ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 07
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 ;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
19/6/2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của HĐND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Điều 1 Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số
66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa
bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1214/TTr-SKHCN ngày 14/12/2018, và căn cứ
công văn số 23/UBND- THKSTTHC ngày 03/01/2019 về việc ủy quyền điều hành, xử lý
công việc của UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều quy định chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết
định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tại điểm
c khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Chính sách hỗ trợ quy định
tại quyết định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động chuyển giao công nghệ quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông.”
2. Tại điểm
a khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“a) Hỗ trợ ứng dụng đổi mới
công nghệ, chuyển giao công nghệ mới trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ,
trong sản xuất và chế biến hàng hóa nông sản: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện mô hình, đề tài, dự án về chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến
và các mô hình, dự án tập huấn kỹ thuật, áp dụng quy trình VietGAP và
GlobalGAP.”
3. Bãi bỏ nội
dung “Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật” tại điểm b
khoản 2 Điều 3.
4. Tại điểm
c khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mức hỗ trợ tối đa:
- Đối với các đề tài, dự án xây
dựng mô hình thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học y dược, khoa học xã hội
và nhân văn: Không quá 200 triệu đồng/1 mô hình .
- Đối với các đề tài, dự án xây
dựng mô hình thuộc lĩnh vực khoa học nông nghiệp, khoa học kỹ thuật - công nghệ:
Không quá 400 triệu đồng/1 mô hình.”
5. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 5.
6. Tại khoản
2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: tuyên truyền, phổ biến
chính sách và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tích cực ứng dụng khoa học và
công nghệ vào phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
và lĩnh vực ngành quản lý.”
Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
Các dự án, đề tài đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt với mức kinh phí theo quy định tại Quyết định số
66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa
bàn tỉnh Long An vẫn tiếp tục triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20/01/2019. Những nội dung khác trong quy định kèm theo Quyết định
số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Chính sách hỗ
trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên
địa bàn tỉnh Long An vẫn còn giá trị thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Phòng KT+ THKSTTHC+VHXH+ Ban NCTCD;
- Lưu: VT, Ngan.
QD-SKHCN-HO TRO CHUYEN GIAO CONG NGHE
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|