|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3976/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ Hồ Chí Minh 2022
Số hiệu:
|
3976/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hoan
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3976/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
35/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống
chính trị Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 4301/BNV-ĐT
ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 4705/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố
Hồ Chí Minh năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị được cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này chịu trách nhiệm
triển khai thực hiện và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
nhà nước Thành phố, Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn, Giám đốc Học viện Cán bộ
Thành phố, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, Thủ trưởng các Sở - ngành
Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện, chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở Nội vụ (04 bản);
- VPUB : Các PCVP,
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (VX/Đn).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3976/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 11 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Căn cứ quy định của pháp luật, nhu cầu
của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố năm 2022, như sau:
I. MỤC TIÊU
Nhằm trang bị kiến
thức về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc
làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức để xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất tốt và đủ năng
lực thi hành công vụ, tận tụy phục vụ Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
II. NHIỆM VỤ
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 tập trung thực hiện những
nhiệm vụ sau:
1. Đào tạo, bồi
dưỡng trong nước
- Đẩy mạnh bồi dưỡng theo yêu cầu của
vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức;
tiếp tục thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức giai đoạn 2016 - 2025.
- Trang bị kiến thức lý luận chính trị,
kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức về văn hóa công sở; nâng cao tinh thần
trách nhiệm và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
- Song song với các nhiệm vụ nêu
trên, tổ chức bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về một số lĩnh vực trọng
điểm như: dân tộc, nông nghiệp và phát triển nông thôn, văn hóa và thể thao,
thanh tra, xây dựng, tài nguyên và môi trường, giao thông vận tải, văn thư -
lưu trữ, dân số và phát triển,... cho cán bộ, công chức,
viên chức ở các Sở - ngành, thành phố Thủ Đức, quận - huyện, phường - xã, thị
trấn; đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bồi dưỡng kỹ năng
công tác cho Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức, các huyện và xã, thị
trấn.
2. Bồi dưỡng ở
nước ngoài
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi
kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý chuyên ngành trong các lĩnh vực du lịch,
an toàn thực phẩm, nông nghiệp công nghệ cao, hạ tầng công nghiệp,... ở các nước
có nền hành chính hiện đại, có kinh nghiệm quản lý về các lĩnh vực nêu trên và
có thể áp dụng ở Thành phố, phù hợp với tình hình diễn biến của dịch bệnh COVID-19.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ
CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
- Cán bộ, công chức đang làm việc tại
các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận - huyện, cơ quan của Đảng,
các đoàn thể chính trị - xã hội Thành phố; cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt
động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn (gọi tắt là cán bộ, công chức).
- Viên chức đơn vị sự nghiệp.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
Thủ Đức, các huyện, xã, thị trấn.
- Một số đối tượng khác (người lao động
ở tổng công ty, công ty nhà nước, hội đặc thù,...) theo nhu cầu của Thành phố.
2. Chỉ tiêu
Chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố năm 2022 theo các chỉ tiêu, số lượng và đối
tượng cụ thể (chi tiết phụ lục đính kèm).
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng
cường tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu
chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Các cơ
quan, đơn vị thường xuyên rà soát tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, quy
hoạch chức vụ lãnh đạo và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham
gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn.
3. Thực
hiện cơ chế cạnh tranh trong tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; cải tiến, đổi mới chất lượng
tài liệu, chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn và điều kiện của Thành phố.
4. Tăng
cường quan hệ hợp tác với các lãnh sự quán nước ngoài tại Thành phố để tranh thủ
nguồn tài trợ học bổng, kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức của Thành phố. Tổ chức tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các mô
hình đào tạo, bồi dưỡng ở các địa phương trong và ngoài nước.
5. Thực
hiện việc sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức đúng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
V. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố năm 2022 thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức được đảm bảo từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của
Thành phố; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của
cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức
được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của
viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các
đối tượng khác do đơn vị đảm bảo từ nguồn tài chính của
đơn vị, đóng góp của người học và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
VI. PHÂN CÔNG, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở -
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện và các cơ
sở đào tạo của Thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố năm 2022.
