Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 617/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
617/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Trương Thanh Tùng
Ngày ban hành:
26/04/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 617/QĐ-UBND
Đắk
Nông, ngày 26 tháng 4
năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC
PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
mới ban hành trong vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 56/TTr-SYT ngày 17 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi
bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Y tế.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC
THẨM QUY ỀN GIẢI QUYẾT CỦA S Ở Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
Tên
thủ t ục hành chính
Thành
phần, số lượng hồ sơ
Trình
tự thực hiện, Thời hạn giải quyết
Phí,
lệ phí (nếu có)
Căn
cứ pháp lý
1
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1 . Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị
định 155/2018/NĐ -CP);
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến
huyện trở lên cấp.
e) Danh sách người sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác
nhận của chủ cơ sở.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ cho một lần cấp Giấy chứng nhận
1 . Trình t ự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm
và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Hành chính
công hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (gọi chung là Bộ phận Một
cửa).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Bộ
phận Một cửa chuyển hồ sơ đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Sở Y tế hoặc
Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện (gọi chung là cơ quan thực hiện).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, cơ quan thực hiện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở
trong thời hạn 4,5 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận
được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ
của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp
Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ
quan thực hiện có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định
và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số
2 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 14,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan
có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định
thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nh ất 02
thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp
lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ
quan thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP
Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ
sở chưa đạt yêu cầu và có th ể khắc phục, đoàn thẩm định
phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với
thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục
của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên
bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng
nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III của Nghị định
155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan thực
hiện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ
sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
Trường hợp kết quả thẩm định không
đạt yêu cầu, cơ quan thực hiện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên của doanh
nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đ ổi địa chỉ nhưng
không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn
uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi
thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp th ể hiện sự thay đổi đó đến Bộ phận Một cửa qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp.
Bước 3: Trả kết quả
Cơ quan thực hiện chuyển kết quả
cho Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời hạn thực hiện: 20 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Phí:
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ
sở
- Đối với cơ sở sản xuất khác được
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở
+ Lệ phí: Không
1. Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH1 2 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số 155/2018/NĐ -CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Quyết định số 135/QĐ- BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban
hành trong vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Y tế
4. Thông tư 279/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph í trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
5. Thông tư 117/2018/TT- BTC ngày
28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
Số
hồ sơ TTHC
Tên
thủ tục hành chính
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
1
B-BYT-
286621-TT
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014. B-BYT-286621-TT
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
2
B-BYT-286620-T T
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngấy 11 tháng
12 năm 2014
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
3
B-BYT-286619-TT
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
4
B-BYT-286618-TT
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
5
B-BYT-258737-TT
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với cá nhân
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
6
B-BYT-258729-TT
Cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với tổ chức
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nh à nước của Bộ Y tế
7
B-BYT-229910-TT
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
thẩm quyền Sở Y tế
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
8
B-BYT-
229911-TT
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- Tổng số:
- 01 TTHC mới ban hành;
- 08 TTHC bị bãi bỏ
Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 617/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
1.037
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng