HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ
MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
Xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 55/BC-BVHXH ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục
a) Chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm đối với các lớp xóa
mù chữ và phổ cập giáo dục: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh, nhưng
không vượt quá 200.000 đồng/lớp/tháng và không quá 09 tháng/năm.
b) Chi hỗ trợ mua sổ sách theo dõi quá trình học tập
đối với các lớp xóa mù chữ, phổ cập giáo dục: 200.000 đồng/lớp/kỳ học (hoặc năm
học).
c) Chi hỗ trợ kinh phí chi mua sách giáo khoa dùng
chung: Chi theo thực tế nhưng không quá 500.000 đồng/lớp/kỳ học đối với các lớp
xóa mù chữ và không quá 700.000 đồng/lớp/năm học đối với các lớp phổ cập giáo dục.
2. Chi hỗ trợ cho người tham gia hoạt động tuyên
truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 100.000 đồng/01 đối
tượng đến lớp và hoàn thành kỳ học.
3. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hằng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 09
tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đảm bảo cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
4. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng
xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết,
tổng kết các cấp: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
5. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên, hướng dẫn
viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn
bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của
Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang.
6. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại, công nhận các
mô hình học tập
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng,
chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng
cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
7. Chi tiền điện (hoặc chi phí thắp sáng) đối với
các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách
giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập
cộng đồng: Thực hiện theo khoản 5 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC .
8. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là phổ cập giáo dục): Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND .
b) Chi tiền lương đối với giáo viên thuộc biên chế
dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của cơ sở giáo dục
đào tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy vượt định mức giờ chuẩn
được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với
nhả giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
c) Chi tiền công đối với những người tình nguyện
tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên chế của cơ
sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn,
năng lực giảng dạy): Mức chi tiền công theo hợp đồng lao động trên cơ sở lương
tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên trong biên chế có
cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học theo quy định
hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang.
d) Trong trường hợp huy động tình nguyện viên tham
gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí
ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị
quyết số 90/2017/NQ-HĐND .
9. Chi khen thưởng: Theo quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” theo phân cấp của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ,
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp
khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang khóa X, Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Ban Quản lý DAĐTXD chuyên ngành DD&CN tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng Công tác HĐND;
- Hồ sơ công việc;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|