ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 03
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY
14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức đất sản
xuất để thực hiện Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các
hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Ủy ban Dân tộc;
- TT TU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT, Thiện 20 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC ĐẤT SẢN XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN I CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh
Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức đất sản xuất
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của
Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, để làm cơ sở xác định
hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất cho hộ dân tộc
thiểu số nghèo; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn,
bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn
I từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống
trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống
ở xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp.
b) Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan
tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Quy định về định mức
đất sản xuất
1. Định mức đất sản xuất cho một nhân khẩu trong hộ
gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La là 2.000 m2/nhân khẩu (áp dụng
đối với diện tích đất trồng cây hàng năm khác hoặc đất trồng cây lâu năm).
2. Đối với trường hợp sử dụng nhiều loại đất, khi
xác định định mức đất sản xuất cho một nhân khẩu được quy đổi về đất trồng cây
hàng năm khác hoặc đất trồng cây lâu năm, cụ thể như sau:
a) 1 m2 đất rừng sản xuất = 0,25 m2
đất trồng cây hàng năm khác hoặc đất trồng cây lâu năm.
b) 1 m2 đất trồng lúa nước còn lại (ruộng
01 vụ) hoặc đất nông nghiệp khác = 1 m2 đất trồng cây hàng năm
khác hoặc đất trồng cây lâu năm.
c) 1 m2 đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất
chuyên trồng lúa nước (ruộng 2 vụ) = 2 m2 đất trồng cây hàng năm
khác hoặc đất trồng cây lâu năm.
3. Hộ gia đình có nhân khẩu có mức bình quân diện
tích đất/nhân khẩu dưới 50% định mức quy định tại khoản 1 Điều này là hộ thiếu
đất sản xuất.
Ví dụ 1:
Hộ ông A có 3 nhân khẩu, đất trồng cây hàng năm
khác là 3.000 m2, đất trồng lúa nước còn lại 1.000 m2, đất
nuôi trồng thủy sản là 500 m2.
Diện tích hộ ông A được quy đổi về đất trồng cây
hàng năm khác, thì tổng diện tích đất trồng cây hàng năm khác của hộ ông A như
sau:
3.000 m2 + 1.000 m2 (1.000
m đất trồng lúa nước còn lại x 1) + 1.000 m2 (500 m2 đất
nuôi trồng thủy sản x 2) = 5.000 m2 đất trồng cây hàng năm khác. Hộ
ông A có 3 khẩu, do đó mỗi khẩu có diện tích bình quân là 1.666 m2.
Như vậy, theo quy định tại khoản 3 Điều này thì
hộ ông A không phải là hộ thiếu đất sản xuất.
Ví dụ 2:
Hộ ông A có 3 nhân khẩu, đất trồng cây hàng năm
khác là 700 m2, đất trồng lúa nước còn lại 600 m2, đất
nuôi trồng thủy sản là 400 m2.
Diện tích hộ ông A được quy đổi về đất trồng cây
hàng năm khác, thì tổng diện tích đất trồng cây hàng năm khác của hộ ông A như
sau:
700 m2 + 600 m2 (600 m2
đất trồng lúa nước còn lại x 1) + 800 m2 (400 m2 đất nuôi
trồng thủy sản x 2) = 2.100 m2 đất trồng cây hàng năm khác. Hộ ông A
có 3 khẩu, do đó mỗi khẩu có diện tích bình quân là 700 m2.
Như vậy, theo quy định tại khoản 3 Điều này thì
hộ ông A là hộ thiếu đất sản xuất.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố rà soát, phê duyệt
danh sách để thực hiện việc hỗ trợ theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022
của Ủy ban dân tộc.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Ban Dân tộc và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo quỹ đất để giao cho hộ thiếu đất sản xuất
theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm rà
soát, tổng hợp diện tích đất sản xuất của các hộ gia đình thuộc đối tượng thụ
hưởng quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban dân tộc
để lập kế hoạch hỗ trợ đất sản xuất và các khoản hỗ trợ khác đảm bảo hiệu quả,
đúng quy định./.