THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 14
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
78/NQ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch
tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
816/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 về
việc đề nghị ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 8991/UBND-KTNV ngày 31 tháng 12 năm 2024
về việc hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ
tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của
các bộ, cơ quan liên quan; tính chính xác của số liệu, thông tin nêu trong Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2).
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 89/QĐ-TTg Ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính
phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
(gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy
hoạch tỉnh đã đề ra.
Phân kỳ đầu tư, xác định nội
dung trọng tâm, tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án; xây
dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực trong việc thực hiện
Quy hoạch tỉnh.
Xây dựng khung kết quả thực
hiện làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều
chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần) nhằm đạt được mục tiêu, phương
án phát triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
Bảo đảm tính tuân thủ, tính kế
thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp
vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất
giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
Bảo đảm tính khả thi, linh
hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối
cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn tại địa phương.
Huy động và phân bổ nguồn lực
đầu tư tập trung, có trọng tâm, trọng điểm; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực,
phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công trong huy động, thu hút mọi nguồn lực
xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá; tập trung thực hiện dự án có tính chất động
lực thúc đẩy phát triển trục động lực, các hành lang kinh tế và các ngành kinh
tế, lĩnh vực chủ lực của tỉnh theo phương án quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
Đề cao tính chủ động, sáng tạo,
linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong
quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong
việc triển khai thực hiện kế hoạch. Nâng cao hiệu quả đầu tư, chống tiêu cực,
tham nhũng, lợi ích nhóm.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch
Rà soát, lập, điều chỉnh các
quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của pháp luật chuyên ngành đảm bảo
thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
Rà soát các quy hoạch được tích
hợp vào quy hoạch tỉnh quy định tại Điều 59 Luật Quy hoạch. Chủ động nghiên cứu
xây dựng các đề án/kế hoạch phát triển các ngành/lĩnh vực (nếu cần thiết) để
đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển của tỉnh.
2. Triển khai thực hiện các
chương trình, dự án
a) Dự án đầu tư công
Nguyên tắc xác định các dự án
đầu tư công phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan về đầu tư công.
Ưu tiên thực hiện các dự án kết
cấu hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông trọng
điểm của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, thúc đẩy liên kết Vùng, nội vùng gắn
với các hành lang phát triển kinh tế; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại hai vùng kinh
tế và trục động lực phát triển; hạ tầng phát triển du lịch; hạ tầng y tế, giáo dục,
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ
tầng thông tin và truyền thông, chuyển đổi số để thu hút nguồn vốn đầu tư, bảo
đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn
thiện kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng, chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
b) Dự án đầu tư sử dụng các
nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ
tầng của tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư các công trình hạ tầng đã và đang
được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao
năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại trục động lực theo Quốc
lộ 1 từ Thành phố Vĩnh Long - thị xã Bình Minh, các hành lang kinh tế và các
ngành kinh tế, lĩnh vực chủ lực như nông nghiệp công nghệ cao, du lịch, thương
mại, đô thị và công nghiệp chế biến.
Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu
hút đầu tư gồm hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; chế biến nông sản, khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hạ tầng văn hóa, du lịch, dịch vụ logistic,
thương mại, đô thị, nhà ở, hạ tầng thông tin và truyền thông, chuyển đổi số.
c) Danh mục các dự án kiến ưu
tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện
Định hướng danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo các
ngành, lĩnh vực (Phụ lục kèm theo).
Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích đất sử dụng, hướng tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và
các thông tin chi tiết của dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy
hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất
kỹ thuật chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
3. Kế hoạch sử dụng đất
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
rà soát phương án kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) của tỉnh Vĩnh Long
đã tổ chức lập theo quy định của pháp Luật Đất đai, bảo đảm phù hợp với quy
định của Luật Đất đai năm 2024; Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã
được cấp có thẩm quyền ban hành và nội dung phân bổ và khoanh vùng đất đai
trong Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2023 và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tuân thủ chỉ
tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phân bố tại Quyết định số
326/QĐ- TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và điều chỉnh phân bố một số chỉ tiêu sử
dụng đất đến năm 2025 tại Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 để
làm công tác quản lý đất đai tại địa phương, rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030, lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp
huyện
4. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
Để bảo đảm thực hiện mục tiêu
tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 là 7%/năm, tỉnh Vĩnh
Long dự kiến cần huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 190.000 tỷ đồng
(giai đoạn 2021 - 2025 là 83.000 tỷ đồng, giai đoạn 2026 - 2030 là 107.000 tỷ
đồng), với cơ cấu nguồn vốn tăng dần tỷ trọng khu vực ngoài ngân sách, FDI và
giảm dần tỷ trọng khu vực nhà nước; cụ thể như sau:
Nguồn vốn
|
Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021 - 2030
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước
|
30,0% (tương đương 24,9 nghìn tỷ)
|
25,0% (tương đương 26,7 nghìn tỷ)
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà
nước
|
61,5% (tương đương 51,0 nghìn tỷ)
|
64,3% (tương đương 68,8 nghìn tỷ)
|
Vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI)
|
8,5% (tương đương 7,1 nghìn tỷ)
|
10,7% (tương đương 11,5 nghìn tỷ)
|
Về huy động, quản lý và sử dụng
hiệu quả tổng vốn đầu tư toàn xã hội:
- Tập trung huy động các nguồn
vốn cho đầu tư phát triển; sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, tạo đột phá, các dự án
tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Mở rộng các hình
thức đầu tư, khuyến khích hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức
đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy
động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức đấu giá quỹ nhà, đất
công để bổ sung nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính
phủ, các bộ, ngành trung ương nhằm huy động các nguồn vốn từ ngân sách trung
ương, nguồn vốn ODA và các nguồn vốn hỗ trợ khác để đầu tư các dự án quan trọng
về kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, thủy lợi, cấp nước, ứng phó với biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách trung ương,
tập trung nguồn vốn ngân sách cho các dự án quan trọng có tính kết nối, tạo động
lực cho phát triển, làm cơ sở để thu hút các nguồn lực đầu tư ngoài ngân sách
theo phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”. Đồng thời, quản lý chặt
chẽ và nâng cao hiệu quả các khoản chi từ ngân sách nhà nước; có các biện pháp
phát triển nguồn thu, tăng thu ngân sách cho đầu tư phát triển.
- Đối với vốn đầu tư ngoài ngân
sách nhà nước: Tập trung thu hút các nhà đầu tư tư nhân lớn vào các dự án sản
xuất, kinh doanh mà tỉnh ưu tiên đầu tư; khuyến khích, ưu tiên mời gọi các tập
đoàn kinh tế lớn có tiềm lực tài chính mạnh, uy tín trong cộng đồng doanh
nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh như nông nghiệp
công nghệ cao, du lịch, thương mại, đô thị và công nghiệp chế biến,... Tăng
cường huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đẩy mạnh xã hội
hóa trên các lĩnh vực: Y tế, giáo dục, đào tạo nghề, văn hóa, thể thao, khoa
học và công nghệ,... góp phần giảm thiểu gánh nặng cho ngân sách địa phương.
- Đối với vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI): trọng tâm thu hút các dự án đầu tư FDI có nền tảng công nghệ
cao, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh và góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách phát triển
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Long phù hợp với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch Vùng theo quy
định tại Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
Rà soát, lập, điều chỉnh các
quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, các quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của
pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được
phê duyệt. Tiếp tục rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa,
dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm
được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các quy
hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật
Quy hoạch.
Tiếp tục nghiên cứu, ban hành
các cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch trên các lĩnh vực để thu
hút thêm các nguồn lực cho phát triển, đặc biệt là cơ chế, chính sách cho vùng
động lực, hỗ trợ đầu tư kết nối hạ tầng liên vùng, liên huyện, hạ tầng khu công
nghiệp và cụm công nghiệp, khuyến khích phát triển các ngành sản xuất sản phẩm thân
thiện môi trường, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực trình độ cao, thu hút nhà
đầu tư vào đầu tư khu, điểm du lịch, khu sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản.
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
cơ chế, chính sách phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, an sinh xã hội,
gắn với tiến bộ, công bằng xã hội phù hợp với thành tựu phát triển kinh tế trong
điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Về tăng trưởng kinh tế
Chuyển đổi sản xuất nông nghiệp
sang phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả, hướng đến phát triển bền vững.
Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu
cơ, tuần hoàn, thích ứng biến đổi khí hậu; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa
tập trung, quy mô lớn gắn với công nghiệp chế biến theo chuỗi giá trị và xây dựng
thương hiệu sản phẩm. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng linh hoạt đất trồng lúa,
đảm bảo an ninh lương thực; tăng diện tích các loại cây trồng có hiệu quả hơn ở
những nơi có điều kiện. Thực hiện hiệu quả Đề án phát triển bền vững 1 triệu ha
chuyên canh lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng
đồng bằng sông Cửu Long. Phát triển ngành chăn nuôi, thủy sản theo hướng công
nghiệp, công nghệ cao, bảo đảm an toàn thực phẩm.
Phát triển khu vực dịch vụ hiện
đại, văn minh, hiệu quả, bền vững đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu dùng, lưu
thông và cạnh tranh. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử, liên kết các chuỗi
cung ứng sản phẩm, hàng hóa. Thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
logistics để hỗ trợ sản xuất, lưu thông, xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh, kết
nối với các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế quan trọng, trong đó chú trọng phát triển sản phẩm du lịch lịch
sử văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch sinh
thái gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ, theo chuỗi giá trị. Đẩy nhanh tiến độ
thực hiện bảo tồn, phát triển khu lò gạch, gốm huyện Mang Thít và Bảo tàng Nông
nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đẩy mạnh liên kết hợp tác phát triển du lịch
với các địa phương trong nước và quốc tế.
Tập trung phát triển công
nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông sản, thủy sản, thực phẩm gắn với vùng sản
xuất nguyên liệu tập trung, đi đôi với phát triển công nghiệp hỗ trợ phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến. Ưu tiên thu hút đầu tư vào các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp đối với các doanh nghiệp có công nghệ hiện
đại, thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm tài nguyên đất, nước.
3. Về thu hút đầu tư phát triển
Tăng cường huy động vốn đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP). Nghiên cứu xây dựng danh mục các công
trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP cho từng giai đoạn để
thu hút nhà đầu tư, coi đây là giải pháp đột phá để hoàn thiện cơ sở vật chất,
hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hướng tới mục tiêu xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Các dự án PPP phải được nghiên cứu, chuẩn bị kỹ lưỡng;
công tác chuẩn bị hồ sơ và công việc sơ bộ cần được ưu tiên và tập trung thực
hiện trước khi bắt đầu các cuộc thảo luận PPP với các nhà đầu tư tiềm năng.
Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao hình ảnh, vị thế của tỉnh để tăng khả năng thu hút
đầu tư trong và ngoài nước. Chuẩn bị tốt nhất, tạo điều kiện thuận lợi nhất để
thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn tỉnh, như tạo lập quỹ đất sạch, phối hợp
thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, đào tạo nguồn nhân
lực,... Khuyến khích, tạo điều kiện cho các dự án kinh doanh có hiệu quả mở
rộng quy mô.
Hoàn thiện chính sách khuyến
khích đầu tư, thu hút đầu tư để huy động các nguồn vốn đa dạng như: nguồn vốn
đầu tư từ doanh nghiệp, kiều hối và kêu gọi đóng góp đầu tư từ các nguồn hợp
pháp khác,… để thực hiện các dự án lớn, dự án có tác động đột phá, lan tỏa.
4. Về phát triển nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và hội
nhập quốc tế. Quan tâm công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp
nhu cầu thị trường lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển. Tăng cường thực hiện
các giải pháp thu hút và tạo điều kiện phát huy nguồn nhân tài trẻ, chất lượng
cao.
Nâng cao chất lượng công tác dự
báo về cung cầu lao động, tăng cường gắn kết đào tạo nghề nghiệp với nhu cầu sử
dụng lao động, nhu cầu thị trường lao động. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực cho đào tạo, dạy nghề. Tăng cường hợp tác liên kết trong đào tạo,
gắn đào tạo với sử dụng nguồn nhân lực.
Rà soát, sắp xếp củng cố, nâng
cao năng lực hoạt động các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đẩy
mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư
phát triển đào tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ chế chia sẻ kinh
phí đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp.
Quan tâm phát triển giáo dục
đại học, đảm bảo điều kiện trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của tỉnh và
khu vực.
5. Về môi trường, khoa học và
công nghệ
Thường xuyên rà soát, hoàn
thiện, bổ sung các quy định, chính sách cụ thể hóa các chủ trương, đường lối
của Đảng, Nhà nước về bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của
tỉnh. Tiếp tục đẩy mạnh nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề bảo vệ môi
trường. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp
luật gây ô nhiễm môi trường.
Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị trí của khoa học công nghệ trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến các sản
phẩm nông sản chủ lực của tỉnh. Tăng cường, nâng tỷ lệ vốn đầu tư cho nghiên
cứu và phát triển khoa học công nghệ. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia triển
khai thực hiện dự án đổi mới khoa học công nghệ.
6. Về an sinh xã hội
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các chính sách giảm nghèo trên cơ sở tăng định mức, cải thiện điều kiện sống và
tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, nhóm yếu thế, đặc
biệt là tại các địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ, chính sách đối với người có công và thân nhân theo quy định. Đẩy mạnh các
phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, ”Uống nước nhớ nguồn”, nhằm huy động mọi nguồn
lực trong xã hội chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có
công với cách mạng.
7. Về cải cách hành chính, xây
dựng chính quyền điện tử
Đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực hiệu quả của quản lý nhà nước đáp ứng phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh. Triển khai quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện
và nâng cao các Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI),
Chỉ số cải cách hành chính tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số (trên ba trụ cột: kinh tế số, xã hội số, chính quyền
số); phát triển môi trường số an toàn, tiện ích, phục vụ tối đa nhu cầu sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt của người dân.
8. Bảo đảm nguồn lực tài chính
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính ngân sách; khai thác, nuôi dưỡng các nguồn thu; giảm thất thu ngân sách
nhà nước. Triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, các nhiệm vụ chi không thực sự
cấp bách để ưu tiên cho tăng chi đầu tư phát triển.
Xây dựng và thực hiện hiệu quả
kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, ưu tiên các công trình quan trọng,
cấp bách, có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển. Đồng thời, tăng cường
công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo tính hiệu quả
trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư công
hiệu quả, đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành
phần kinh tế khác; tập trung đầu tư, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng giao
thông trọng tâm, trọng điểm có tính lan tỏa và kết nối, liên kết Vùng. Thực
hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án; có chế tài xử lý các dự án chậm triển khai thực hiện.
Ưu tiên nguồn vốn ngân sách địa
phương, đồng thời tích cực hợp tác với các bộ, ngành trung ương để tranh thủ tối
đa các nguồn vốn trung ương, vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội.
9. Bảo đảm quốc phòng, an ninh
Tiếp tục giữ vững ổn định và
phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy
cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các
giải pháp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế
trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, công trình quốc phòng
và khu quân sự trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất quốc
phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024; Quy hoạch hệ thống
các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2024; rà soát, cập nhật
và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ khu quân sự và địa hình ưu tiên cho
nhiệm vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long.
Giữ vững an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa và đấu tranh, kiên quyết làm thất
bại âm mưu “diễn biến hòa bình”; phòng ngừa, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động
chống phá của các thế lực thù địch; chủ động phát hiện, tấn công, trấn áp các
loại tội phạm; nắm bắt tình hình, chủ động xử lý các tình huống phức tạp về an
ninh trật tự tại cơ sở gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, các
mô hình bảo vệ an ninh, trật tự ở địa phương. Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long trong quá trình
thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ
chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để
thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long:
Chịu trách nhiệm về: (i) Tính
chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; (ii) Nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan
liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tỉnh; (iii) Tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến
các dự án trong danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có).
Rà soát Kế hoạch sử dụng đất 5
năm (2021 - 2025) của tỉnh Vĩnh Long đã tổ chức lập, thẩm định theo quy định
của pháp luật đất đai đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1759/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023; tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất quốc
gia đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09
tháng 3 năm 2022 và điều chỉnh phân bổ một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025
tại Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 để thực hiện công tác
quản lý đất đai tại địa phương. Trường hợp trước năm 2030, tỉnh Vĩnh Long sử
dụng hết chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ
thì phải báo cáo và chỉ được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền theo quy định
xem xét, chấp thuận.
Tổ chức phổ biến nội dung Quy
hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, nhân
dân trên địa bàn tỉnh biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng Quy
hoạch tỉnh, tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng
phát triển tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nghiên cứu xây dựng và ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải
pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tỉnh.
Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có
thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình và
điều kiện thực tế tại địa phương.
Báo cáo đánh giá thực hiện Quy
hoạch tỉnh Vĩnh Long định kỳ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính
phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp
thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp
với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện
hành.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long chủ động đề
xuất, báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 89/QĐ-TTg Ngày 14 tháng 01 năm 2025 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Dự án dự kiến ưu tiên đầu tư
|
Địa điểm dự kiến
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
NSNN, ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài
|
Vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
A
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
Lĩnh vực Giao thông
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến tránh quốc lộ 1 tránh
thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
2
|
Đường vào cầu Cần Thơ
|
Thị xã Bình Minh
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh
huyện Vũng Liêm)
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Tuyến tránh quốc lộ 53 (Tránh
huyện Long Hồ)
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Tuyến tránh quốc lộ 54 (tránh
huyện Bình Tân - thị xã Bình Minh - huyện Trà Ôn)
|
Huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh, huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Đường tỉnh 901
|
Huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Đường tỉnh 902
|
Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
8
|
Đường tỉnh 903
|
Huyện Mang Thít
|
x
|
x
|
x
|
|
9
|
Đường tỉnh 903B
|
Huyện Mang Thít, huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Tuyến nhánh Đường tỉnh 903B
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
11
|
Đường tỉnh 904
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Đường tỉnh 905
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
13
|
Đường tỉnh 905B
|
Huyện Tam Bình, huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
14
|
Đường tỉnh 906
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Đường tỉnh 907 tỉnh Vĩnh Long
(giai đoạn 2)
|
Huyện Vũng Liêm và Huyện Mang Thít
|
x
|
x
|
x
|
|
16
|
Đường tỉnh 907B
|
Huyện Mang Thít, huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
17
|
Đường tỉnh 908
|
Huyện Bình Tân, huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
18
|
Đường tỉnh 908B
|
Huyện Long Hồ, huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
19
|
Đường tỉnh 909
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
20
|
Đường tỉnh 909B
|
Thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ
|
x
|
x
|
x
|
|
21
|
Đường tỉnh 910
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
x
|
x
|
|
22
|
Đường tỉnh 910B
|
Thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân
|
x
|
|
|
|
23
|
Đường nối quốc lộ 53 và quốc
lộ 54
|
Huyện Long Hồ, huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
24
|
Đường Võ Văn Kiệt kéo dài
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
25
|
Cầu Cần Thơ 2, kết nối Vĩnh
Long - Cần Thơ qua sông Hậu
|
Thị xã Bình Minh
|
|
|
x
|
|
26
|
Cầu Đình khao nối hai tỉnh
Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
Huyện Long Hồ, huyện Mang Thít
|
x
|
x
|
x
|
x
|
27
|
Tuyến tránh quốc lộ 57 (Đường
dẫn Cầu Đình Khao)
|
Huyện Long Hồ, huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
28
|
Cầu Quới An trên đường tỉnh
902 tỉnh Vĩnh Long
|
Huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
29
|
Cầu Cái Nhum - Tân Quới Trung
trên đường tỉnh 907 qua sông Măng Thít
|
Huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
30
|
Cầu Tam Bình trên đường tỉnh
905 qua sông Măng Thít
|
Huyện Tam Bình, huyện Trà Ôn
|
x
|
x
|
x
|
|
31
|
Cầu Trà Ôn trên tuyến tránh
quốc lộ 54 qua sông Măng Thít
|
Huyện Tam Bình, huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
32
|
Cầu cù lao Lục Sĩ Thành nối
từ quốc lộ 54 qua sông Hậu
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
33
|
Cầu Vũng Liêm (trên tuyến
tránh quốc lộ 53) nối huyện Vũng Liêm với huyện Càng Long (tỉnh Trà Vinh)
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
34
|
Các tuyến đường trục chính đô
thị theo quy hoạch đô thị
|
Các đô thị
|
x
|
|
x
|
|
35
|
Các bến xe, bãi đỗ xe
|
Thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và các huyện
|
x
|
x
|
x
|
|
II
|
Công trình mạng lưới cấp
điện
|
|
|
|
|
a)
|
Trạm biến áp (TBA) 110kv
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110 kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
|
x
|
|
2
|
TBA 110 kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
TBA 110 kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
TBA 110 kV Bình Minh 1
|
Huyện Bình Minh
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
TBA 110 kV Khu đô thị Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
TBA 110 kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
x
|
|
x
|
|
7
|
TBA 110 kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
8
|
TBA 110 kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
9
|
TBA 110 kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
10
|
TBA 110 kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
11
|
TBA 110 kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
12
|
TBA 110 kV Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
13
|
TBA 110 kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110 kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
TBA 110 kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
3
|
TBA 110 kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
4
|
TBA 110 kV Bình Minh 1
|
Thị xã Bình Minh
|
|
x
|
x
|
|
5
|
TBA 110 kV Khu đô thị Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
6
|
TBA 110 kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
7
|
TBA 110 kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
8
|
TBA 110 kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
9
|
TBA 110 kV Cổ Chiên
|
Huyện Mang Thít
|
x
|
|
x
|
|
10
|
TBA 110 kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
11
|
TBA 110 kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
12
|
TBA 110 kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
13
|
TBA 110 kV Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
|
|
14
|
TBA 110 kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
15
|
TBA 110 kV Bình Minh
|
Thị xã Bình Minh
|
x
|
x
|
x
|
|
16
|
TBA 110 kV Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
17
|
TBA 110 kV Vũng Liêm
|
Huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
18
|
TBA 110 kV Phước Hòa
|
Huyện Long Hồ
|
x
|
x
|
x
|
|
b)
|
Đường dây
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây 220 kV Vĩnh Long 3
- rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh (đấu chuyển tiếp trên tuyến 220 kV TBA 220 kV
Vĩnh Long 2 - TBA 220 kV Trà Vinh)
|
Huyện Tam Bình
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Bình Tân 1
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Phước Hòa 1
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Bình Minh 1
|
Thị xã Bình Minh
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Khu đô thị Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Tam Bình
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Trà Ôn
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
9
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV An Định
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV An Hưng
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
11
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Vũng Liêm 2
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Trà Ôn 2
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
13
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Hòa Tịnh
|
huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
14
|
Đường dây 110 kV đấu nối TBA
110 kV Bình Hòa Phước
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Đường dây xuất tuyến TBA 220
kV Sa Đéc (tách tuyến đường dây 110 kV TBA 110 kV Bình Minh - TBA 110 kV Sông
Hậu)
|
Thị xã Bình Minh huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
16
|
Đường dây 110 kV Vĩnh Long 2
- Phước Hòa (từ TBA 220 kV Vĩnh Long 2 - TBA 110 kV Phước Hòa)
|
Thành phố Vĩnh Long huyện Long Hồ
|
x
|
|
x
|
|
17
|
Đường dây 110 kV Phước Hòa -
Bình Minh
|
Thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ
|
x
|
|
x
|
|
18
|
Đường dây 110 kV xuất tuyến
trạm 220 kV Vĩnh Long 3 (transit vào đường dây 110 kV Phước Hòa - Bình Minh)
|
Huyện Tam Bình
|
x
|
|
x
|
|
19
|
Đường dây 110 kV xuất tuyến
trạm 220 kV Vĩnh Long 3 (transit vào đường dây 110 kV Vĩnh Long - rẽ Tam Bình
- Vũng Liêm)
|
Huyện Tam Bình, huyện Mang Thít
|
x
|
|
x
|
|
20
|
Đường dây từ TBA 220 kV Vĩnh
Long 3 - TBA 110 kV An Định
|
Huyện Tam Bình, huyện Mang Thít
|
x
|
|
x
|
|
21
|
Đường dây từ TBA 110 kV Vũng
Liêm 2 - TBA 110 kV Long Đức
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng khả năng tải Trà Vinh -
Vĩnh Long 2
|
Thành phố Vĩnh Long, huyện Tam Bình, huyện Long Hồ, huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV TBA 110 kV Vĩnh Long - TBA 110 kV Nha Mân
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV TBA 220 kV Vĩnh Long 2 - TBA 110 kV Phước Hòa
|
Thành phố Vĩnh Long - huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV TBA 220 kV Vĩnh Long 2 - TBA 110 kV Cổ Chiên
|
Thành phố Vĩnh Long - huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV mạch đơn TBA 110 kV Cổ Chiên - TBA 110 kV Chợ Lách
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV mạch đơn TBA 220 kV Vĩnh Long 2 - TBA 110 kV Vũng Liêm
|
Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV mạch đơn TBA 110 kV Vũng Liêm - TBA 110 kV ĐMT VNECO Vĩnh Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV mạch đơn TBA 110 kV Trà Ôn - TBA 110 kV Cầu Kè
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây
110 kV mạch đơn TBA 110 kV ĐMT VNECO Vĩnh Long - TBA 110 kV Long Đức
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
10
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110 kV Vĩnh Long - Vũng Liêm
|
Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
11
|
Phân pha dây dẫn đường dây
110 kV Vĩnh Long 2 - Sa Đéc
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
III
|
Lĩnh vực Nông nghiệp, thủy
lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê bao dọc sông Hậu tỉnh Vĩnh
Long
|
Huyện Trà Ôn, huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Hoàn thiện Đê bao sông Măng
Thít (giai đoạn 2) - Kè sông Hậu đoạn qua thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long
trong điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Huyện Mang Thít, huyện Trà Ôn, huyện Tam Bình, Thị xã Bình Minh
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Hệ thống thủy lợi kênh Cái Cá
- Mây Tức
|
Huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Hệ thống thủy lợi kênh Trà
Ngoa
|
Huyện Trà Ôn, huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Nạo vét kênh La Ghì - Trà Côn
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
6
|
Hệ thống thủy lợi kênh Xã Tàu
- Sóc Tro
|
Huyện Long Hồ, huyện Tam Bình
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Nạo vét kênh Xẻo Mát - Cái Vồn
|
Thị xã Bình Minh, huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
8
|
Hệ thống thủy lợi Cồn Lục Sỹ
(giai đoạn 2)
|
Huyện Trà Ôn
|
x
|
|
x
|
|
9
|
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Mỹ
Lộc - Mỹ Thạnh Trung - Long Phú - Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Hệ thống thủy lợi Thanh Đức -
Long Mỹ
|
Huyện Long Hồ, huyện Mang Thít
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Hệ thống thủy lợi Bắc kênh
Trà Ngoa, tỉnh Vĩnh Long.
