|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 3442/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHẢO SÁT SỰ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020”;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban
hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế hoạch khảo sát sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp đối chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
I.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Mục tiêu
Khảo sát sự hài lòng của
người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông
nghiệp và PTNT cung cấp nhằm:
- Xác định chỉ số và mức
độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp, qua đó, đánh giá chất lượng, hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong năm 2020.
- Nắm bắt được
yêu cầu, mong đợi của người dân, doanh nghiệp để xây dựng
và chỉ đạo triển khai các biện pháp cải thiện chất lượng, hiệu quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng nhu cầu
của người dân, doanh nghiệp.
- Trên cơ sở kết
quả khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các đơn vị để đưa vào
đánh giá, xếp hạng CCHC năm 2020 của các đơn vị thuộc Bộ.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung Đề
án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” được ban hành
kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Các tiêu chí đo
lường, Bộ câu hỏi khảo sát phải phù hợp với các quy định
liên quan và thực tiễn cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Nông nghiệp và PTNT; dễ hiểu, dễ trả lời, phù hợp với trình độ dân
trí của đối tượng điều tra xã hội học. Phương pháp khảo sát, chọn mẫu
đánh giá phải bảm đảm tính khoa học, khách quan, chính xác
và tính đại diện.
- Kết quả đo lường
sự hài lòng phải phản ánh thực chất, trung thực và
khách quan; giúp Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định được các
giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ,
nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
3. Phạm vi
Thực hiện khảo sát sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với chất lượng cung cấp
trực tuyến của 24 dịch vụ công trực tuyến kết nối Một cửa quốc gia;
30 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 do các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT đang triển khai cung cấp.
4. Đối tượng
Việc khảo sát sự hài
lòng được thực hiện đối với người dân, doanh nghiệp đã trực tiếp thực
hiện dịch vụ công trực tuyến thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và
Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ trong năm 2020.
II.
TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG
Các yếu tố đo lường sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp bao gồm 5 yếu
tố cơ bản của quá trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ Nông
nghiệp và PTNT: Tiếp cận dịch vụ; Thủ tục hành chính; Công chức giải
quyết công việc; Kết quả cung ứng dịch vụ công và Tiếp nhận, giải quyết
góp ý, phản ánh, kiến nghị; với 22 tiêu chí, áp dụng đo lường sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp khi giao dịch tại các đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, cụ thể như sau:
1. Tiếp cận dịch vụ: gồm 3 tiêu chí
- Địa chỉ dịch vụ
công trực tuyến được công bố rõ ràng.
- Các trường
thông tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo.
- Người dân/doanh
nghiệp dễ dàng liên hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ.
2. Thủ tục
hành chính: gồm 6 tiêu chí
- Thủ tục hành
chính được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định.
- Các quy định,
biểu mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Mức phí/lệ phí
mà người dân/doanh nghiệp phải nộp là đúng quy định.
- Thời gian từ khi nộp
hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Thời hạn giải
quyết (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày trả kết quả) là
đúng quy định.
3. Công chức hướng
dẫn giải quyết công việc: gồm 6 tiêu
chí
- Công chức có
thái độ giao tiếp lịch sự.
- Công chức chú ý
lắng nghe ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức trả lời,
giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/doanh nghiệp.
- Công chức hướng
dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo.
- Công chức hướng
dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu.
- Công chức tuân
thủ đúng quy định trong giải quyết công việc.
4. Kết quả cung ứng
dịch vụ công: gồm 3 tiêu
chí
- Kết quả
đúng quy định.
- Kết quả có
thông tin đầy đủ.
- Kết quả có
thông tin chính xác.
5. Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị: gồm 4 tiêu
chí
Yếu tố này được áp dụng
đối với các trường hợp người dân, doanh nghiệp đã thực hiện góp ý, phản
ánh, kiến nghị liên quan đến việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của Bộ. Các tiêu chí đo lường sự hài lòng về yếu tố này gồm:
- Bộ có bố trí
hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp.
- Người dân/doanh
nghiệp thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng.
- Bộ có tiếp nhận
và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân/doanh nghiệp.
- Bộ có thông báo
kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho người
dân/doanh nghiệp.
III. PHƯƠNG
PHÁP KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG
1. Phương pháp
Sử dụng phương pháp Điều tra xã
hội học để thu thập thông tin bằng 02 phương thức sau:
- Khảo sát trực
tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; Trang web của các
đơn vị thuộc Bộ; Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
- Khảo
sát qua thư điện tử.
2. Đối tượng
điều tra xã hội học
Là người
dân, doanh nghiệp đã thực hiện TTHC và nhận kết quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT
trong năm 2020.
3. Phiếu điều tra xã
hội học
Phiếu Điều tra xã
hội học gồm các câu hỏi có sẵn phương án trả lời để người
dân, doanh nghiệp lựa chọn. Câu hỏi của phiếu Điều tra xã hội
học thể hiện nội dung của các tiêu chí đo lường sự hài lòng; đồng thời
phản ánh quá trình, kết quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, sự mong đợi
của người dân, doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
4. Tổng hợp,
phân tích kết quả khảo sát
Trên cơ sở thu thập
thông tin khảo sát từ phiếu điều tra xã hội học, Văn phòng
Thường trực cải cách hành chính (Vụ Tổ chức cán bộ) tiến hành tổng hợp, phân
tích các dữ liệu thống kê để tổng hợp kết quả.
IV. TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
|
STT
|
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch khảo
sát và Bộ Tiêu chí khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với
chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ
|
Trước ngày
30/8/2020
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
|
2
|
Khảo sát, điều tra
xã hội học đối với người dân, doanh nghiệp trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực
tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Từ 01/920/12/2020
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Người dân, doanh nghiệp
trực tiếp sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Bộ;
- Các Tổng cục, Cục
có dịch vụ công trực tuyến;
- Trung tâm Tin học
và Thống kê
|
|
3
|
Tổng hợp, phân tích
thông tin, số liệu để xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối
với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Từ
20/12/202020/01/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và
Thống kê
|
|
4
|
Tổng hợp Báo cáo kết
quả Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực
tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp
|
Trước
31/01/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Tin học và
Thống kê
|
|
5
|
Báo cáo/Công bố Chỉ
số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ công trực tuyến
do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp; đề xuất giải pháp cải thiện, nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ
|
Tháng
02/2021
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên
quan
|
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức
cán bộ
- Theo dõi, đôn đốc,
giám sát, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai Kế
hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch
vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp.
- Tổng hợp, xây dựng và trình Bộ phê duyệt Báo cáo kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp đối với các dịch vụ
công do Bộ Nông nghiệp và PTNT cung cấp. Tổ chức công bố kết
quả khảo sát.
- Tiếp tục nghiên
cứu, rà soát, đề xuất các biện pháp điều chỉnh bộ câu hỏi, công cụ hoặc phương
pháp, cách thức tổ chức triển khai khảo sát phù hợp với thực tế và điều
kiện của Bộ theo mỗi giai đoạn.
2. Các Tổng cục, Cục
thuộc Bộ
Triển khai khảo
sát phục vụ xác định Chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối
với các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT
cung cấp trong phạm vi trách nhiệm đơn vị theo hướng
dẫn của Bộ.
3. Văn phòng Bộ
Phối hợp với các
cơ quan báo chí tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần
trách nhiệm, ý thức của người dân, doanh nghiệp, và đội ngũ công chức trong quá
trình tham gia khảo sát sự hài lòng và giám sát chất lượng phục vụ
và cung ứng dịch vụ công trực tuyến của Bộ.
4. Trung tâm Tin học
và Thống kê
Phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ trong quá trình khảo sát, tổng hợp thông tin, báo
cáo kết quả khảo sát.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCCB.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3442/QĐ-BNN-TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
------------
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG DÀNH
CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYỂN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Với
mong muốn phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, xin Ông/Bà cho biết
cảm nhận của mình chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp
và PTNT trong thời gian vừa qua, Chúng tôi cam kết toàn bộ nội dung khảo sát sẽ
được giữ bí mật,
Với
câu hỏi có ô vuông (□) trước mỗi phương án trả lời, xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào
ô vuông trước phương án trả lời mà Ông/Bà chọn.
Trân trọng cảm ơn!
A.
THÔNG TIN CHUNG
|
STT
|
Câu hỏi
|
Trả lời
|
|
1
|
Lĩnh vực thủ tục
hành chính mà Ông/Bà thực hiện là gì?
|
□ Trồng trọt
□ Bảo vệ thực vật
□ Chăn nuôi
□ Thú y
□ Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
□ Thủy sản
□ Lâm nghiệp
|
|
2
|
Tên thủ tục hành
chính mà Ông/Bà đã thực hiện?
|
|
|
3
|
Ông/Bà đã từng xin cấp
dịch vụ nêu trên tại Bộ Nông nghiệp và PTNT bao giờ chưa?
|
□ Đây là lần đầu
tiên
□ Trước đây đã từng
làm
|
B.
CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Ông/bà cảm nhận như thế
nào về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyếncủa Cục/Tổng cục thuộc Bộ
Nông nghiệp và PTNT đối với dịch vụ mà Ông/Bà sử dụng, qua các nội dung ở dưới
đây:
Câu 1: Ông/Bà tìm hiểu thông tin về thủ tục hành chính qua hình
thức nào? (có thể chọn nhiều phương án trả lời)
□ Qua hỏi người thân,
bạn bè
□ Qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua Cổng Một cửa quốc
gia
□ Qua Cổng Thông tin
điện tử của Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Qua website của
các đơn vị thuộc Bộ
□ Khác (xin nêu rõ):
..................................................................................
Câu 2: Ông/Bà đã thực hiện khai báo, sửa hồ sơ trực tuyến bao
nhiêu lần trong quá trình giải quyết công việc (kể từ lần đầu khởi tạo hồ sơ
cho đến lần nhận kết quả)?
..........................
lần
Câu 3: Công chức có gây phiền hà, sách nhiễu đối với Ông/Bà
trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 4: Công chức có gợi ý nộp thêm tiền ngoài phí/lệ phí đối với
Ông/Bà trong quá trình giải quyết công việc không?
□ Có
□ Không
Câu 5: Bộ trả kết quả cho Ông/Bà có đúng hẹn không?
□ Đúng hẹn
□ Sớm hơn hẹn
□ Trễ hẹn
- Nếu câu trả lời trên
của Ông/Bà là “Trễ hẹn”, xin Ông/Bà trả lời tiếp câu hỏi sau:
Bộ có thông báo trước
cho Ông/Bà về việc trễ hẹn không?
□ Có
□ Không
Bộ có gửi thư xin lỗi
Ông/Bà vì trê hẹn không?
□ Có
□ Không
Câu 6: Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ hài lòng của Ông/Bà về
những nội dung sau:
(Xin Ông/Bà khoanh
tròn vào một mức điểm mà Ông/Bà lựa chọn, trong đó điểm 5=rất hài lòng, 4=hài
lòng, 3=bình thường, 2=không hài lòng và 1=rất không hài lòng)
|
Nhận định
|
Rất hài lòng
|
Hài lòng
|
Binh thường
|
Không hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
|
I.
TIẾP CẬN DỊCH VỤ
|
|
1. Địa chỉ dịch vụ
công trực tuyến được công bố rõ ràng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
2. Các trường thông
tin trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến dễ khai báo
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
3. Ông/Bà dễ dàng liên
hệ với bộ phận hỗ trợ phần mềm trực tuyến của Bộ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
4. Thủ tục hành
chính được đăng tải đầy đủ, công khai, chính xác, kịp thời theo đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
5. Các quy định, biểu
mẫu thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ khai báo
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
6. Thành phần, số lượng
hồ sơ mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
7. Mức lệ phí mà
Ông/Bà phải nộp là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
8. Thời gian từ khi nộp
hồ sơ cho đến khi nhận phản hồi của cơ quan giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
9. Thời hạn giải quyết
hồ sơ (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ cho đến ngày trả kết quả) là đúng quy định
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
III. CÔNG
CHỨC HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
|
|
10. Công chức có
thái độ giao tiếp lịch sự
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
11. Công chức chú ý
lắng nghe ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
12. Công chức trả lời,
giải thích đầy đủ các ý kiến của người dân/đại diện doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
13. Công chức hướng
dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
14. Công chức tuân
thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
15. Công chức có sử dụng
công cụ, tiện ích mạng xã hội (zalo, viber...) để hỗ trợ trực tuyến
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
IV.
KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC tuy
|
ÍẾN
|
|
16. Kết quả mà
Ông/Bà nhận được là đúng quy định (Kết quả có thể là được chấp thuận hoặc
không chấp thuận)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
17. Kết quả mà
Ông/Bà nhận được có thông tin đầy đủ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
18. Kết quả mà
Ông/Bà nhận được có thông tin chính xác
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
V.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC Ý KIẾN GÓP Ý, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (Nếu Ông/Bà đã có ý
kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị, xin Ông/Bà trả lời các câu hỏi từ số 19 đến
số 22)
|
|
19. Bộ có bố trí
hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
20. Ông/Bà dễ dàng
thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
21. Cơ quan tiếp nhận
và xử lý tích cực các góp ý, phản ánh, kiến nghị của Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
22. Cơ quan thông
báo kịp thời kết quả xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị cho Ông/Bà
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Câu 7: Xin ông/bà chỉ ra các yếu tố ưu tiên mà ông/bà mong muốn
Bộ Nông nghiệp và PTNT cải thiện để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính trong thời gian tới?
□ Mở rộng thêm các
kênh thông tin để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin tìm hiểu về
cơ quan giải quyết thủ tục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT
□ Tiếp tục đơn giản
hóa thủ tục hành chính, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ
tục hành chính
□ Tăng cường hơn nữa
việc công khai, minh bạch thủ tục hành chính
□ Cải thiện thái độ
giao tiếp, tinh thần phục vụ của công chức giải quyết công việc đối với người
dân, doanh nghiệp
□ Nâng cao năng lực giải
quyết công việc của công chức giải quyết công việc đối với người dân, doanh
nghiệp
□ Tiếp nhận, giải quyết
tốt các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
□ Yếu tố khác (xin ghi
cụ thể):
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ!