ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2018/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 03 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định,
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 534/TTr-SCT ngày 27 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 của UBND tỉnh Hưng Yên về
việc ban hành Quy chế phối hợp quản
lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này
quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm
phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
các đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện quản lý
nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp chưa quy định trong
Quy chế này, được thực hiện theo các quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chủ
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các chủ
đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp, các tổ chức, cá nhân thực hiện
các công việc liên quan đến quản lý và hoạt động của cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Nguyên
tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc
a) Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, tránh chồng chéo, gây khó
khăn phiền hà cho doanh nghiệp: Sở Công Thương giữ vai trò
đầu mối, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong giai đoạn thành lập, mở
rộng. Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ
hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá
trình đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
b) Các cơ quan quản lý chuyên ngành,
địa phương khi thực hiện công tác phối hợp phải cử người
có trách nhiệm, thực hiện theo đúng thời hạn và chịu trách
nhiệm về nội dung phối hợp. Sau thời
gian quy định cơ quan được lấy ý kiến không gửi văn bản trả lời tới cơ quan chủ
trì thì cơ quan đó chịu trách nhiệm về
việc chậm thời gian thẩm tra theo quy định.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và triển khai dự án hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp phải chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật; đồng thời tuân thủ thực hiện theo nguyên tắc quản
lý nhà nước trong cụm công nghiệp theo Quy chế này. Các kiến nghị, phản ánh của
doanh nghiệp trong cụm công nghiệp gửi tới Sở Công Thương và các cơ quan chức
năng phải được phối hợp giải quyết đúng thời gian quy định.
d) Công tác thanh tra đối với chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp đầu tư trong cụm
công nghiệp thực hiện đúng theo Luật Thanh tra và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Phương thức phối hợp
a) Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và các sở,
ngành, đơn vị liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao tiếp nhận hướng dẫn và chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
giải quyết các thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh
Hưng Yên về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên và gửi 01 bản kết quả về Sở Công
Thương để tổng hợp phục vụ công tác quản lý nhà nước.
b) Đối với các hồ sơ thuộc diện thẩm
định, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan
phối hợp bằng văn bản; cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời gian quy định. Sau thời gian quy định cơ
quan được lấy ý kiến không gửi văn bản trả lời tới cơ quan chủ trì thì được coi
là đồng ý với nội
dung được hỏi ý kiến.
Chương II
NỘI DUNG QUẢN LÝ
CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 4. Xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp
1. Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật cơ chế, chính sách,
tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến đầu tư, phát triển và hoạt động của
cụm công nghiệp.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy
hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chương trình, kế hoạch phát triển cụm công
nghiệp.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện trình tự đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định tai Điều 16 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp (gọi tắt là Nghị định số
68/2017/NĐ-CP) gồm:
a) Lập, phê
duyệt Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;
b) Lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết
xây dựng cụm công nghiệp;
c) Lập, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Tổ chức thi công xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và quản lý vận hành,
khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành.
4. Hướng dẫn, hỗ trợ đơn vị sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện các thủ tục đầu
tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp, gồm
a) Cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Thuê đất, thu hồi đất;
c) Đánh giá tác động môi trường;
d) Cấp Giấy phép xây dựng công trình;
điều chỉnh; gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng; thu hồi giấy phép xây dựng;
đ) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch
vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân
trong cụm công nghiệp.
5. Xây dựng và quản lý thông tin về cụm
công nghiệp; chỉ đạo các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp.
6. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
7. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng,
xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động
và phát triển cụm công nghiệp.
Điều 5. Quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp
1. Nội dung Quy hoạch phát triển cụm
công nghiệp (sau đây gọi tắt là Quy hoạch): Thực hiện theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
2. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 3, Điều 6 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt,
công bố Quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BCT
ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.
4. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
a) Tổ chức lập, thẩm định đề cương, dự toán kinh phí lập quy hoạch phát
triển cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh phê duyệt. Việc thẩm định đề cương dự
toán kinh phí được thực hiện theo hình thức
lấy ý kiến Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành, cơ quan liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh
Hưng Yên.
c) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp.
d) Tổ chức họp thẩm định quy hoạch
phát triển cụm công nghiệp; triển khai thực hiện kết luận của Hội đồng thẩm định,
báo cáo UBND tỉnh ký văn bản đề nghị Bộ Công Thương có ý kiến thỏa thuận Quy hoạch.
đ) Trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức
công bố, thực hiện Quy hoạch.
5. Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các đơn vị có
liên quan phối hợp tham gia đóng góp ý kiến hoàn thiện dự thảo Quy hoạch, tham
gia Hội đồng tham định và cho ý kiến thẩm định Quy hoạch.
Điều 6. Bổ sung,
điều chỉnh Quy hoạch cụm công nghiệp
1. Điều kiện bổ sung điều chỉnh cụm
công nghiệp ra khỏi Quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP .
2. NộI dung báo
cáo bổ sung, điều chỉnh quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 8
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
3. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
5. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Công
Thương theo quy định.
6. Cơ quan phối hợp:
a) UBND cấp huyện: Lập hồ sơ điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp và điều chỉnh rút cụm
công nghiệp ra khỏi quy hoạch cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương thẩm định,
trình UBND tỉnh theo quy định.
b) Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị có
liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 7. Thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp
1. Điều kiện thành lập, mở rộng cụm
công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
2. Nội dung Báo cáo đầu tư thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP .
3. Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt:
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
5. Nội dung thẩm định: Thực hiện theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
6. Nội dung chủ yếu Quyết định thành
lập, Quyết định mở rộng cụm công nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Điều 14
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
7. Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương đối với trường hợp
cụm công nghiệp thành lập, mở rộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 05 ha so với
quy hoạch đã được thỏa thuận.
8. Cơ quan phối hợp:
a) UBND cấp huyện: Lập hồ sơ thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp, gửi Sở Công Thương thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy
định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị có liên quan có
trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 8. Quy hoạch
chi tiết xây dựng cụm công nghiệp
1. Nội dung:
a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về quy hoạch
chi tiết khu chức năng đặc thù tại Luật Xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng và Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của
UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Việc xác định và quản lý chi phí
quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp thực hiện theo Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
c) Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng
cụm công nghiệp phù hợp với Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; quy hoạch chi tiết xây dựng cụm
công nghiệp phải bố trí hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường phù hợp với ngành
nghề sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp và quy định về xử lý và xả nước
thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
2. Thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
3. Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định hồ
sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các sở,
ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị mình.
Điều 9. Lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
1. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
chung của cụm công nghiệp được thiết kế đồng thời, đồng bộ trong một dự án đầu tư để tiết kiệm chi phí, tiết kiệm
sử dụng đất và thuận tiện cho việc xây dựng, sửa chữa, vận hành các công trình
hạ tầng kỹ thuật. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phù hợp với nội dung
Báo cáo đầu tư, mở rộng cụm công nghiệp, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt
và không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm lập, thực
hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Nội dung, trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
3. Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện
và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị mình.
Điều 10. Lập, thẩm
định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản sau:
a) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường.
b) Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
2. Trong giai đoạn chuẩn bị, thực hiện
dự án, chủ đầu tư phải thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong giai đoạn chuẩn
bị dự án theo quy định.
3. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư về xây dựng, thực hiện các nội
dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường cụm công
nghiệp, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm về pháp luật bảo vệ môi
trường.
4. Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện và các sở, ngành, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 11. Thu hồi
đất, cho thuê đất đầu tư cụm công nghiệp
1. Thu hồi đất, cho thuê đất được thực
hiện theo quy định tại các văn bản sau:
a) Luật Đất đai năm 2013.
b) Nghị định của Chính phủ: Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai.
c) Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và
Môi trường: số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất; số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
e) Các Quyết định của UBND tỉnh: số
1471/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 về việc ủy quyền cho UBND các
huyện, thành phố quyết định thu hồi đất theo khoản 3, Điều
66 Luật Đất đai năm 2013; số 14/2014/QĐ-UBND ngày
27/10/2014 ban hành Quy định một số trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; số 04/2017/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung tại các Quyết định số: 14/2014/QĐ-UBND ; số 18/2014/QĐ-UBND và số 12/2015/QĐ-UBND ngày
16/7/2015.
3. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
4. Cơ quan phối hợp:
a) UBND cấp huyện: Chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn trực thuộc phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện các thủ tục liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định
cư theo quy định của pháp luật. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và
Môi trường theo quy định.
b) Các sở, ngành, đơn vị liên quan phối
hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
Điều 12. Tiếp nhận
và thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp
1. Quyết định chủ trương đầu tư; cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nội dung, trình tự thực hiện theo quy
định tại Luật Đầu tư ngày 26/11/2014, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu
tư, và các văn bản pháp lý có liên quan.
Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
Nội dung trình tự thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các huyện, thành phố thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền được pháp luật quy định.
3. Chấp thuận phương án phòng cháy chữa
cháy
Nội dung, trình tự thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; Thông tư số 66/2014/TT-BCA
ngày 16/12/2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
4. Cấp giấy phép xây dựng
a) Các công trình xây dựng trong cụm
công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và được thẩm định
thiết kế thì được miễn giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công bằng văn bản kèm theo hồ sơ
thiết kế xây dựng đến UBND cấp huyện để theo dõi, lưu hồ
sơ.
b) Các trường hợp khác: Thực hiện
theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban
hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) và
cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được
quy định tại Điều 20 và Điều 21 của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
b) Tham gia điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch phát triển cụm công nghiệp, báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công
nghiệp; tổ chức lập, quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.
c) Hoàn thiện các hồ sơ pháp lý về đầu
tư, đất đai, xây dựng trước khi triển khai thực hiện dự án.
d) Đầu tư xây dựng, đảm bảo tiến độ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết
định phương án huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
theo quy định.
đ) Quản lý, vận hành các công trình hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, bảo dưỡng và đảm bảo hoạt động
thường xuyên của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
chung và tổ chức cung cấp các dịch vụ, tiện ích trong cụm công nghiệp theo quy
định của pháp luật.
e) Xúc tiến đầu
tư, hướng dẫn thủ tục triển khai các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất di dời vào cụm
công nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp.
g) Thực hiện nhiệm vụ khác do cơ quan
có thẩm quyền giao và theo quy định của pháp luật.
h) Xây dựng và tổ chức thực hiện
phương án bảo vệ môi trường theo quy định. Không được mở rộng cụm công nghiệp,
tiếp nhận thêm dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trong trường hợp cụm công nghiệp
chưa có công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường; nộp các loại phí bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật; bố trí ít nhất 01 cán bộ phụ trách bảo vệ môi trường có trình độ đại học trở lên thuộc
một trong các chuyên ngành: Quản lý môi trường; khoa học, công nghệ, kỹ thuật môi trường; hóa học; sinh học. Cán bộ phụ trách bảo vệ môi trường
được tập huấn định kỳ hàng năm về công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
i) Tổng hợp, báo
cáo kết quả quan trắc môi trường, công tác bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp, các cơ sở trong cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương, Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 31/12 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
k) Xây dựng mức phí, giá các loại dịch
vụ công cộng, phí sử dụng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp làng nghề đảm
bảo phù hợp với mức phí, giá các dịch vụ tương ứng ngoài hàng rào cụm công nghiệp.
6. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất
kinh doanh trong cụm công nghiệp
a) Thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục
pháp lý về đầu tư, đất đai, xây dựng và hoạt động sản xuất kinh doanh trong cụm
công nghiệp và báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh định kỳ theo quy định.
b) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật về đăng ký kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động, quy định về an toàn công nghiệp,
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ, an ninh trật tự
và quy định về điều kiện kinh doanh khác.
c) Xử lý nước thải:
Ký và thực hiện biên bản, hợp đồng thỏa
thuận với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp về đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp
hoặc ký hợp đồng chuyển giao nước thải để xử lý với cơ sở có chức năng theo quy
định tại Điều 20 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày
14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp,
khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
Cơ sở được miễn trừ đấu nối quy định
tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT phải thực hiện các quy định tại
Điều 18 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
d) Thực hiện trách nhiệm quản lý chất
thải rắn, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ theo quy định tại Điều
19 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày
14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
đ) Thực hiện chương trình quan trắc môi
trường của cơ sở theo quy định và thông báo kết quả cho chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi
kết quả đến cơ quan xác nhận, phê duyệt kế hoạch và bảo vệ môi trường/báo cáo
đánh giá tác động môi trường/đề án bảo vệ môi trường theo quy định. Thông báo
cho chính quyền địa phương, cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho chủ đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp khi xảy ra sự cố môi
trường và thực hiện việc ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của
pháp luật.
e) Thỏa thuận với
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thông
qua hình thức ký hợp đồng về đóng phí sử dụng các loại dịch vụ.
Điều 13. Quản lý
các dịch vụ công cộng, tiện ích
1. Các dịch vụ công cộng, tiện ích
chung trong cụm công nghiệp gồm: Bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự; thông tin
liên lạc; cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước; vệ sinh môi trường, xử lý
nước thải, chất thải; phòng cháy, chữa cháy; duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích
khác.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng,
tiện ích chung trong cụm công nghiệp; xây dựng, phê duyệt
Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trên cơ sở ý kiến của các tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định
của pháp luật. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt Quy
chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở
Công Thương, UBND cấp huyện để theo dõi, quản lý.
b) Giá sử dụng các dịch vụ công cộng,
tiện ích được xác định trên nguyên tắc thỏa thuận thông
qua hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ và chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Trường hợp không thỏa thuận được,
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo UBND
cấp huyện xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của các doanh nghiệp đầu
tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp: Sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện
ích chung trong cụm công nghiệp phải đúng mục đích, có trách nhiệm bảo vệ các
công trình công cộng theo Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích của
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, thực
hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế này và theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo
1. Các nội dung về hoạt động sản xuất
kinh doanh cần quản lý: Tình hình hoạt động dự án đầu tư trong cụm công nghiệp;
tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp; tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện; tình
hình cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Chế độ báo cáo: Các đối tượng phải
báo cáo thực hiện nghiêm chế độ báo cáo quy định tại Điều
12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ
Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 68/2017/NĐ-CP .
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh trong cụm công nghiệp báo cáo theo Biểu số 01.
b) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp báo cáo theo Biểu số 02.
c) Phòng chuyên môn quản lý công
thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo theo Biểu số 03.
d) Sở Công Thương báo cáo theo Biểu số
04.
Điều 15. Công
tác thanh tra, kiểm tra
Các sở, ngành và đơn vị liên quan xây
dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong cụm công nghiệp gửi Thanh tra tỉnh tổng
hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong
thực hiện Quy chế này thì được khen thưởng theo Luật Thi đua - khen thưởng hiện
hành. Các trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
Ngoài trách nhiệm, quyền hạn cụ thể
đã nêu trên, các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Tổ chức
thực hiện
Sở Công Thương có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này; định kỳ hàng năm
tổng hợp, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, khi quy định tại các văn bản trích dẫn trên đây thay đổi thì
áp dụng theo văn bản mới, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh Quy chế, các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định./.