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
x
|
|
12
|
Đê bao chống ngập sông thành
phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
13
|
Kè chống sạt lở bờ sông Hậu
khu vực xã Tân Bình, thị trấn Tân Quới
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
14
|
Kè chống
sạt lở bờ sông Hậu và bờ sông Hai Quý - giai đoạn II, khu vực xã
Thành Lợi
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
x
|
|
15
|
Hệ thống cống ngăn mặn giữ
ngọt khu vực các xã cù lao huyện Long Hồ
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
16
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cái
Vồn Lớn và sông Cái Vồn Nhỏ
|
Thị xã Bình Minh
|
x
|
|
x
|
|
17
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ
Chiên (đọan từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình)
|
Huyện Long Hồ
|
x
|
x
|
x
|
|
18
|
Kè chống sạt lở bở sông Tiền
(đoạn từ sông Cái Đôi đến bến phà Mỹ Thuận cũ)
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
IV
|
Lĩnh vực công trình công
cộng tại các đô thị
|
|
|
|
|
|
|
Mở rộng nâng cấp đô thị Việt
Nam - tiểu dự án thành phố Vĩnh Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
V
|
Lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện
đa khoa tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm
kiểm nghiệm
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
VI
|
Lĩnh vực Văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu lò gạch, gốm huyện Mang
Thít
|
Huyện Mang Thít
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Bảo tàng nông nghiệp vùng
đồng bằng sông Cửu Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật
tỉnh
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
x
|
|
4
|
Nhà thi đấu đa năng tỉnh
|
Thành phố Vĩnh Long
|
x
|
|
x
|
|
VII
|
Lĩnh vực Giáo dục - Đào
tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh
|
Các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng các trường
học để đạt chuẩn quốc gia
|
Các trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
x
|
|
VIII
|
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi
trường
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên lập và thực hiện các
đề án đánh giá, thăm dò trữ lượng cát trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
và thực hiện khoanh định các khu vực cấm hoạt động khai thác khoáng sản tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2021 - 2030.
|
Các huyện,thị xã, thành phố
|
x
|
x
|
x
|
|
B
|
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN MỜI
GỌI, THU HÚT ĐẦU TƯ
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tàng nông nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Khu lò gạch, gốm huyện Mang
Thít
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
|
x
|
III
|
Lĩnh vực Phát triển đô thị
- Thương mại - Dịch vụ - Du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng Cồn Giông
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Khu đô thị nông nghiệp sinh
thái An Bình
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Khu đô thị Trung tâm hành
chính
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Khu đô thị sinh thái, dịch vụ
thương mại, vui chơi giải trí và du lịch cồn Chim
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Trung tâm thương mại chợ Vĩnh
Long
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Chợ đầu mối nông sản tỉnh
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
|
x
|
8
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
tỉnh
|
Thành phố Vĩnh Long
|
|
x
|
|
x
|
9
|
Nhà máy đóng mới và sửa chữa
tàu biển chuyên dùng
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
|
x
|
IV
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
Khu công nghiệp - Cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
a
|
Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình Tân
|
Huyện Bình Tân
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Đông Bình
|
Thị xã Bình Minh
|
x
|
x
|
|
x
|
3
|
An Định
|
Huyện Mang Thít
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Hòa Phú (giai đoạn 3)
|
Huyện Long Hồ
|
|
x
|
|
x
|
b
|
Cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỹ Lợi
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
|
x
|
2
|
Tân Bình
|
Huyện Bình Tân
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Thuận An
|
Thị xã Bình Minh
|
|
x
|
|
x
|
4
|
Phú An
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Trường Thọ
|
Huyện Vũng Liêm
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Vĩnh Thành
|
Huyện Trà Ôn
|
|
x
|
|
x
|
7
|
Song Phú
|
Huyện Tam Bình
|
|
x
|
|
x
|
8
|
Hòa Tịnh
|
Huyện Mang Thít
|
|
x
|
|
x
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô, diện tích,
tổng mức đầu tư của các dự án nên trên sẽ được tính toán, lựa chọn, xác định cụ
thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
Đối với những dự án thực hiện
giai đoạn 2026 - 2030 có thể triển khai sớm hơn khi đáp ứng đủ điều kiện.
Đối với những dự án thuộc quy
hoạch ngành quốc gia được triển khai theo kế hoạch đầu tư của Bộ ngành Trung
ương.
Các dự án, công trình khác
ngoài danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy
hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương, … được
cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.