HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 06 tháng
7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo
cáo thẩm tra số 14/BC-BDT
ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của
đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu áp
dụng tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Các Bộ: KH&ĐT,
TC;
-
Ủy ban Dân tộc;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND;
-
UBND tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Ủy ban MTTQVN tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các Sở, ban, ngành tỉnh;
-
Thường trực HĐND cấp huyện;
-
UBND cấp huyện;
-
Trung tâm Phục vụ Hành chính công;
-
Lãnh đạo Văn phòng;
-
Phòng Công tác HĐND;
-
Trang hồ sơ công việc;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai
Văn Huỳnh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch
và phân bổ vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của
Chương trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành; các huyện,
thành phố; xã, phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước
của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn thực hiện Chương trình
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ
tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp
và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn
vốn đầu tư công
giai đoạn 2021-2025, tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, phường, thị trấn, ấp,
khu phố khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ
trợ hộ nghèo, các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa
bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập
trung; không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách trung ương
đầu tư các công trình giao thông xã, liên xã chưa được rải nhựa hoặc bê tông; đầu
tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông) đảm bảo quốc
phòng an ninh cho các xã biên giới, xã khu vực III, xã an toàn khu và ấp đặc biệt
khó khăn; đầu tư nâng cấp, sửa chữa các trường phổ thông dân tộc nội trú trong
tỉnh.
5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình;
tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương,
các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội
dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm
năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo
công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
6. Phân bổ kế hoạch vốn hằng năm cho
các sở, ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của
năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự
án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
Điều 4. Định mức và
phương pháp phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình
1. Tổng số vốn (vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp) phân bổ cho từng sở, ban, ngành được tổng hợp từ vốn phân bổ
cho từng sở, ban, ngành theo tỷ lệ % quy định trong tiêu chí phân bổ vốn của
các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung của Quy định này.
2. Tổng số vốn (vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ theo tiêu chí
phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung của địa phương đó tại Quy định
này.
3. Vốn phân bổ của Dự án, Tiểu dự án,
Nội dung cho các địa phương được xác định như sau:
Tổng số vốn phân bổ cho huyện, thành
phố thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các Dự án, Tiểu dự
án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện, thành phố đó:
Trong đó:
- i là Dự án, Tiểu dự án thứ i
- k là huyện, thành phố thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của huyện, thành phố (k) theo tiêu chí của từng Dự án, Tiểu dự án thành
phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ Dự án,
Tiểu dự án thứ i cho huyện, thành phố thứ k.
- Xk,i: Số điểm Dự án, Tiểu
dự án thứ i của huyện, thành phố thứ k.
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của Dự án, Tiểu dự án i
Gi: Vốn ngân sách trung
ương phân bổ của Dự án, Tiểu dự án thứ i cho tỉnh.
Điều 5. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương: Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng bàng 15% tổng ngân sách trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Điều 6. Tiêu chí phân
bổ vốn thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển
Phân bổ 100% tổng vốn cho các địa phương
bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a (hộ)
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b (hộ)
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c (hộ)
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d (công
trình)
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) được xác định dựa
vào nhu cầu cần hỗ trợ theo thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong kế
hoạch thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng vốn cho các địa
phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi ngành
nghề
|
0,1
|
a (hộ)
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b (hộ)
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định dựa vào nhu cầu cần
hỗ trợ theo thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong kế hoạch thực hiện
Chương trình.
Điều 7. Tiêu chí phân
bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát
huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá
trị
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
Phân bổ 100% tổng vốn cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phân bổ về cho các địa phương thực hiện bằng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a (ha)
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình
|
0,004
|
b (ha)
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c (ha)
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d (ha)
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ
|
0,3
|
đ (ha)
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ
|
0,12
|
e (tấn)
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ) được xác định dựa vào
số liệu trong báo cáo tình hình thực tế của địa phương do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ không quá 9% tổng vốn cho
các sở, ban, ngành tỉnh để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn không quá 3,8%;
- Sở Công thương không quá 2,2%;
- Liên minh Hợp tác xã, Tỉnh đoàn, Hội
Nông dân mỗi cơ quan không quá 1%.
b) Phân bổ không quá 91% tổng vốn cho
các địa phương để phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu
chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a (xã)
|
28 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã)
|
5
|
b (ấp)
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK đồng thời là xã ATK (An
toàn khu) hoặc là xã biên giới đất liền
|
2
|
a (xã)
|
2 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
b (%)
|
0,15 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí Xk,i = Ak,i + Bk,i .
