BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3133/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC
HIỆN KẾT LUẬN SỐ 76-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XII VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 33-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT
NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Kết luận số 76-KL/TW
ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ
Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGDTNTTNĐ của Quốc hội;
- Lưu: VT, VP (TH), ĐH 35 (3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 76-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XII VỀ
TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
KHÓA XI VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 3133/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất
nước, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với
những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục thực hiện các mục tiêu
phát triển về văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch đã được xác định tại
Chương trình hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết
số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc khóa XII của Đảng (ban hành
theo Quyết định số 4655/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch).
2. Xác định những nhiệm vụ trọng
tâm, giải pháp chủ yếu, phân công cụ thể các nội dung, kế hoạch của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để triển khai thực hiện Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020
của Bộ Chính trị khóa XII về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày
09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước trong
lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
3. Kế hoạch này là căn cứ để
các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch triển khai
và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các
nhiệm vụ xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng
cường công tác tuyên truyền về việc thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW và Kết luận
số 76-KL/TW
Các cơ quan, đơn vị, các báo, tạp
chí thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền
sâu rộng trong đảng, cơ quan, đơn vị và các tầng lớp nhân dân về nội dung Nghị
quyết số 33-NQ-TW, Kết luận số 76-KL/TW và Kế hoạch này bằng nhiều hình thức đa
dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện của đơn vị, nhằm nâng cao nhận thức cho
cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về vai trò, ý nghĩa trong việc xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đối với sự phát triển bền vững đất nước.
2. Hoàn
thiện thể chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa, con
người Việt Nam
- Tập trung thể chế hóa chủ
trương, quan điểm của Đảng thành các chương trình, đề án cụ thể, phù hợp với
yêu cầu thực tiễn.
- Rà soát, bổ sung, từng bước
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; đề xuất sửa đổi, thay thế những
nội dung không còn phù hợp, tạo hành lang pháp lý tạo thuận lợi cho văn hóa
phát triển.
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà
nước về văn hóa các cấp đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Làm tốt công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, người làm công tác văn
hóa nghệ thuật.
- Kiểm tra, giám sát việc thể
chế hóa chủ trương của Đảng đối với công tác quản lý nhà nước về văn hóa.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 1, các mục số 1, 6; Phụ lục 2, các mục số 1, 2, 3, 5, 12, 14, 15, 19, 20,
25, 26, 47, 63, 68 và 70.
3. Tập
trung xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
- Xây dựng môi trường và đời sống
văn hóa lành mạnh gắn với Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa; xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, phát huy những giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp; tập trung hoàn thiện việc xây dựng hệ giá trị văn hóa và
chuẩn mực con người Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế.
- Xây dựng nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội, văn hóa ứng xử văn hóa trong cộng đồng,
gia đình...; Đấu tranh loại trừ các sản phẩm văn hóa độc hại, các hành vi tiêu
cực, cơ hội, vi phạm pháp luật, truyền bá tư tưởng sai trái, lối sống thực dụng,
trái thuần phong mỹ tục của dân tộc, ảnh hưởng xấu đến xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam.
- Tăng cường giáo dục thẩm mỹ,
gắn giáo dục thể chất với giáo dục tri thức, đạo đức, lối sống, kỹ năng, ứng xử
trong gia đình, cộng đồng; hình thành thói quen, kỹ năng, phương pháp đọc
sách, tiếp cận và sử dụng thông tin, tri thức phục vụ học tập suốt đời của người
dân, đặc biệt thanh niên, thiếu niên. Xây dựng lối sống lành mạnh, tuân thủ
pháp luật, tôn trọng đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa”, “Tương
thân tương ái”…
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 1, các mục số: 2, 3, 4, 5 và 17; Phụ lục 2, các mục số 42, 45 và 62.
4. Đẩy mạnh
phát triển các ngành công nghiệp văn hóa đi đôi với việc xây dựng, hoàn thiện
thị trường văn hóa
- Đẩy mạnh truyền thông nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành và các địa phương về phát triển các ngành
công nghiệp văn hóa gắn liền với sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Tập trung rà soát, xây dựng,
bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển các ngành công nghiệp văn
hóa; thu hút và hỗ trợ đầu tư, xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh tuyên
truyền, xúc tiến đầu tư phát triển các ngành công nghiệp văn hóa với những lợi
thế, tiềm năng sẵn có.
- Xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê
cho các ngành công nghiệp văn hóa tiến tới luật hóa công tác điều tra thống kê
quốc dân hàng năm.
- Đẩy mạnh phát triển nguồn
nhân lực, thúc đẩy trao đổi kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn, đào tạo
nguồn nhân lực chuyên nghiệp cho các ngành công nghiệp văn hóa.
- Tăng cường ứng dụng khoa học,
kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong sáng tạo, sản xuất, phổ biến, lưu trữ các
sản phẩm văn hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa.
- Phát triển thị trường, từng
bước hình thành cộng đồng người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ văn hóa; Hình
thành các không gian, môi trường cho các tổ chức, cá nhân trong sáng tạo, tổ chức
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ văn hóa; Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tìm hiểu và tham gia thị trường
văn hóa, xúc tiến các hoạt động đầu tư cho văn hóa; thực thi các quy định pháp
luật về quyền tác giả và các quyền liên quan.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có
hiệu quả Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 1, mục số: 12 và Phụ lục 2 các mục số: 4 và 61.
