|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 938/QĐ-UBND 2021 công bố Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên sông Kiên Giang
Số hiệu:
|
938/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
938/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 08 tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH
THUỘC TỈNH QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
và luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy
nội địa;
Căn cứ Thông tư số
35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
lắp đặt báo hiệu kilomet - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu
đường thủy nội địa; Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ
Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
lắp đặt báo hiệu kilomet - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu
đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT
ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2834/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên
Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 167/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 3 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các
tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang”.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý, vận
hành khai thác, bảo trì các tuyến đường thủy nội địa được công bố tại Điều 1 của
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Đối với các tuyến sông, kênh còn lại
không thuộc danh mục các tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản
lý ban hành kèm theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên
quan tổ chức quản lý, vận hành khai thác, bảo trì theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng)
các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày
18/01/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc công bố tuyến đường thủy nội địa
trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục ĐTNĐ Việt Nam;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh ;
- Website tỉnh Kiên Giang;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN
SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
đường thủy nội địa
|
Chiều
dài (km)
|
Phạm
vi
|
Ký
hiệu đường thủy nội địa
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
I. KHU VỰC VÙNG
U MINH THƯỢNG
|
351.40
|
|
1
|
Kênh chống Mỹ (đoạn 1)
|
22.40
|
Sông Cái Lớn
|
Kênh Làng Thứ 7
|
KG001
|
Kênh chống Mỹ (đoạn 2)
|
32.10
|
Kênh Làng Thứ 7
|
Giáp Cà Mau
|
2
|
Kênh Làng Thứ 7
|
39.80
|
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền)
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
KG002
|
14.70
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
3
|
Kênh 2 Minh Thuận
|
10.50
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh thượng
|
KG003
|
4
|
Kênh Kim Quy
|
17.00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG004
|
5
|
Kênh Xẻo Nhàu
|
12.20
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG005
|
6
|
Kênh Xẻo Cạn
|
10.00
|
Sông Cái Lớn
|
Kênh làng Thứ 7
|
KG006
|
7
|
Kênh KT1
|
21.20
|
Kênh làng Thứ 7
|
Kênh Ngã Bát
|
KG007
|
8
|
Kênh Thứ Tám
|
14.00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG008
|
9
|
Kênh Thứ Chín
|
14.50
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG009
|
10
|
Kênh Thứ Mười
|
11.30
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG010
|
11
|
Kênh Hãng
|
10.60
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)
|
Kênh Đê Bao Ngoài
|
KG011
|
12
|
Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh thượng
|
60.00
|
Kênh Hãng
|
Kênh Hãng
|
KG012
|
13
|
Kênh Thứ3 -Biển
|
12.00
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Cửa Biển
|
KG013
|
14
|
Kênh Ngã Bát
|
6.00
|
Sông Trèm Trẹm
|
Ngã tư
|
KG014
|
15
|
Kênh Cạnh Đền
|
5.40
|
Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền)
|
Giáp Bạc Liêu
|
KG015
|
16
|
Kênh Thứ Hai Xẻo Vườn - Hốc Hỏa -
Trâu Chết - Ngang Chùa
|
21.30
|
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)
|
Kênh Xẻo Cạn
|
KG016
|
17
|
Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu Sanh
|
16.40
|
Rạch Cái Tàu
|
Kênh Làng Thứ 7
|
KG017
|
II. KHU VỰC TÂY
SÔNG HẬU
|
424.50
|
|
|
|
18
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
7.30
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Cụt
|
KG018
|
19
|
Kênh Cụt
|
1.00
|
Cửa biển
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
KG019
|
20
|
Kênh Nhánh
|
1.30
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
KG020
|
21
|
Sông Kiên
|
2.00
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
KG021
|
22
|
Kênh cầu số 1
|
4.20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG022
|
23
|
Kênh cầu số 2
|
2.80
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG023
|
24
|
Kênh Mỹ Lâm
|
3.20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG024
|
25
|
Kênh Đòn Dông
|
28.00
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
Ranh Cần Thơ
|
KG025
|
26
|
Kênh Tắc Ráng
|
4.00
|
Kênh Ông Hiển Tà Niên
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
KG026
|
27
|
Kênh KH1
|
35.60
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
KG027
|
28
|
Sông Cái Bé (đoạn nhánh)
|
17.50
|
Ngã ba Cai Trung
|
Kênh Thác Lác Ô Môn
|
KG028
|
29
|
Sông Cái Bé
|
1.30
|
Cửa Vịnh Rạch Giá
|
Rạch Khe Luông
|
KG029
|
30
|
Kênh KH7
|
21.40
|
Kênh Ba Quân
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
KG030
|
31
|
Rạch Cái Tư
|
9.30
|
Rạch Cái Nhứt
|
Kênh Ba Quân
|
KG031
|
32
|
Kênh Thác Lác - Ô Môn
|
22.50
|
Rạch Cái Tư
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
KG032
|
33
|
Kênh Thốt Nốt
|
12.00
|
Ngã ba Kênh Thị Đội - Ô Môn
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
KG033
|
34
|
Kênh Ông Hai (đoạn 1)
|
2.80
|
Sông Giồng Riềng
|
Kênh KH3
|
KG034
|
Kênh Ông Hai (đoạn 2)
|
4.30
|
kênh KH3
|
Kênh Chưng Bầu
|
35
|
Sông Giồng Riềng
|
7.10
|
Sông Cái Bé
|
Kênh KH3
|
KG035
|
36
|
Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt
|
10.70
|
Sông Giồng Riềng
|
Sông Cái Bé
|
KG036
|
37
|
Kênh Lộ Mới
|
15.60
|
Kênh Thốt Nốt
|
Kênh Thác Lác Ô Môn
|
KG037
|
38
|
Kênh Lộ Xe
|
10.00
|
Rạch Cái Tư
|
Ranh tỉnh Bạc Liêu
|
KG038
|
39
|
Kênh Zero (Tân Hiệp B)
|
11.30
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
KG039
|
40
|
Kênh Đông Bình
|
8.70
|
Kênh Chưng Bầu
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
KG040
|
41
|
Kênh 11 (Đông Thọ)
|
11.80
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Mỹ Thái
|
KG041
|
42
|
Kênh Nước Mặn
|
24.20
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Giồng Riềng - Bến Nhứt
|
KG042
|
43
|
Kênh Chưng Bầu
|
30.00
|
Sông Cái Bé
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
KG043
|
44
|
Kênh KH3 (đoạn 1)
|
9.20
|
Kênh Chưng Bầu
|
Kênh Nước Mặn
|
KG044
|
Kênh KH3 (đoạn 2)
|
19.00
|
Kênh Nước Mặn
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
45
|
Kênh 5
|
9.60
|
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang
|
Kênh Rạch Giá Long Xuyên
|
KG045
|
46
|
Kênh KH5 (đoạn 1)
|
20.40
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
KG046
|
Kênh KH5 (đoạn 2)
|
18.20
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
47
|
Kênh KH6 (đoạn 1)
|
18.00
|
Sông Cái Lớn (Gò Quao)
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
KG047
|
Kênh KH6 (đoạn 2)
|
17.00
|
Sông Cái Bé (nhánh)
|
Kênh Ranh Cần Thơ
|
48
|
Kênh Lộ 62
|
3.20
|
kênh Thác Lác - Ô Môn
|
Ranh tỉnh Hậu Giang
|
KG048
|
III. KHU VỰC TỨ
GIÁC LONG XUYÊN
|
334.60
|
|
|
|
49
|
Kênh Vĩnh Tế
|
15.50
|
Sông Giang Thành
|
Giáp ranh An Giang
|
KG049
|
50
|
Sông Giang Thành
|
28.60
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
KG050
|
51
|
Kênh Kiên Hảo
|
24.10
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
KG051
|
52
|
Kênh Mỹ Thái
|
17.70
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh An Giang
|
KG052
|
53
|
Kênh Hòn Sóc
|
13.20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG053
|
54
|
Kênh Luỳnh Huỳnh
|
9.30
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG054
|
55
|
Kênh Lung Lớn 2
|
15.50
|
Cửa biển
|
Kênh Lung Lớn
|
KG055
|
56
|
Kênh Lung Lớn
|
8.50
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG056
|
57
|
Kênh Cái Tre đoạn 1
|
6.80
|
Kênh Lung Lớn 2
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG057
|
Kênh Cái Tre đoạn 2
|
4.30
|
Cửa biển
|
Kênh Lung Lớn 2
|
58
|
Kênh Holcim (tuyến chuyên dùng)
|
4.20
|
Kênh Lung Lớn 2
|
Nhà máy xi măng
|
CDKG058
|
59
|
Kênh 9
|
6.20
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG059
|
60
|
Kênh T6
|
28.40
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
KG060
|
61
|
Kênh Võ Văn Kiệt (T5)
|
29.10
|
Cửa biển
|
Giáp ranh An Giang
|
KG061
|
62
|
Kênh T4
|
11.80
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Giáp ranh An Giang
|
KG062
|
63
|
Kênh T3
|
27.00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
KG063
|
64
|
Kênh Tư
|
5.50
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Ba Thê
|
KG064
|
65
|
Kênh Tư Tỷ
|
7.00
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
Kênh Kiên Hảo
|
KG065
|
66
|
Kênh 11
|
12.20
|
Kênh Kiên Hảo
|
Kênh Mỹ Thái
|
KG066
|
67
|
Kênh Hà Giang
|
22.50
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
KG067
|
68
|
Kênh Nông Trường
|
25.00
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
Kênh Vĩnh Tế
|
KG068
|
69
|
Kênh Ba Hòn
|
2.50
|
Cửa biển Ba Hòn
|
Cống Ba Hòn
|
KG069
|
70
|
Kênh Tà Hem
|
3.90
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG070
|
71
|
Kênh Vàm Răng
|
5.80
|
Cửa biển
|
Kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
KG071
|
IV. KHU VỰC ĐẢO
PHÚ QUỐC
|
11.60
|
|
|
|
72
|
Sông Dương Đông
|
3.50
|
Cửa biển
|
Cầu Hùng Vương
|
KG072
|
2.20
|
Cầu Hùng Vương
|
Cầu Bến Tràm (cầu Lớn)
|
73
|
Rạch Cầu Sấu
|
2.40
|
Cửa biển
|
Cầu Sấu
|
KG073
|
74
|
Sông Cửa Cạn
|
3.50
|
Cửa biển
|
Ngã ba đền thờ Nguyễn Trung Trực
|
KG074
|
|
Tổng
km
|
1122.10
|
|
|
|
Ghi chú:
Cách ghi ký hiệu, số thứ tự báo hiệu trên tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh
thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý thực hiện theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày
06 tháng 9 nam 2012 và Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của
Bộ Giao thông vận tải;
Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 938/QĐ-UBND ngày 08/04/2021 công bố Danh mục tuyến đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|