Xã đặc biệt khó khăn (ĐBKK) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg); xã ATK theo Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ
tướng Chính phủ, về việc công nhận xã an toàn khu tỉnh Kiên Giang (gọi tắt
là Quyết định số 164/QĐ-TTg), xã biên giới được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, phê duyệt danh sách các thôn
ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT); tỷ lệ hộ
nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu
để phân định xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Điều 8. Tiêu chí phân
bổ vốn thực hiện Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời
sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp
công của lĩnh vực dân tộc
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển
a) Phân bổ 100% tổng vốn cho các địa
phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a (xã)
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM)
|
90
|
b (xã)
|
90 x b
|
3
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã
ngoài khu vực III)
|
15
|
c (ấp)
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d (km)
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e (trạm)
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
f (trạm)
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số
|
44
|
g (chợ)
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số
|
8
|
h (chợ)
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình giao thông mở mới đường
giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường
tới trung tâm xã)
|
3.430
|
i (công
trình)
|
3.430 x i
|
10
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
k (nhà)
|
225 x k
|
11
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
các xã biên giới, xã khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn
|
500
|
l (công
trình)
|
500 x l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
b) Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã
biên giới đất liền
|
10
|
a (xã)
|
10 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
b (%)
|
0,3 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
- Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí Xk,i = Ak,i + Bk,i.
- Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ; xã ATK theo Quyết định số 164/QĐ-TTg , xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện
đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế; số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng hóa; nhà hỏa táng điện; công trình cầu giao thông kết nối,
hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, ấp ĐBKK được
xác định dựa vào số liệu trong kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ 100% tổng vốn cho các địa
phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a (xã)
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135)
|
8
|
b (xã)
|
8 x b
|
3
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c (ấp)
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d (trạm)
|
2,5 xd
|
5
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
e (nhà)
|
225 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
b) Nhóm tiêu chí ưu tiên:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã
biên giới đất liền
|
1
|
a (xã)
|
1 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
b (%)
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
- Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ K được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí Xk,i = Ak,i + Bk,i
- Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ; xã ATK theo Quyết định số 164/QĐ-TTg , xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ; tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện
đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải
tạo, nhà hỏa táng căn cứ số liệu trong kế hoạch thực hiện Chương trình.
Điều 9. Tiêu chí phân
bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa
mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển
Phân bổ 100% tổng vốn cho Sở Giáo dục
và Đào tạo bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a (phòng)
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b (phòng)
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c (phòng)
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d (nhà)
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ (nhà)
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e (công
trình)
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g (nhà)
|
4,5 xg
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h (phòng)
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k (công
trình)
|
2 x k
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k) được xác
định dựa vào nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong kế hoạch
thực hiện Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ không quá 10% tổng vốn cho Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Phân bổ không quá 90% tổng vốn
cho các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a (người)
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
h (lớp)
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c (bộ)
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d (đơn vị)
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) được xác định dựa
vào nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong kế hoạch thực hiện
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân
tộc
Phân bổ không quá 42% tổng vốn cho Ban
Dân tộc tỉnh để thực hiện bằng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a (xã)
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học,
đại học, sau đại học
Phân bổ không quá 58% tổng vốn cho Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, trong đó:
- Phân bổ không quá 80% cho Sở Giáo dục
và Đào tạo để đào tạo dự bị đại học và đại học.
- Phân bổ không quá 20% cho Sở Nội vụ
để đào tạo sau đại học.