5. Tăng cường
năng lực quản lý và thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền
liên quan
- Tập trung rà soát, kiến nghị
sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền
liên quan.
- Tăng cường năng lực quản lý
và thực thi quyền tác giả, quyền liên quan.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý và thực thi quyền tác giả, quyền liên quan.
- Chủ động hội nhập quốc tế về
quyền tác giả, quyền liên quan:
+ Gia nhập Hiệp ước về quyền
tác giả của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WCT), Hiệp ước về cuộc biểu diễn
và bản ghi âm của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WPPT) và Hiệp ước về tạo điều
kiện cho người khiếm thị, người khuyết tật về thị giác và người khuyết tật khác
không có khả năng đọc tiếp cận với các tác phẩm đã công bố (Hiệp ước
Marrakesh).
+ Phối hợp với các tổ chức quốc
tế, Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt nam ở nước ngoài thu thập thông tin về
quyền bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan để hỗ trợ và tư vấn cho các tổ chức,
cá nhân Việt Nam.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng
cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan
cho các chủ thể quyền, cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng và công chúng.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 1, các mục số 10, 11; Phụ lục 2, các mục số 10, 11, 13, 34, 51 và 69.
6. Chủ động
hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và truyền bá
văn hóa Việt Nam ra thế giới
- Xây dựng các chương trình biểu
diễn nghệ thuật hấp dẫn, với chất lượng cao, mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam
để giới thiệu ra quốc tế.
- Tổ chức các Tuần Văn hóa, Tuần
Phim Việt Nam, hội thảo, giới thiệu sách... tại nước ngoài nhân dịp các sự kiện
chính trị-xã hội quan trọng và các sự kiện đối ngoại lớn của Việt Nam, kỷ niệm
năm tròn, năm chẵn trong quan hệ của Việt Nam với các nước.
- Tăng cường và mở rộng các hoạt
động giao lưu nhân dân, đặc biệt là giao lưu biên giới, đa dạng hóa các hình thức
văn hóa đối ngoại, đưa các quan hệ quốc tế về văn hóa đi vào chiều sâu.
- Xây dựng các Trung tâm Văn
hóa Việt Nam tại Campuchia, Liên bang Nga, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Trung Quốc và một
số địa bàn trọng điểm trên thế giới.
- Thiết lập đội ngũ cán bộ Tham
tán Văn hóa, Tùy viên Văn hóa tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở
nước ngoài và hệ thống các trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài.
- Chủ động tham gia, thể hiện
vai trò tích cực tại các diễn đàn, tổ chức quốc tế về văn hóa, bao gồm việc cử
người làm việc và ứng cử tại các cơ quan chuyên môn liên quan tại các tổ chức
này.
- Chọn lọc tinh hoa các văn
hóa, nghệ thuật thế giới, tiếp thu kinh nghiệm tốt, phù hợp của các nước trong
việc giữ gìn bản sắc dân tộc, khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực, mặt trái của
toàn cầu hóa về văn hóa.
- Thu hút các nguồn lực (tài
chính, nhân lực, kỹ thuật) hỗ trợ hoạt động hội nhập, hợp tác và giao lưu quốc
tế về văn hóa.
7. Tăng cường
xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất
lượng hoạt động giáo dục tư tưởng và đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
- Thực hiện nghiêm các quy định
về nêu gương đối với cán bộ, đảng viên, nhất là với cán bộ lãnh đạo, người đứng
đầu các tổ chức trong hệ thống chính trị, đội ngũ những người làm công tác
giáo dục, văn nghệ sĩ và cán bộ lãnh đạo, quản lý văn hóa, lãnh đạo doanh nghiệp.
- Xây dựng văn hóa doanh nhân,
văn hóa doanh nghiệp, đề cao yếu tố văn hóa và tri thức trong các sản phẩm và
hoạt động kinh doanh.
- Tôn vinh các doanh nghiệp,
doanh nhân kinh doanh của ngành Văn hóa, thể thao và du lịch có văn hóa, kinh
doanh đúng pháp luật, đóng góp có trách nhiệm cho cộng đồng và xã hội.
8. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa, gia đình thể thao và du lịch
- Xử lý hài hòa giữa bảo tồn
và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc với các hoạt động phát triển
kinh tế, du lịch bền vững ở các địa phương.
- Chỉ đạo, triển khai các giải
pháp đồng bộ, hiệu quả các nội dung thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa” nhằm tạo sự chuyển biến tích cực và sâu rộng hơn nữa
trong mọi lĩnh vực, tầng lớp nhân dân.
- Lựa chọn một số nội dung cụ
thể của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” để tập trung
chỉ đạo tổ chức triển khai như: Văn hóa trong gia đình, văn hóa công sở, văn
hóa doanh nghiệp, văn hóa trong trường học...; tiếp tục nhân rộng và thực hiện
Bộ Tiêu chí ứng xử trong gia đình.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ, hiện đại hóa, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
thiết chế văn hóa đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa của nhân dân, nhằm giáo dục
đạo đức, lối sống, giữ gìn và phát huy giá trị truyền thống.
- Phát huy vai trò của chủ thể
văn hóa; tôn trọng tính đặc trưng của văn hóa các vùng, miền, dân tộc, phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị.
- Tập trung tham mưu triển khai
Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030 nhằm bảo tồn và phát huy có hiệu quả giá trị văn hóa vật thể và phi
vật thể của các dân tộc thiểu số; nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và phát huy
vai trò làm chủ của đồng bào trong xây dựng đời sống văn hóa, xoá bỏ các hủ tục
lạc hậu”.
- Thực hiện tốt các Đề án về
đào tạo của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt như: Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài
đến năm 2030”, Đề án “Đào tạo tài năng trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật giai
đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” và Đề án đặt hàng đào tạo 300 chỉ tiêu
thuộc một số ngành, chuyên ngành văn hóa nghệ thuật đặc thù, truyền thống khó
tuyển sinh, đang thiếu nhân lực.
- Tiếp tục triển khai Chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Tiếp tục triển khai Phong
trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” với những hình thức
thiết thực, nhằm tăng thêm số lượng người tập thể dục thể thao thường xuyên và
chất lượng, hiệu quả của Phong trào.
- Xây dựng kế hoạch phát triển
các môn thể thao trọng điểm, đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực của xã hội
cho phát triển thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ và giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ
Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Triển khai Chiến lược phát
triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 (theo Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020
của Thủ tướng Chính phủ).
- Triển khai Đề án xây dựng
thương hiệu quốc gia về du lịch văn hóa.
- Triển khai Chiến lược văn hóa
đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (theo Quyết định số
210/QĐ-TTg ngày 08/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
- Triển khai Chiến lược phát
triển các ngành công nghiệp văn hóa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (theo
Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 1, các mục số 7, 8, 9, 13, 14, 15, 16, 19, 20, 25, 26, 27, 28 và 29; Phụ lục
2, các mục số 8, 9, 16, 17, 18, 21, 22, 23, 24, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 35,
36, 37, 38, 39, 40, 41, 43, 44, 46, 48, 49, 50, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59,
60, 64, 65, 66 và 67.
9. Huy động
các nguồn lực xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Văn
hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và tương
đương, các đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch xây dựng kế hoạch, chương
trình và giải pháp thích hợp huy động các nguồn lực xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt Nam, đặc biệt các nguồn lực địa phương, tại chỗ.
- Ứng dụng khoa học, công nghệ
xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về văn hóa phục vụ yêu cầu phát triển xã hội.
- Sử dụng, đãi ngộ, phát huy
nhân lực sáng tạo của các văn nghệ sỹ có đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và
phát triển văn hoá, con người Việt Nam; quan tâm, tạo điều kiện, môi trường, có
cơ chế thích hợp phát huy tài năng, sáng tạo của các văn nghệ sỹ trẻ.
- Kịp thời khen thưởng bằng nhiều
hình thức khác nhau, tôn vinh các văn nghệ sĩ có nhiều đống góp cho sự phát triển
văn hóa nghệ thuật của đất nước.
- Xây dựng đội ngũ trí thức là
người dân tộc thiểu số, thực thi các chính sách khuyến khích họ trở về địa
phương công tác.
- Quan tâm quy hoạch, dành quỹ
đất, đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, đặc biệt các
thiết chế văn hóa, thể thao tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa nhằm phục vụ phát triển văn hóa, con người Việt
Nam.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục 2, các mục số: 6,7.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao, các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở
Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai nhiệm vụ
được phân công tại Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
2. Giao Văn phòng Bộ làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ báo
cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Kinh phí thực hiện triển
khai các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này được dự toán từ các nguồn: Ngân
sách nhà nước cho văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch hàng năm, ngân sách từ
chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách từ các đề án, dự án có liên quan và từ
xã hội hóa văn hóa, thể thao và du lịch.
4. Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, Thủ trưởng các
đơn vị kịp thời báo cáo Bộ trưởng (qua Văn phòng Bộ) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC RÀ SOÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW
NGÀY 09/6/2014 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ 9 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XI VÀ NGHỊ
QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XII CỦA ĐẢNG[1]
(Kèm theo Quyết định số 3133/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Tổng số nhiệm vụ: 29, trong
đó:
Đã hoàn thành: 18
Đang thực hiện: 06
Đưa ra khỏi chương trình: 05
TT
|
TÊN NHIỆM VỤ/VĂN BẢN/ĐỀ ÁN
|
CẤP TRÌNH
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
KẾT QUẢ RÀ SOÁT
|
1.
|
Chỉ thị Nâng cao chất lượng,
hiệu quả của hoạt động thư viện trong phục vụ nâng cao dân trí, phát triển
con người Việt Nam toàn diện
|
Ban Bí thư
|
2017
|
Vụ Thư viện
|
Đưa ra khỏi chương trình:
Theo yêu cầu của Bộ Chính trị, nội dung này đã được tích hợp cùng với nhiệm vụ
số 13 (của Cục Văn hóa cơ sở). Ngày 09/11/2018, Ban Cán sự Đảng Bộ VHTTDL có
Tờ trình số 04-TTr/BCSĐ về việc ban hành Chỉ thị “Nâng cao hiệu quả hoạt động
của các thiết chế văn hóa, thể thao”. Sau đó, Bộ Chính trị đã có văn bản (mật)
chỉ đạo: nếu cần ban hành, nội dung này chuyển trình Chính phủ ban hành
|
2.
