STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp/theo
dõi
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính năm 2020
|
- Các Sở, Ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước
ngày 15/01/2019
|
1.2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ,
công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý
I/2020
|
1.4
|
Tổ chức các hội nghị tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông giải quyết TTHC cho cán bộ, công chức đầu mối thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của
các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
1.5
|
Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
|
|
|
Theo
Kế hoạch riêng
|
1.6
|
Công tác truyền thông, hỗ trợ hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
|
|
Theo
Kế hoạch riêng
|
1.7
|
Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát
thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
|
|
Theo
Kế hoạch riêng
|
1.8
|
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Tháng
12/2020
|
2.
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
2.1
|
Kiểm soát ban hành thủ tục
hành chính
|
2.1.1
|
Đánh giá tác động và lấy ý kiến
tham gia quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) của tỉnh
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo
văn bản có quy định về thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp và
các cơ quan có liên quan
|
Theo
Chương trình công tác của UBND tỉnh
|
2.1.2
|
Cho ý kiến về TTHC quy định trong đề
nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành
của UBND tỉnh (Các Sở, Ban, ngành chủ trì soạn thảo đề nghị xây dựng văn bản
QPPL và dự thảo văn bản QPPL có trách nhiệm gửi lấy ý kiến góp ý của Văn
phòng UBND tỉnh đối với đề nghị xây dựng văn bản QPPL và dự thảo văn bản QPPL
có quy định TTHC)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Năm
2020
|
2.1.3
|
Thẩm định quy định về thủ tục hành chính
trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Cơ quan được
giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính
|
Theo
Chương trình công tác của UBND tỉnh
|
2.2
|
Kiểm soát công bố, công khai
thủ tục hành chính
|
2.2.1
|
Cập nhật kịp thời, đầy đủ Quyết định
công bố TTHC của Bộ, ngành Trung ương để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định công bố Danh mục TTHC thực hiện tại tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
2.2.2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Quyết định công bố TTHC (đối với TTHC được giao quy định hoặc quy định
chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
2.2.3
|
Nâng cao chất lượng kiểm soát, thẩm
định hồ sơ trình công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
các Sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
2.2.4
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC
đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2.2.5
|
Công khai thủ tục hành chính tại
nơi giải quyết thủ tục hành chính; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang
thông tin điện tử của đơn vị
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính
|
|
2.3.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
2.3.2
|
Tiếp nhận, chuyển phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính đến các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
2.3.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính
|
Các cơ quan, đơn vị được giao xử lý
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
2.3.4
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực
hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Hệ thống
phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Năm
2020
|
|
2.4
|
Đề xuất sáng kiến, giải pháp
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
2.5
|
Báo cáo thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định
kỳ hàng Quý, năm
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
|
3.1
|
Tiếp tục tham mưu triển khai thực
hiện Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND
tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thái Nguyên và
Lưu ý: Bám sát các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch số
112/KH-UBND và Kế hoạch số 126/KH-UBND của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2020
|
|
3.2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh
mục thủ tục hành chính (TTHC) thực hiện tại Bộ phận một cửa; danh mục TTHC tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông; danh mục TTHC
tiếp nhận, trả kết quả Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; danh mục TTHC tiếp
nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
3.5
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành
chính
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
3.6
|
Duy trì vận hành hiệu quả hệ thống
phần mềm một của điện tử liên thông 3 cấp tỉnh - huyện - xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
3.7
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa
(Tối thiểu 20% số TTHC được thực
hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm PVHCC cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện
toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện)
|
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp;
các cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
3.8
|
Rà soát, công bố danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của các Sở, Ban, ngành giao cho UBND cấp huyện, UBND cấp
xã tiếp nhận
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Năm
2020
|
|
3.9
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết
TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Hàng
quý/ năm
|
|
4
|
Kiểm soát giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
4.1
|
Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
4.2
|
Kiểm soát việc giải quyết thủ tục
hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
4.3
|
Tiếp tục thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện;
Bưu điện tỉnh Thái Nguyên
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
4.4
|
Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến cho cá nhân, tổ chức
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
4.5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí theo Kế hoạch số 131/KH-UBND
ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày
27/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng
chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2020
|
|
4.6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC các cấp trên địa bàn tỉnh (lĩnh vực Công an, Quân đội, Bảo
hiểm xã hội) theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Các ngành Công an, Quân đội, Bảo hiểm
xã hội, Sở Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2020
|
|