PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 882/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH
1.
Thủ tục Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên
tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải gửi văn
bản (kèm theo một bộ bản sao hồ sơ quy định) đến Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên tuyến đường thủy
nội địa quốc gia, Cảng vụ hàng hải khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí
dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Chi cục Đường thủy nội
địa khu vực, Cảng vụ hàng hải khu vực có văn bản trả lời. Hết thời gian quy
định mà không có văn bản trả lời, coi như Chi cục Đường thủy nội địa khu vực,
Cảng vụ hàng hải khu vực đồng ý chấp thuận hoạt động vui chơi giải trí dưới nước
tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực
hàng hải theo đề nghị của tổ chức, cá nhân;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Chi cục Đường thủy nội
địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực, hoặc kể từ ngày hết thời gian quy
định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giao thông vận tải thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
chuyển bàn giao hồ sơ cho Văn thư Sở trong thời gian ½ ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Sở chuyển
hồ sơ cho phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông ngay sau khi nhận được hồ
sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Sở thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
đến tổ chức, cá nhân thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời gian 1,5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến Chi cục Đường thủy nội địa
khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước nằm trên tuyến đường
thủy nội địa quốc gia, Cảng vụ hàng hải khu vực nếu vùng hoạt động vui chơi
giải trí dưới nước nằm trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực hoặc Cảng vụ hàng hải khu vực
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ
chức được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và
phải chịu trách nhiệm do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông thực hiện tổng hợp ý
kiến, thẩm định trình lãnh đạo Sở xem xét kết quả giải quyết hoặc văn bản từ
chối nếu hồ sơ không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 3/4
ngày làm việc Lãnh đạo Sở ký duyệt Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới
nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu
vực hàng hải.
- Trong thời hạn ¼
ngày, Văn phòng Sở chuyển kết quả đến Trung tâm P
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức Sở Giao
thông vận tải trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trực nhận kết quả xem
xét chuyển kết quả bàn giao cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và Trả kết quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công trả cho tổ chức, cá nhân.
II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP HUYỆN
1.
Thủ tục Công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước
trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được
đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
1.1. Thời hạn giải
quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/2 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận TN&TKQ
của UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ của UBND
các huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
- Trong thời hạn ½
ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.
Thủ tục Đóng, không cho phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước
trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được
đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2.1. Thời hạn giải
quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/4 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ
không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 3/4 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/4
ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố qua
dịch vụ bưu chính công ích.
3.
Thủ tục Đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu.
3.1. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
3.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/4 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận một cửa lập
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ
không đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 3/4 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
Trong thời hạn ¼ ngày
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết đến
Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
4. Thủ tục Đăng ký
lại phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
4.1. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
4.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/4 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận TN&TKQ
của UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
Trong thời hạn 1/4
ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
5. Thủ tục Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
5.1. Thời hạn giải
quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
5.3. Diễn giải quy
trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/4 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận TN&TKQ
của UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
Trong thời hạn 1/4
ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng
Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Thủ tục Xóa đăng
ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
6.1. Thời hạn giải
quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.2. Sơ đồ quy trình
giải quyết:
6.3. Diễn giải quy trình
a) Tiếp nhận hồ sơ.
+ Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại UBND cấp huyện, thị xã,
thành phố hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
+ Đại diện công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, bàn giao hồ sơ cho
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng trong thời gian 1/4 ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận TN&TKQ
của UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc
phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện cho tổ chức, cá
nhân.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận một cửa của UBND các
huyện, thị xã, thành phố và tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ
tầng có văn bản thông báo bổ sung hồ sơ hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu không
đủ điều kiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 01 ngày làm việc phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
thẩm định hồ sơ phải báo cáo kết quả thẩm định trình lãnh đạo UBND các huyện
thị xã, thành phố phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 1/2
ngày làm việc, Lãnh đạo UBND các huyện thị xã, thành phố phải xem xét ký duyệt
hồ sơ.
Trong thời hạn 1/4
ngày phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng chuyển kết quả giải quyết
đến Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Đại diện Bộ phận
TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận kết quả từ Phòng Quản
lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân
trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 882/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội
dung bãi bỏ
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA (Đã
công bố tại Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Giao thông vận tải)
|
1.
|
2.001219.000.00.00.H23
|
Chấp thuận hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
2.
|
2.001218.000.00.00.H23
|
Công bố mở, cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị
trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
3.
|
2.001217.000.00.00.H23
|
Đóng, không cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định
vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày
05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương
tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
4.
|
2.001215.000.00.00.H23
|
Đăng ký phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
5.
|
2.001214.000.00.00.H23
|
Đăng ký lại phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
6.
|
2.001212.000.00.00.H23
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
7.
|
2.001211.000.00.00.H23
|
Xóa đăng ký phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
Nghị định số
19/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của
phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
II.
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA (Đã
được phê duyệt tại Quyết định số 3483/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải)
|
|
1.
|
Chấp thuận hoạt
động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải
|
|
2.
|
Công bố mở, cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định
vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
|
3.
|
Đóng, không cho
phép hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy
nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định
vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
|
4.
|
Đăng ký phương tiện
hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước lần đầu
|
|
5.
|
Đăng ký lại phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
6.
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
|
7.
|
Xóa đăng ký phương
tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
|
|