Việc phân bổ áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đào tạo đại học
|
1,6
|
a (xã)
|
1,6 x a
|
2
|
Tỉnh đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
|
16,5
|
b (tỉnh)
|
16,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
a) Phân bổ không quá 2,5% tổng vốn cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Phân bổ không quá 97,5% tổng vốn
cho các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a (học
viên)
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
- Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) được
xác định dựa vào số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
- Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế đã được tổng hợp trong kế hoạch thực hiện Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
Phân bổ 100% tổng vốn cho Ban Dân tộc
tỉnh bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM)
|
15
|
a (xã)
|
15 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b (ấp)
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ; xã ATK theo Quyết định số 164/QĐ-TTg , xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
Điều 10. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt
đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển
a) Phân bổ không quá 5% tổng vốn cho Sở
Văn hóa và Thể thao.
b) Phân bổ không quá 95% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a (điểm du lịch)
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b (làng)
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
2
|
c (ấp)
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d (mô hình)
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số.
|
60
|
e (di tích)
|
60 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e) được xác định dựa vào
số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong
trong kế hoạch thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 20% tổng vốn cho
Sở Văn hóa và Thể thao.
b) Phân bổ không quá 80% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a (dân tộc)
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm,
tư liệu hoá di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi
huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
10
|
b (huyện)
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại
hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự
án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc
thiểu số...)
|
3,5
|
c (mô hình)
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền
thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d (người)
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e (lớp)
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
(đội văn nghệ)
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h (ấn phẩm)
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu
số
|
10
|
i
(loại
hình văn hóa)
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao
truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k (hoạt động)
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
0,3
|
l (xã)
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
(nhà văn hóa
ấp)
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số.
|
5
|
n (di tích)
|
5 x n
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e...) được xác định dựa
vào số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được tổng hợp trong kế hoạch
thực hiện Chương trình.
Điều 11. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
1. Phân bổ không quá 10% tổng vốn cho
Sở Y tế.
2. Phân bổ không quá 90% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a (xã)
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b (xã)
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c (xã)
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 12. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
1. Phân bổ không quá 12% tổng vốn cho
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
2. Phân bổ không quá 88% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
NTM).
|
10
|
a (xã)
|
10 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã
ngoài khu vực III)
|
2
|
b (ấp)
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c (xã)
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ; xã ATK theo Quyết định số 164/QĐ-TTg , xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT.
Điều 13. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều
khó khăn và khó khăn đặc thù
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
1. Phân bổ không quá 16% tổng vốn cho
Ban Dân tộc tỉnh.
2. Phân bổ không quá 84% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a (%)
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b (xã)
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c (xã)
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d (xã)
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ (mô hình)
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
-
|
-
|
Xk,i
|
a) Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận
huyết (a) của huyện được xác định dựa vào số liệu điều tra thống kê thực trạng
kinh tế - xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
b) Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
c) Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của
tổng số xã khu vực III, II của huyện được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Điều 14. Tiêu chí
phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức
thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
a) Phân bổ không quá 67% tổng vốn cho
các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó:
- Ban Dân tộc tỉnh không quá 61%.
- Sở Tư pháp không quá 3%.
- Sở Thông tin và Truyền thông không
quá 3%.
b) Phân bổ không quá 33% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu
số
|
27
|
a (xã)
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển
- Phân bổ không quá 25% tổng vốn cho
các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó:
+ Ban Dân tộc tỉnh không quá 24,5%.
+ Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá
0,5%.
- Phân bổ không quá 75% tổng vốn cho các
địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a (xã)
|
30 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã)
|
0,5
|
b (ấp)
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III
được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ không quá 67% tổng vốn cho
các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó:
+ Ban Dân tộc tỉnh không quá 50%.
+ Liên minh Hợp tác xã không quá 15%.
+ Sở Thông tin và Truyền thông không
quá 2%.
- Phân bổ không quá 33% tổng vốn cho các
địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a (xã)
|
30 x a
|
2
|
Mỗi ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số ấp ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 ấp/xã)
|
0,5
|
b (ấp)
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; ấp ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác
định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT .
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Phân bổ vốn sự nghiệp như sau:
a) Phân bổ không quá 55% tổng vốn cho
các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó:
- Ban Dân tộc tỉnh không quá 23,5%.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn không quá 3,5%;
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã
hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 3%.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
không quá 10%.
b) Phân bổ không quá 45% tổng vốn cho
các địa phương bằng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(đơn
vị tính)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a (xã)
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b (xã)
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c (xã)
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b,
c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 15. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
căn cứ nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung tại
Quy định này, phân bổ vốn cho các xã, phường, thị trấn./.