|
Đề án Xây dựng thư viện điện
tử nhằm nâng cao khả năng cung cấp thông tin phục vụ phát triển và hội nhập
|
Bộ VHTTDL
|
2018
|
Vụ Thư viện
|
Đưa ra khỏi chương trình
Năm 2018, Bộ VHTTDL đã hoàn
thiện việc xây dựng và trình Quốc hội ban hành Luật Thư viện với nhiều nội
dung mới liên quan đến thư viện số, hiện đại hóa thư viện
|
3.
|
Đề án Bảo tồn, giữ gìn tiếng
nói và chữ viết của các dân tộc có tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp
với quy định của pháp luật
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2017
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
Đưa ra khỏi chương trình
- Ngày 19/9/2017, Bộ VHTTDL có
CV số 3972/BVHTTDL-VP gửi TTg CP xin điều chỉnh, lùi thời gian trình văn bản,
đề án trong Chương trình công tác năm 2017
- Ngày 05/10/2017, VPCP có CV
số 10570/VPCP- KGVX thông báo ý kiến của TTg CP cho phép thôi không thực hiện
Đề án
|
4.
|
Dự án Xây dựng tài liệu hướng
dẫn chương trình và nội dung giáo dục đời sống gia đình
|
Bộ VHTTDL
|
2017
|
Vụ Gia đình
|
Đã hoàn thành
Năm 2017, Bộ VHTTDL đã xây dựng,
thẩm định, in tài liệu vào đĩa CD phát hành tới các địa phương
|
5.
|
Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu
thư mục gia đình Việt Nam phục vụ cho quản lý, tác nghiệp, nghiên cứu, giảng
dạy về lĩnh vực văn hóa
|
Bộ VHTTDL
|
2017
|
Vụ Gia đình
|
Đã hoàn thành
Xuất bản cuốn sách Gia đình
Việt Nam, NXB Trẻ, 2016
|
6.
|
Xây dựng Quy hoạch cán bộ
trong nhiệm kỳ mới
|
Bộ VHTTDL
|
2017
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Đã hoàn thành
Vụ TCCB đã tham mưu Ban Cán sự
đảng thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý nhiệm
kỳ 2016-2020 và nhiệm kỳ 2021-2026 của Bộ, cụ thể:
- Đối với quy hoạch chức danh
lãnh đạo Bộ: Tính đến nay, Ban Tổ chức TW đã phê duyệt quy hoạch cho Bộ
VHTTDL các nhiệm kỳ: 2016-2021 (02 đồng chí được quy hoạch vào chức danh Bộ
trưởng, 17 đồng chí được quy hoạch vào chức danh Thứ trưởng); 2021-2026 (02 đồng
chí được quy hoạch vào chức danh Bộ trưởng, 16 đồng chí được quy hoạch vào chức
danh Thứ trưởng).
- Đối với quy hoạch chức danh
lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ: Trên cơ sở kết quả giới thiệu của đơn vị, Bộ đã
tiến hành các Hội nghị để rà soát, bổ sung quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý
của Bộ và trình Bộ trưởng ban hành Quyết định phê duyệt rà soát, bổ sung quy
hoạch chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
7.
|
Quy hoạch Mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp theo hướng bảo tồn các ngành nghệ thuật truyền thống
|
Bộ VHTTDL
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Đã hoàn thành
Thực hiện NQ số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, năm 2019, Bộ đã
trình TTg CP ban hành QĐ số 429/QĐ-TTg ngày 18/4/2019 phê duyệt quy hoạch mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực VHTTDL đến năm 2021, định hướng đến
năm 2030
|
8.
|
Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo
quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các
dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2016-2017
|
Cục Di sản văn hóa
|
Đã hoàn thành
QĐ số 2493/QĐ-TTg ngày
22/12/2016 của TTg CP phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm,bảo quản, trưng bày,
tuyên truyền DSVH truyền thống điển hình của các DTTS Việt Nam, giai đoạn
2017 - 2020
|
9.
|
Đề án Đào tạo diễn viên, nhạc
công cho các đơn vị nghệ thuật Tuồng, nghệ thuật Chèo, Cải lương và Dân ca Kịch
chuyên nghiệp trong cả nước giai đoạn 2016-2020
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
Đã hoàn thành
Trường Đại học Sân khấu - Điện
ảnh Hà Nội đã tổ chức tuyển sinh và đào tạo.
|
10.
|
Đề án Tăng cường năng lực quản
lý, thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan
trong toàn xã hội, giai đoạn 2016-2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2016-2017
|
Cục Bản quyền tác giả
|
Đã hoàn thành
QĐ số 88/QĐ-TTg ngày
20/01/2017 của TTg CP về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý và
thực thi có hiệu quả pháp luật bảo hộ QTG, QLQ đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025
|
11.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác ngăn ngừa và phòng chống vi phạm quyền tác giả, quyền liên quan
trên Internet. Xây dựng bộ chỉ số dữ liệu quốc gia về tài sản quyền tác giả,
quyền liên quan và hệ thống phần mềm quản lý, phát hiện vi phạm trên mạng
Internet, giai đoạn 2016-2020
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2020
|
Cục Bản quyền tác giả
|
Đang thực hiện
Đây là nhiệm vụ theo Quyết định
số 88/QĐ-TTg ngày 20/01/2017 của TTg CP, hiện đang triển khai thực hiện với
tên gọi “Tăng cường ứng dụng CNTT, xây dựng Bộ CSDL quốc gia về tài sản QTG,
QLQ theo thông lệ quốc tế; bộ công cụ phần mềm quản lý và tra cứu phát hiện
vi phạm trên internet. Liên thông giữa CSDL về đăng ký QTG, QLQ với Hệ thống
dữ liệu của các cơ quan thực thi, tạo thuận lợi trong kiểm tra, phát hiện vi
phạm pháp luật về QTG, QLQ”
|
12.
|
Xây dựng Bộ chỉ số quốc gia
đánh giá sự đóng góp của các ngành công nghiệp dựa trên bản quyền đối với nền
kinh tế quốc dân, làm cơ sở xây dựng và hoạch định chính sách phát triển
ngành công nghiệp văn hóa, giai đoạn 2016-2020
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2020
|
Cục Bản quyền tác giả
|
Đang thực hiện
Triển khai QĐ số 1755/QĐ- TTg
ngày 08/9/2016 của TTg CP Phê duyệt Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Bộ đã có QĐ số 3605/QĐ-
BVHTTDL ngày 27/9/2018 phân công các đơn vị thuộc Bộ chủ trì xây dựng (TCDL;
CĐA, Cục MTNATL, Cục NTBD, Cục VHCS), hiện nay các đơn vị chủ trì đang tiếp tục
phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng
|
13.
|
Đổi mới các hoạt động văn hóa
nghệ thuật quần chúng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn
hóa, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ của nhân dân trong tình hình mới
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2018
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
Đã hoàn thành
- Về hoạt động thiết chế
VHCS: Tham mưu Bộ ban hành các văn bản gửi các địa phương và Bộ, ngành liên
quan triển khai thực hiện nâng cao hiệu quả của hệ thống thiết chế văn hóa,
thể thao tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi giải trí cho trẻ em, chế độ
chính sách đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện như: CV số
1204/BVHTTDL-VHCS ngày 01/4/2019 gửi UBND cấp tỉnh về việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; CV số
1339/BVHTTDL-VHCS ngày 09/4/2019 gửi TW Đoàn TNCS HCM về việc nâng cao chất
lượng và phối hợp tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi giải trí cho trẻ
em; Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý
đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện; QĐ số
2992/QĐ-BVHTTDL ngày 28/8/2019 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành Quy định về
tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức KT-KT tổ chức các hoạt
động văn hóa, văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng;
tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng
ngân sách nhà nước...
- Về hoạt động văn nghệ quần
chúng: Tham mưu Bộ trình Chính phủ ban hành NĐ số 54/2019/NĐ-CP quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường; Thông tư số 09/2016/TT-
BVHTTDL quy định về tổ chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng...
|
14.
|
Đề án Phát triển du lịch
thành ngành kinh tế mũi nhọn trong thời kỳ mới
|
Bộ Chính trị
|
2016-2017
|
Tổng cục Du lịch
|
Đã hoàn thành Bộ Chính
trị đã ban hành NQ số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
15.
|
Đề án Thành lập Quỹ hỗ trợ
phát triển du lịch
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2015-2017
|
Tổng cục Du lịch
|
Đã hoàn thành TTg CP
đã ban hành Quyết định số 49/2018/QĐ-TTg ngày 12/12/2018 về thành lập, phê
duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
|
16.
|
Đề án Tổng thể chuẩn bị và tổ
chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 (SEA games 31) năm 2021
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2017
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
Đã hoàn thành
TTg CP đã ban hành Quyết định
số 1616/QĐ-TTg ngày 13/11/2019 về việc tổ chức ĐH Thể thao ĐNA lần thứ 31 và
ĐH Thể thao người khuyết tật ĐNA lần thứ 11 năm 2021 tại Việt Nam.
- Ngày 13/7/2020, Bộ trưởng Bộ
VHTTDL đã ban hành QĐ số 1968/QĐ-BVHTTDL phê duyệt Đề án tổng thể chuẩn bị và
tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 (SEA games 31) năm 2021 và ĐH
Thể thao người khuyết tật Đông Nam Á lần thứ 11 năm 2021 tại Việt Nam. Theo
đó, SEA Games 31 dự kiến tổ chức đầu tháng 11 và đầu 12/2020
|
17.
|
Nghiên cứu thực trạng và dự
báo xu hướng phát triển của những hiện tượng phản ánh văn hóa, lợi dụng công
nghệ mới truyền bá các hành vi sai lệch trong cảm thụ và sáng tạo văn hóa nhằm
phát huy lợi thế, hạn chế tác hại của khoa học và công nghệ đổi mới đối với
thế hệ trẻ
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2020
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đã hoàn thành
Chương trình KHCN trọng điểm
cấp Bộ năm 2017-2018 “Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trước
tác động của phương tiện truyền thông mới với các đề tài nhánh được nghiệm
thu tại các Quyết định số: 4481, 4482, 4483, 4484, 4485, 4486, 4487/QĐ-
BVHTTDL ngày 05/12/2018 và QĐ số 1387/QĐ-BVHTTDL ngày 16/4/2019
|
18.
