Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 405/QĐ-UBND 2021 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Lao động tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu:
405/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Lê Ngọc Châu
Ngày ban hành:
29/01/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 405/QĐ-UBND
Hà Tĩnh , ngày 29 tháng 01 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phươ ng ngày 19/6/2015; Luật Sửa đ ổi, b ổ sung một s ố điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T ổ chức ch ính quy ền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ ch ế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 1 4 1/2015/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về việc quy định cơ ch ế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm dịch v ụ c ông sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ -TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động -
Thương b inh và Xã hội tại Văn bản s ố 2933/SLĐTBXH-KHTC ngày 21/12/2020, của Sở Tài chính tại Văn bản s ố 324/STC-HCSN ngày 26/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh (chi tiết tại Biểu đ í nh kèm) .
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc
tỉnh Hà Tĩnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, VX2 .
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LĐ-TB&XH TRÊN
ĐỊA BÀN T ỈNH HÀ TĨNH.
(Kèm theo Quyết định số 405/QĐ- UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân t ỉnh)
TT
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
Ghi
chú
I
Nhóm dịch vụ chăm sóc người có
công
1
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người
có công
2
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương bệnh binh , người có công
II
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp
1
Dịch vụ đào tạo nghề nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm
Danh mục nghề do Bộ LĐTBXH quy định
2
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp,
cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu; các
ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh
Danh mục ngành nghề do cơ quan quản
lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định
3
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào
tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
4
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại điểm 1 mục I
III
Nhóm dịch vụ về việc làm
1
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc
làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động
2
Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo
và cung ứng thông tin thị trường lao động
Bao gồm: Thu thập, cung cấp
thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối
thị trư ờng lao động
3
Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động
theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thu ộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả
IV
Nhóm dịch vụ đưa người la o
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động
Dịch vụ đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người DTTS, người thuộc hộ
nghèo, cận nghèo, nhân thân người có công với cách mạng; người c ần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước
tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam
và nước tiếp nhận lao động.
V
Nhóm dịch vụ tr ợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em
1
Dịch vụ chăm s óc đố i tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo Điều 6
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
Bao gồm: Sơ cấp cứu và ch ăm s óc sức khỏe ban đầu; C ung cấp ch ỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức
ăn; Cung cấp quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị
liệu; Phục hồi thể ch ấ t; các dịch vụ cần thiết
khác
2
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối
tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đ ối tượng bảo trợ xã hội
Bao gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu ch ăm sóc trung hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu;
Xây dựng kế hoạch chăm sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung cấp chỗ
ở, thức ăn, quần áo và các vật d ụng thiết yếu phục vụ s inh hoạt; Qu ản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc với gia
đình của đ ối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia
đình, cộng đồng; Tổ chức giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng s ống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn h óa, vui chơi, giải trí; Chăm s óc y tế; Tư
vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng.
3
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc
bán trú đối với các đối tượng:
- Đối tượng theo quy định tại Quyết
định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em
nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học,
trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020;
- Đối tượng quy định tại Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;
- Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội gia i đoạn 2010-2020.
- Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng
đồng; Trợ giúp pháp lý; H óa giải; Vận động nguồn
lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm h ại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn
khác; Hoạt động can thiệp; H ỗ trợ đ ố i tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và
nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư v ấn,
truyền thông.
- Dịch vụ chăm sóc, nhận
nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư v ấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đ ối tượng bảo trợ xã hội có
thời hạn; Đánh gi á nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng
bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập
hồ sơ đăng k ý nhận chăm sóc nuôi dưỡng đ ố i tượng bảo trợ xã hội c ó thời hạn của
gia đình, cá nhân; Đ á nh giá, chứng nhận điều kiện
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đ ình, cá nhân
đăng ký; Tập huấn, nâng cao n ăng lực gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đ ối tượng đủ điều
kiện; Hỗ trợ tâm l ý cho đối tượng; Đưa đ ố i tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dư ỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Dịch vụ chăm sóc bán trú: Dịch vụ cung cấp tại Trung tâm và cung c ấp tại gia đình.
4
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng dài
hạn cho đối tượng tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận
bảo trợ đóng góp kinh phí
5
Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc
bán tr ú cho đối tượng tự nguyện
VI
Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng,
chống tệ nạn xã hội
1
Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma
túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề,
tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập
2
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm
tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội
3
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ
phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân bị mua bán
VII
Nhóm dịch vụ huấn luyện an toàn
- vệ sinh lao động
Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động
Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 405/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.206
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng