Bo Ko 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Bo Ko 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Robaye
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Plei Kần Hạ
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
9
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Nghé
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
10
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Nước Long 1
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
11
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Nước Long 2
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Thượng Đăk Psi (nhà
máy hồ phụ 2,4MW)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
13
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Pô Ne (nhà máy hồ
B)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
14
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Lô 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
15
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Psi 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
16
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Pru 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
17
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Thượng Đăk Psi 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
18
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Lô 4
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
19
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Roong
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
20
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Pô Cô 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
21
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Nghé 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
22
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Tà Âu
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
23
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Pô Nê 4
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
24
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Bla 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
25
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Glei
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
26
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Sú 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
27
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Rve
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
28
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Tân Lập
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
29
|
Đường dây 22kV đấu nối NMTĐ Đăk Piu 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Trạm biến áp 35kV
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Thượng Nam Vao
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
2
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Nam Vao 1
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Đăk Krin
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Đăk Re Thượng
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Ngọc Linh (gồm 3 bậc thang: Ngọc
Linh 1, Ngọc Linh 2, Ngọc Linh 3)
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Sa Thầy 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Sa Thầy 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
8
|
TBA nâng 35kV NMTĐ Sa Thầy 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
Đường dây 35kV
|
|
|
|
|
|
|
x
|
1
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Thượng Nam Vao
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
2
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Nam Vao 1 (dùng chung
với NMTĐ Thượng Nam Vao)
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
3
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Đăk Krin
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Đăk Re Thượng
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
5
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Ngọc Linh (gồm 3 bậc
thang: Ngọc Linh 1, Ngọc Linh 2, Ngọc Linh 3)
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
6
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Sa Thầy 1
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Sa Thầy 2
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Đường dây 35kV đấu nối NMTĐ Sa Thầy 3
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
Ghi chú: Ngoài các dự án thuộc danh mục Dự
án ưu tiên đầu tư tại thời kỳ 2021-2030 trong Quy hoạch tỉnh (Phụ lục XXI); các
dự án bổ sung khác bao gồm:
- Các chương trình, dự án triển khai thực hiện Nghị
quyết số 23-NQ/TW ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Các dự án được bổ sung theo Quyết định số
377/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng Tây Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các dự án được nêu tại các Phụ lục kèm theo Quyết
định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 ngày 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Các dự án được bổ sung để phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh./.
Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|