|
Chương trình nghiên cứu trọng
điểm “Những nội dung và giải pháp xây dựng và phát triển văn hóa, con người
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”
|
Bộ VHTTDL
|
2017-2020
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đang thực hiện
- Hiện nay, Viện đang xây dựng
dự thảo Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030
- Cùng với đó, Viện đã hoàn
thành nhiều đề tài, công trình nghiên cứu và đang tiếp tục nghiên cứu nhiều đề
tài để thực hiện nhiệm vụ nêu trên
|
19.
|
Chương trình mục tiêu phát
triển Hạ tầng du lịch 2016- 2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2016-2017
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính
|
Đã hoàn thành
QĐ số 1861/QĐ-TTg ngày
23/11/2017 của TTg CP phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Hạ tầng du lịch
2016-2020
|
20.
|
Chương trình mục tiêu phát
triển Văn hóa 2016-2020
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2016-2017
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính
|
Đã hoàn thành
QĐ số 936/QĐ-TTg ngày
30/6/2017 của TTg CP phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Văn hóa
2016-2020
|
21.
|
Mở lớp bồi dưỡng cho đội ngũ
Tác giả, Đạo diễn Sân khấu, đặc biệt là Sân khấu truyền thống; bồi dưỡng cho đội
ngũ viết văn trẻ
|
Bộ VHTTDL
|
2017-2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
Đã hoàn thành
Lớp bồi dưỡng đã tổ chức từ
ngày 05-14/6/2019
|
22.
|
Chỉ thị Đẩy mạnh công tác xây
dựng đạo đức, lối sống con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
|
Ban Bí thư
|
2017
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
Đưa ra khỏi chương trình
Ngày 11/4/2017, Ban Cán sự đảng
Bộ VHTTDL đã có Tờ trình Ban Bí thư số 39/TTr- BCSĐ về việc ban hành Chỉ thị.
Ban Bí thư có CV số 4576-CV/VPTW kết luận sẽ được ban hành vào 1 thời điểm
thích hợp
|
23.
|
Xây dựng Bộ quy tăc ứng xử
trong lĩnh vực du lịch, phát động chương trình tuyên truyền, vận động xã hội
thực hiện Bộ quy tắc ứng xử
|
Bộ VHTTDL
|
2016-2017
|
Tổng cục Du lịch
|
Đã hoàn thành
Bộ trưởng Bộ VHTTDL đã ban
hành QĐ số 718/QĐ- BVHTTDL ngày 02/3/2017 về việc ban hành Bộ quy tắc ứng xử
văn minh du lịch
|
24.
|
Tăng cường hiệu quả công tác
đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch
|
Bộ VHTTDL
|
2017
|
Tổng cục Du lịch
|
Đã hoàn thành
|
25.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
văn hóa, thể thao và du lịch các tỉnh ven biển, đảo
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
Tổng cục Du lịch
|
Đưa ra khỏi chương trình
Theo Luật Quy hoạch thì không
còn hình thức quy hoạch này
|
26.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
văn hóa, thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đang thực hiện
Đến nay Bộ chưa bố trí được
kinh phí. Mạt khác, đợi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành)
|
27.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
văn hóa, thể thao và du lịch vùng Tây Nguyên
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2019-2020
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đang thực hiện
Đợi Luật Quy hoạch có hiệu lực
sẽ xem xét tính khả thi của Quy hoạch này
|
28.
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
văn hóa, thể thao và du lịch vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2017-2018
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đã hoàn thành Ngày
20/12/2018, Viện VHNTQGVN đã hoàn thành nghiêm thu Dự án Quy hoạch. Kết quả
này đã được Bộ tiếp nhận, đưa vào sử dụng phục vụ công tác xây dựng các nội
dung quy hoạch và giải pháp thực hiện Luật Quy hoạch.
|
29.
|
Chiến lược phát triển Văn hóa
đến năm 2030
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2019
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
Đang thực hiện
Đang tổng hợp, tiếp thu ý kiến
của các Bộ, ngành, địa phương (đã gửi xin ý kiến lần 2)
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐỀ XUẤT MỚI
CÁC NHIỆM VỤ, VĂN BẢN THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
76-KL/TW NGÀY 04/6/2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA XII
(Kèm theo Quyết định số 3133 /QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Tổng số nhiệm vụ: 70, trong
đó:
Trình Chính phủ: 03
Trình Thủ tướng Chính phủ: 16
Trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch: 51
Stt
|
Tên nhiệm vụ/văn bản/đề án
|
Thời hạn hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I
|
TRÌNH CHÍNH PHỦ
|
1
|
Nghị định quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn
|
2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
2
|
Xây dựng Nghị định quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 và năm 2022 về
quyền tác giả, quyền liên quan
|
2024
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
3
|
Xây dựng Nghị định quy định xử
phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan
|
2025
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
II
|
TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
|
|
|
4
|
Đề án Đẩy mạnh ứng dụng khoa
học và công nghệ trong hoạt động thư viện ở Việt Nam1
|
2020
|
Vụ Thư viện
|
|
5
|
Xây dựng Chiến lược phát triển
thể dục thể thao Việt Nam đến năm 20302
|
2021
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
|
6
|
Xây dựng bản đồ số di sản
văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-20303
|
2021
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
7
|
Số hóa di sản văn hóa Việt
Nam, giai đoạn 2021-20304
|
2021
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
8
|
Bảo tồn và phát huy giá trị
các di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-20305
|
2021
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
9
|
Chương trình giáo dục đời sống
gia đình đến năm 20306
|
2021
|
Vụ Gia đình
|
|
10
|
Hồ sơ gia nhập Hiệp ước của
WIPO về quyền tác giả (Hiệp ước WCT)
|
2021
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
11
|
Hồ sơ gia nhập Hiệp ước của
WIPO về biểu diễn và bản ghi âm (Hiệp ước WPPT)
|
2021
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
12
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
về đẩy mạnh triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam trong tình
hình mới7
|
2021
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
|
13
|
Hồ sơ gia nhập Hiệp ước
Marrakesh về giới hạn và ngoại lệ cho người khiếm thị và người không có khả
năng đọc (Hiệp ước Marrakesh)
|
2021
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
14
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy mạnh công tác triển khai, thực hiện Chiến lược phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam8
|
2021
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
15
|
Sửa đổi, bổ sung các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về lập Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ
đạo Trung ương9
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
16
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn
hóa và thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2022
|
Văn phòng Bộ
|
Quyết định số 220/QĐ-BVHTTDL ngày 20/01/2020
|
17
|
Quy hoạch hệ thống du lịch
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2022
|
Tổng cục Du lịch
|
Quyết định số 236/QĐ-BVHTTDL ngày 20/01/2020
|
18
|
Đánh giá, nhân rộng các mô
hình phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng phục vụ người dân học tập suốt
đời10
|
2025
|
Vụ Thư viện
|
|
19
|
Xây dựng Quyết định thay thế
Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang11
|
2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
II
|
TRÌNH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
20
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực
hiện Nghị định về nghệ thuật biểu diễn
|
2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
21
|
Tổ chức lớp tập huấn Nghị định
về Nghệ thuật biểu diễn
|
2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
22
|
Sổ tay hướng dẫn Nghị định về
Nghệ thuật biểu diễn toàn quốc để xây dựng cơ sở dữ liệu về Nghệ thuật, biểu
diễn
|
2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
23
|
Đề án tổ chức cuộc thi, liên
hoan nghệ thuật chuyên nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
2020
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
24
|
Đề án tổ chức Liên hoan phim giai
đoạn 2020-2030
|
2020
|
Cục Điện ảnh
|
|
25
|
Đề án “Hoàn thiện hệ thống
pháp luật về văn hóa, gia đình giai đoạn 2021-2026, tầm nhìn đến 2030”
|
2021
|
Vụ Pháp chế
|
|
26
|
Tổng kết Nghị quyết số
16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục,
thể thao đến năm 2020
|
2021
|
Tổng cục Thể dục thể thao
|
|
27
|
Đề án Bảo tồn, phục dựng và phát
huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch giai đoạn 2021-2030
|
2021
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
|
28
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Nghệ
thuật biểu diễn
|
2021
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
29
|
Xây dựng Chương trình phối hợp
giữa Bộ VHTTDL-Bộ TTTT về xây dựng chuyên mục “Giáo dục đời sống gia đình định
kỳ trên các phương tiện truyền thông đại chúng”
|
2021
|
Vụ Gia đình
|
|
30
|
Xây dựng Chương trình phối hợp
giữa Bộ VHTTDL-Bộ GDĐT về giáo dục đạo đức, lối sống gia đình trong hệ thống
giáo dục quốc dân
|
2021
|
Vụ Gia đình
|
|
31
|
Xây dựng Chương trình phối hợp
giữa Bộ VHTTDL-Bộ LĐTBXH về giáo dục đạo đức, lối sống gia đình trong các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
|
2021
|
Vụ Gia đình
|
|
32
|
Đề án Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa các dân tộc gắn với phát triển du lịch tại Làng Văn hóa - Du lịch các
dân tộc Việt Nam
|
2021
|
BQL Làng VH - DL các dân tộc Việt Nam
|
|
33
|
Hoàn thiện nội dung Bộ Tiêu
chí ứng xử trong gia đình, tiếp tục triển khai Bộ tiêu chí hiệu quả, phù hợp
với thực tiễn
|
2021
|
Vụ Gia đình
|
|
34
|
Sơ kết Đề án Tăng cường năng
lực quản lý và thực thi quyền tác giả, quyền liên quan
|
2021
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
35
|
Đề án Phát triển du lịch biển
đảo đến năm 2030
|
2022
|
Tổng cục Du lịch
|
|
36
|
Đề án Phát triển du lịch sinh
thái đến năm 2030
|
2022
|
Tổng cục Du lịch
|
|
37
|
Xây dựng Quy tắc ứng xử nghề
nghiệp thư viện
|
2022
|
Vụ Thư viện
|
|
38
|
Tổng kết thực hiện Quy chế
trao giải thưởng phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng
|
2022
|
Vụ Thư viện
|
|
39
|
Đề án Bảo tồn và phát huy
giá trị văn học dân gian của các dân tộc thiểu số đến năm 2030
|
2022
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
|
40
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết việc
thực hiện Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về quản
lý và tổ chức lễ hội
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
41
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết việc
thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
42
|
Xây dựng và ban hành Quy tắc ứng
xử văn hóa trong lễ hội
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
43
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định về
việc thành lập Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Quy chế làm việc của Văn phòng
Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
44
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình phối hợp giữa Bộ VHTTDL và Bộ NNPTNT về thực hiện Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
45
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình
ứng xử văn hóa trong lễ hội gắn với xây dựng môi trườn lễ hội văn minh, lành
mạnh; xây dựng các chuyên đề tuyên truyền mô hình điểm về xây dựng gia đình
văn hóa, làng, thôn, ấp, bản văn hóa, dòng họ văn hóa trên báo in, báo điện tử;
phóng sự truyền hình gương điển hình trong xây dựng đời sống văn hóa cơ sở
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
46
|
Tổ chức các hoạt động liên
hoan, hội thi, hội diễn văn hóa văn nghệ quần chúng góp phần giữ gìn và phát
