HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 30
tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÂN RỘNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG TIẾN
BỘ CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 717/TTr-UBND ngày
08/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo
thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 17/3/2021 của Ban kinh tế -
ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua
“Chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ
công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025”,
như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Chính sách này hỗ trợ đối với các hoạt
động nhân rộng, ứng dụng kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước đã được hội đồng khoa học các cấp nghiệm thu;
các tiến bộ khoa học và công nghệ khác và hoạt động đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa
trên thị trường, tạo ngành nghề mới nhằm thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Đối tượng áp dụng:
- Chính sách này áp dụng đối với cơ
quan quản lý; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức khoa học và công nghệ;
tổ chức tham gia sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh; tổ chức và cá nhân đã đạt
các giải thưởng từ các hội thi sáng tạo, khởi nghiệp; tổ chức, cá nhân có liên
quan đến kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An.
- Trường hợp tổ
chức, cá nhân đồng thời đáp ứng điều kiện trong cùng một nội dung hỗ trợ theo
quy định của Nghị quyết này và quy định của chính sách khác thì tổ chức, cá
nhân chỉ được lựa chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.
2. Điều kiện hỗ
trợ
a) Đối với kết quả từ nghiên cứu của
đề tài, dự án khoa học công nghệ phải được hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả
từ loại đạt trở lên và được hội đồng đánh giá, kết luận về khả năng tiếp tục
phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm.
b) Đối với ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ, đổi mới sáng tạo phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: có tính mới,
có tính tiên tiến, có tính phù hợp, có tính khả thi, có tính hiệu quả, có tính
bền vững.
c) Đối với sản phẩm tạo ra của dự án
khởi nghiệp phải có khả năng thương mại hóa, giá cả cạnh tranh so với sản phẩm
cùng loại.
3. Các nội dung
được hỗ trợ
a) Hỗ trợ ứng dụng cải tiến công nghệ,
đổi mới công nghệ trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ, trong sản xuất và chế
biến sản phẩm, hàng hóa; các công nghệ mới giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng
năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; năng suất xanh;
c) Hỗ trợ các ứng
dụng tăng cường công tác bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, năng lượng
mới, năng lượng tái tạo;
d) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số, chuyển đổi số để sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
đ) Hỗ trợ ban đầu cho hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo;
e) Các công nghệ mới đặc biệt nhằm giải
quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh,...
g) Hỗ trợ sản phẩm đặc thù, sản phẩm
chủ lực, sản phẩm làng nghề mang định danh của tỉnh.
h) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng.
4. Định mức hỗ trợ
Đối tượng quy định tại điểm b khoản 1
Điều này có đề xuất các nội dung hỗ trợ tại khoản 3 Điều này và đáp ứng điều kiện
tại khoản 2 Điều này thì được hỗ trợ theo định mức như sau:
Hỗ trợ không quá 50% vốn đầu tư cho
việc triển khai một đề xuất nhân rộng, ứng dụng tại các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới theo quy định hiện hành của Chính phủ; không quá 30% vốn đầu tư
cho việc triển khai một đề xuất nhân rộng, ứng dụng tại tất cả các địa bàn còn
lại theo định mức phân bổ như sau:
a) Đối với lĩnh vực khoa học y dược,
khoa học xã hội và nhân văn: Hỗ trợ không quá 400 triệu đồng/01 đề xuất nhân rộng, ứng dụng.
b) Đối với lĩnh vực khoa học nông
nghiệp, khoa học kỹ thuật - công nghệ, khoa học tự nhiên: Hỗ trợ không quá 600
triệu đồng/01 đề xuất nhân rộng, ứng dụng.
5. Nguồn kinh phí
a) Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
công nghệ phân bổ hàng năm.
b) Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ.
6. Thời
gian thực hiện chính sách hỗ trợ này đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 30/3/2021 và có hiệu lực
kể từ ngày 15/4/2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VPCP (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
(phòng CTHĐND 02b);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (x).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|