- Phối hợp với các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp, các học viện, viện và trung tâm có chức năng đào tạo, bồi
dưỡng theo từng chuyên ngành, nội dung phù hợp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính và Kho bạc
Nhà nước Thành phố thực hiện thủ tục cấp phát kinh phí và thanh quyết toán kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có liên quan
- Chủ động xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên; củng cố, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy đáp ứng nhu cầu học tập của cán bộ, công
chức, viên chức của Thành phố.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thực
hiện tốt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí thực hiện tốt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 của Thành phố theo nhiệm
vụ được phân công.
- Hướng dẫn Sở Nội vụ và các cơ quan,
đơn vị liên quan thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các Sở - ngành Thành phố, Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận - huyện
- Tổ chức triển khai Kế hoạch này đến
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị. Bổ sung và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện tốt các nội
dung của Kế hoạch này. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng,
hoàn thiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2022 tại đơn vị.
- Chủ động trong công tác bồi dưỡng
chức danh nghề nghiệp cho viên chức đối với các chức danh nghề nghiệp đã được
các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành chương trình bồi dưỡng;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và chịu
trách nhiệm về các trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào
tạo nhưng không đạt kết quả theo yêu cầu để có biện pháp nhắc nhở, xử lý và bồi
hoàn kinh phí theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải
quyết./.
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3976/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố)
Số
TT
|
TÊN
LỚP HỌC
|
CHỈ
TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2022
|
Ghi
chú
|
ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
|
TỔNG SỐ HỌC VIÊN
|
TUYỂN MỚI NĂM 2022
|
NĂM
2021 CHUYỂN SANG
|
THỜI
GIAN HỌC DỰ KIẾN (*)
|
I.
|
ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC
|
|
40,443
|
17,399
|
23,044
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng
kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch:
|
|
4,618
|
1,851
|
2,767
|
|
|
1.2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình
Chuyên viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
2,942
|
895
|
2,047
|
3,5
tháng
|
|
1.3
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước chương trình Chuyên viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
1,022
|
422
|
600
|
3
tháng
|
|
1.4
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên cao cấp
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
35
|
35
|
|
2
tháng
|
|
1.5
|
Lớp bồi dưỡng
ngạch Kế toán viên
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
195
|
195
|
|
3,5
tháng
|
|
1.6
|
Lớp bồi dưỡng ngạch Kế toán viên chính
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
84
|
84
|
|
3,5
tháng
|
|
1.7
|
Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên
|
Công chức ngành Thanh tra Thành phố
|
100
|
100
|
|
1
tháng
|
|
1.8
|
Lớp bồi dưỡng Thanh tra viên chính
|
Công chức ngành Thanh tra Thành phố
|
240
|
120
|
120
|
1
tháng
|
|
2
|
Ngoại ngữ:
|
|
2,384
|
504
|
1,880
|
|
|
2.1
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ
Việt Nam (tiếng Anh)
|
Cán bộ, công chức, viên chức; lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên
của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
1,770
|
392
|
1,378
|
5-6
tháng
|
|
2.2
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam (tiếng Anh)
|
Cán bộ, công chức, viên chức; lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên của các Sở - ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
614
|
112
|
502
|
5-6
tháng
|
|
3
|
Các lớp
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
|
|
25,588
|
13,482
|
12,106
|
|
|
3.1
|
Các lớp bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp xã
|
|
484
|
162
|
322
|
10
ngày
|
|
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương
|
|
2,427
|
854
|
1,573
|
20
ngày
|
|
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
|
|
76
|
76
|
|
1
tháng
|
|
- Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Huyện và tương đương
|
|
43
|
43
|
|
1
tháng
|
|
3.2
|
Lớp bồi dưỡng
văn hóa công vụ
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
2,145
|
1,021
|
1,124
|
3
ngày
|
|
3.3
|
Lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
100
|
|
100
|
1-3
ngày
|
|
3.4
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ
chức cán bộ
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
726
|
|
726
|
3
ngày
|
|
3.5
|
Lớp bồi dưỡng về dân số và phát triển
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
100
|
|
100
|
2
ngày
|
|
3.6
|
Lớp bồi dưỡng về quản lý, sử dụng
tài sản công
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động tại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội;
doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Công
ty cổ phần và Công ty TNHH hai thành viên trở lên do Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
|
1,595
|
|
1,595
|
2-3
ngày
|
|
3.7
|
Lớp bồi dưỡng thi hành pháp luật
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
300
|
|
300
|
3
ngày
|
|
3.8
|
Lớp bồi dưỡng về kỹ năng đối với công tác về người Việt Nam
ở nước ngoài
|
Cán bộ, công chức các sở - ngành và
những người phụ trách công tác người Việt Nam ở nước
ngoài tại quận - huyện, thành phố Thủ Đức
|
60
|
|
60
|
3
ngày
|
|
3.9
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách công tác chuyển đổi số của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện và các đơn vị trực thuộc; người lao động ở
Tổng Công ty, Công ty nhà nước
|
718
|
518
|
200
|
4
ngày
|
|
3.10
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức kinh tế và tài chính
|
Lãnh đạo cấp phòng và tương đương ở
các Sở, ngành Thành phố, thành phố Thủ Đức, quận, huyện
(kể cả một số chuyên viên xuất sắc
của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố).
|
100
|
|
100
|
5
ngày
|
|
3.11
|
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
967
|
567
|
400
|
5
ngày
|
|
3.12
|
Lớp bồi dưỡng chỉ số PAPI
|
Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam phường, xã, thị trấn; Cán bộ, công chức, viên
chức khác phụ trách các nội dung liên quan đến các lĩnh vực của chỉ số PAPI công
tác tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện,
thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc
|
872
|
472
|
400
|
2
ngày
|
|
3.13
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức hoạt động
thông tin đối ngoại
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác thông tin đối ngoại tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện,
thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc
|
131
|
131
|
|
2-3
ngày
|
|
3.14
|
Lớp bồi dưỡng về nâng cao nhận thức và năng lực thực hành các hệ thống quản lý quốc tế
và quản lý 4.0 phục vụ Đề án phát triển hạ tầng công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh 2020 - 2045 và Kế hoạch triển khai giai đoạn 2021 -
2025
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
100
|
100
|
|
3
ngày
|
|
3.15
|
Lớp tuyên truyền phổ biến Luật Thanh niên năm 2020; các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan và triển khai Chương trình phát triển thanh niên Thành
phố giai đoạn 2021 - 2030
|
Cán bộ, công chức phụ trách công tác thanh niên tại các Sở - ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức
và các đơn vị trực thuộc
|
150
|
150
|
|
01
ngày
|
|
3.16
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhà nước về du lịch
|
Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách phụ trách du lịch
tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức, phường, xã, thị trấn;
Công chức phụ trách du lịch tại các sở - ngành và các
đơn vị trực thuộc
|
150
|
150
|
|
2 tuần
|
|
3.17
|
Các lớp bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND thành phố Thủ Đức
|
Đại biểu HĐND thành phố Thủ
Đức
|
40
|
40
|
|
03
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND huyện
|
Đại biểu HĐND huyện
|
169
|
169
|
|
03
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng Đại biểu HĐND
xã, thị trấn
|
Đại biểu HĐND xã, thị trấn
|
1,822
|
1,822
|
|
03
ngày
|
|
3.18
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức về dân tộc và công tác dân tộc
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách
công tác dân tộc ở Sở - ngành và UBND cấp huyện, cấp xã;
Bí thư chi bộ, Trưởng Khu phố, ấp; Tổ trưởng Tổ Dân phố. Tổ nhân dân (nơi có đông đồng bào DTTS)
|
200
|
200
|
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc thiểu số
|
Công chức, viên chức trực tiếp phụ
trách tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở các sở - ngành, Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội cấp Thành phố, cấp huyện; Cán bộ, công chức trực tiếp phụ
trách tham mưu, theo dõi về công
tác dân tộc ở xã, phường, thị trấn.
|
300
|
|
300
|
5
ngày
|
|
3.19
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức nâng
cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Cán bộ, công chức, viên chức làm
công tác phòng chống thiên tai tại các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Thủ Đức và các đơn vị trực thuộc
|
90
|
90
|
|
7
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức
về công tác ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
110
|
110
|
|
4
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính
|
Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách phụ trách nông thôn mới, kinh tế các xã trên địa bàn 5 huyện xây dựng nông thôn mới
|
56
|
56
|
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu
|
Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách phụ trách nông
thôn mới, kinh tế các xã trên địa bàn 5 huyện xây dựng
nông thôn mới
|
56
|
56
|
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức phát
triển hợp tác xã nông nghiệp
|
Cán bộ, công chức phụ trách tham
mưu quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp
|
50
|
|
50
|
4 -
5 ngày
|
|
3.20
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành văn hóa - thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp biên tập và dàn dựng
chương trình Nghệ thuật quần chúng
|
Viên chức tại Trung tâm văn hóa,
Trung tâm văn hóa - thể thao quận, huyện; Công chức Văn hóa - Xã hội hoặc cán bộ không chuyên trách phụ trách công tác văn hóa thông tin tại phường, xã, thị trấn; Lãnh đạo các Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa phường.
|
217
|
|
217
|
11
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý các thiết chế văn hóa cơ sở
|
Lãnh đạo phòng Văn hóa và Thông tin
quận - huyện; Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn phụ trách văn xã; Người được quy hoạch vị trí lãnh đạo trung tâm văn hóa, trung tâm văn hóa - thể thao quận - huyện;
Ban chủ nhiệm các Trung tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn
hóa các phường, thị trấn
|
241
|
|
241
|
12
ngày
|
|
|
- Lớp quản lý Nhà nước lĩnh vực gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
|
Công chức Văn hóa - Xã hội; người hoạt động không chuyên trách phụ trách
công tác gia đình tại phường, xã, thị trấn.
|
322
|
|
322
|
1 ngày
|
|
|
- Lớp tập huấn hình thức dàn dựng,
biểu diễn chương trình tuyên truyền lưu động ở cơ sở và công tác tuyên truyền,
cổ động, triển lãm chính trị trong thời kỳ công
nghiệp 4.0
|
Đội trưởng đội
tuyên truyền lưu động, viên chức tại
Trung tâm Văn hóa, Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận -
huyện; Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn
hóa các phường, thị trấn.
|
346
|
|
346
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp hướng dẫn phương pháp tổ
chức và điều hành các giải thể thao tại cơ sở
|
Viên chức tại Trung tâm Thể dục thể thao, Trung tâm Văn hóa thể thao quận, huyện; Người hoạt động
chuyên trách thể dục thể thao, văn hóa thể thao các phường, xã, thị trấn.
|
173
|
|
173
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Thư viện
|
Công chức phòng Văn hóa - Thông tin
quận - huyện, Công chức Văn hóa - Xã hội, người hoạt động không chuyên trách phụ trách công tác văn hóa thông tin - Thể dục thể thao - Gia đình tại xã, phường, thị trấn.
|
112
|
|
112
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho người làm công tác thư viện
|
Viên chức và
người lao động làm công tác thư viện các cấp
|
1,891
|
1,891
|
|
4-5
tháng
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng quản lý về văn hóa và thể thao cấp phòng
|
Công chức, viên chức cấp phòng và
tương đương của Sở Văn hóa và thể
thao, Phòng Văn hóa và Thông tin quận - huyện, đơn vị sự nghiệp về văn hóa,
thể thao
|
100
|
|
100
|
5
ngày
|
|
3.21
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành Thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trưởng
đoàn
|
Công chức đang và sẽ được phân công làm Trưởng Đoàn thanh tra; công chức phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra; Công chức là lãnh đạo, quản lý của các cơ quan thanh tra.
|
100
|
|
100
|
3
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kỹ năng, phương
pháp thực hiện các biện pháp, phòng ngừa các hành vi tham nhũng tại các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
|
Công chức thuộc Thanh tra Thành phố,
Thanh tra quận - huyện, thành phố Thủ Đức, các sở - ngành; Bộ phận Tiếp công dân quận, huyện; các Ban của Thành ủy có
liên quan và cơ quan nội chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thành phố Thủ Đức; Giám đốc các Sở, ngành
|
120
|
|
120
|
3
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Tiếp
công dân, xử lý đơn đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Công chức,
viên chức phụ trách công tác thanh tra, kiểm tra công chức
làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư ở các cơ quan, đơn vị
|
240
|
120
|
120
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng Kỹ năng
giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở
|
Công chức, viên chức phụ trách công
tác thanh tra, kiểm tra; Công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư ở các cấp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện; Giám đốc các Sở, ngành
|
120
|
|
120
|
3
ngày
|
|
|
- Thanh tra xây dựng cơ bản
|
Công chức làm công tác Thanh tra
|
200
|
100
|
100
|
3
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng Tổ trưởng Tổ xác
minh nội dung khiếu nại, tố cáo, xác minh kê khai tài sản, thu nhập
|
Công chức đang
và sẽ được phân công làm Tổ trưởng tổ xác minh nội dung
khiếu nại, tố cáo, xác minh kê khai tài sản, thu nhập;
Công chức là lãnh đạo quản lý của các cơ quan Thanh tra
|
100
|
|
100
|
3
ngày
|
|
|
- Lớp kỹ năng giám sát của Ban thanh tra nhân dân ở
các cơ sở, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
|
Công chức, viên chức làm công tác
Thanh tra, kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ quan, đơn vị, sự nghiệp
|
100
|
|
100
|
3
ngày
|
|
|
- Lớp
tập huấn pháp luật về phòng chống tham nhũng và
kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn
|
Công chức quản lý và công chức
chuyên môn tham mưu về phòng, chống tham nhũng và kiểm soát tài sản thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn ở các cơ quan, đơn vị
|
100
|
100
|
|
3
ngày
|
|
3.22
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho lực lượng làm
công tác quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng
|
Cán bộ, công chức làm công tác quản
lý trật tự xây dựng của Thanh tra Sở Xây dựng; công tác
quản lý trật tự xây dựng đô thị của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã.
|
1,200
|
500
|
700
|
4
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức quản
lý Nhà nước về cấp phép xây dựng và quản lý trật
tự xây dựng theo giấy phép
|
Cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực
xây dựng ở Sở - ngành; lĩnh vực trật tự xây dựng, trật tự đô thị ở Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã.
|
600
|
300
|
300
|
4
ngày
|
|
3.23
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác thẩm định giá
|
Công chức, viên chức phụ trách công
tác thẩm định giá đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Cục Thuế Thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch,
Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành
phố Thủ Đức
|
250
|
|
250
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng chính sách pháp
luật về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Công chức, viên chức phụ trách về
công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố
Thủ Đức
|
120
|
|
120
|
5
ngày
|
|
|
- Lớp lập huấn về Luật bảo vệ
Môi trường và Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030
|
Cán bộ, công chức, viên chức ngành
tài nguyên và môi trường của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; công chức, viên chức
phụ trách lĩnh vực môi trường của các sở - ngành
|
430
|
430
|
|
2
ngày
|
|
|
- Lớp tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông về bảo vệ
môi trường trong thời đại công nghệ số
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách lĩnh vực truyền thông về bảo vệ môi
trường của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; công chức phụ trách hoạt động tuyên giáo của
Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ
chức thành viên các cấp.
|
2,914
|
2,914
|
|
1
ngày
|
|
3.24
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp
bồi dưỡng về quản lý giao thông thông minh
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
60
|
60
|
|
3 -
4 tuần
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng về mô phỏng giao thông, quản lý nhu cầu giao
thông
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
50
|
50
|
|
3 -
4 tuần
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên
sâu về nguồn thu và chính sách trợ giá cho hoạt động giao thông công cộng liên phương thức trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
50
|
50
|
|
1 -
2 tuần
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên
sâu về ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý giao thông công cộng
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung
khóa học
|
60
|
60
|
|
1 -
2 tuân
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng về phát triển
giao thông vận tải và logistics
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
60
|
60
|
|
3 -
4 tuần
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên
sâu, kỹ năng quản lý
nhà nước chuyên ngành xây dựng công trình giao
thông
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
60
|
60
|
|
5
ngày
|
|
3.25
|
Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
ngành văn thư - lưu trữ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Văn thư - Lưu trữ
|
Công chức, viên chức của Thành phố phụ trách văn
thư - lưu trữ
|
200
|
|
200
|
3
tháng
|
|
|
- Lớp tập huấn lập hồ sơ công việc
|
Cán bộ, công
chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao
động trong doanh nghiệp, Hội đặc
thù phụ trách văn thư - lưu trữ,
|
400
|
|
400
|
1
ngày
|
|
|
- Lớp cập nhật quy trình mới về công tác văn thư theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư -
lưu trữ;
|
200
|
|
200
|
1
ngày
|
|
|
- Lớp quản lý văn bản, tài liệu điện tử
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách của Thành phố; người lao động trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư -
lưu trữ;
|
200
|
|
200
|
1
ngày
|
|
|
- Lớp quản lý, kiểm tra chất lượng
chỉnh lý tài liệu lưu trữ
|
Cán bộ, công chức, viên chức, người
hoạt động không chuyên trách của Thành phố, người lao động
trong doanh nghiệp, Hội đặc thù phụ trách văn thư - lưu trữ;
|
100
|
|
100
|
1
ngày
|
|
|
- Lớp học tập nghiệp vụ công tác Văn thư - lưu trữ tại Hà Nội, tỉnh
Bắc Giang và tỉnh Lạng
Sơn
|
Lãnh đạo, công chức làm công tác
Văn thư - lưu trữ
Lớp quản lý tài liệu lưu trữ điện tử
tại Trung tâm lưu trữ quốc gia tài liệu điện tử thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
15
|
|
15
|
5
ngày
|
|
4
|
Các lớp
đào tạo Trung cấp lý luận chính trị
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
7,853
|
1,562
|
6,291
|
16,5
tháng
|
Chỉ tiêu 6.291
gồm:
Năm 2018: 933
Năm 2019: 1.952
Năm 2020: 996
Năm 2021: 2410
|
II
|
BỒI DƯỠNG
NƯỚC NGOÀI
|
|
112
|
112
|
-
|
|
|
1
|
Lớp bồi dưỡng về công tác cải cách
hành chính
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Thành phố, Tổ
Công tác Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính
Thành phố, Lãnh đạo Sở - ban - ngành Thành phố, Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân các quận - huyện
|
25
|
25
|
|
14
ngày
|
|
2
|
Lớp bồi dưỡng kiến thức về năng lực kiểm nghiệm thực phẩm tại New Zealand
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
12
|
12
|
|
16
ngày
|
|
3
|
Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhà nước về du lịch
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
25
|
25
|
|
15
ngày
|
|
4
|
Lớp bồi dưỡng về nông nghiệp công nghệ cao
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
25
|
25
|
|
14
ngày
|
|
5
|
Lớp bồi dưỡng về phát triển hạ tầng
công nghiệp
|
Cán bộ, công chức, viên chức phụ
trách nhiệm vụ liên quan với nội dung khóa học
|
25
|
25
|
|
14
ngày
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
40,555
|
17,511
|
23,044
|
|
|
(*) Thời gian học là thời gian dự kiến,
có thể điều chỉnh để phù hợp với nội dung chương trình
Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3976/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
2.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|