huy giá trị văn hóa truyền thống, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
|
2022
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
47
|
Đề án Giải pháp tăng cường công
tác quản lý nhà nước trong việc phát triển các ngành công nghiệp văn hóa tạo
tiền đề hướng tới kỷ nguyên công nghệ 4.0
|
2022
|
Cục Bản quyền tác giả
|
Quyết định số 2844/QĐ-BVHTTDL ngày 07/10/2020
|
48
|
Đề án Phát triển du lịch biên
giới đường bộ tại các tỉnh miền núi phía Bắc
|
2023
|
Tổng cục Du lịch
|
|
49
|
Đề án Phát triển du lịch cộng
đồng đến năm 2030
|
2023
|
Tổng cục Du lịch
|
|
50
|
Đề án Phát triển du lịch chăm
sóc sức khỏe ở Việt Nam đến năm 2030
|
2023
|
Tổng cục Du lịch
|
|
51
|
Xây dựng phần mềm đăng ký quyền
tác giả, quyền liên quan đáp ứng yêu cầu tích hợp các phần mềm chuyên môn
|
2023
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
52
|
Bồi dưỡng, đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ tác giả, đạo diễn, họa sĩ, thiết kế sân khấu, kỹ
thuật âm thanh-ánh sáng trong và ngoài nước
|
2025
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
53
|
Đề án “Nâng cao năng lực về
sáng tác và lý luận phê bình văn học nghệ thuật giai đoạn 2020-2025”
|
2025
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
54
|
Đề án “Trao giải Quốc gia về
văn học nghệ thuật dành cho trẻ em”
|
2025
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
55
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thư
viện Việt Nam
|
2025
|
Vụ Thư viện
|
|
56
|
Xây dựng Chính sách phát triển
ngành Công nghiệp văn hóa lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn giai đoạn 2022-2025 định
hướng 2030
|
2025
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
57
|
Đánh giá, sơ kết thực hiện
các văn bản QPPL về quản lý và tổ chức lễ hội; xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa”; Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ
trường
|
2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
58
|
Đánh giá sơ kết việc thực hiện
Chương trình phối hợp giữa Bộ VHTTDL và Bộ NNPTNT về thực hiện Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025
|
2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
59
|
Nhân rộng mô hình phát huy
vai trò của hương ước, quy ước trong xây dựng đạo đức, lối sống, giữ gìn giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của cộng đồng
|
2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
60
|
Tổ chức các hoạt động liên hoan,
hội thi, hội diễn văn hóa văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động các ngày
lễ ngày kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa của nhân dân, khơi dậy
lòng tự hào của dân tộc, đạo lý uống nước nhớ nguồn, xây dựng đạo đức, lối
sống, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
|
2025
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
61
|
Sơ kết Chiến lược phát triển
các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam
|
2025
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
62
|
Nghiên cứu xây dựng môi
trường văn hóa đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
|
2026
|
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
|
|
63
|
Xây dựng, hoàn thiện về các
văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức hoạt động và tiêu chí của các trung tâm
văn hóa thuộc Bộ, ngành, đoàn thể
|
2030
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
64
|
Tổng kết Đề án truyền thông về
phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và tuyên
dương điển hình tiên tiến trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”
|
2030
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
65
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình
bảo tồn, gìn giữ các làn điệu dân ca, dân vũ trong xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở và mô hình bảo tồn và phát triển nghề thủ công truyền thống gắn với
phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2030
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
66
|
Xây dựng các chuyên đề tuyên
truyền về xây dựng môi trường văn hóa, văn minh, lành mạnh ở cơ sở trên báo
in, báo điện tử và phóng sự tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về
thực hiện nếp sống văn minh trong thực hành tín ngưỡng, tôn giáo ở cơ sở trên
truyền hình
|
2030
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
67
|
Tổ chức các hoạt động liên
hoan, hội thi, hội diễn văn hóa văn nghệ quần chúng, giữ gìn các loại hình
nghệ thuật truyền thống, khuyến khích nhân dân sáng tạo, trao quyền và phát
huy các giá trị văn hóa dân tộc Việt Nam
|
2030
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
68
|
Đề án hoàn thiện quy định của
pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan, hướng tới xây dựng Luật Bản quyền
tác giả độc lập
|
2025
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
69
|
Tổ chức các lớp tập huấn Tăng
cường năng lực quản lý và thực thi quyền tác giả, quyền liên quan
|
Hằng năm
|
Cục Bản quyền tác giả
|
|
70
|
Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
kiện toàn cán bộ lãnh đạo, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
[1] Nhiệm vụ được giao theo Quyết định số
4655/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
2 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
3 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
4 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
5 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
6 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
7 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
8 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
9 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
10 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của
Chính phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW
11 Đồng thời đăng ký tại Kế hoạch của Chính
phủ thực hiện Kết luận số 76-KL/TW