BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1122/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 7 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030; XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg
ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020
và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống
kê và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng thường trực CP (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để đăng tin);
- Lưu: VT, TCTK.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030; XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư)
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg
ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 602/BKHĐT-TCTK
ngày 9/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát
triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả
10 năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai
đoạn 2011 - 2020) của các bộ, ngành và địa phương; qua đó nêu
bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thống kê Việt Nam
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê.
- Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
ban hành Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030) với các
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê cụ thể trên từng lĩnh vực, phù hợp với
thực tiễn phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Khen thưởng các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 -
2020.
2. Yêu cầu
- Các bộ, ngành, địa phương đánh giá
cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê
và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công; rà soát, thống
kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của bộ,
ngành, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược
giai đoạn 2011 - 2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí;
bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ
kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các bộ, ngành,
địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen
thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
- Việc xây dựng Chiến lược giai đoạn
2021 - 2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật
của Nhà nước về thống kê; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời đề xuất các mục tiêu,
chỉ tiêu phát triển thống kê mới nhằm phát triển toàn diện thống kê Việt Nam.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng
kết toàn quốc: dự kiến tháng 3/2021 (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư sẽ có văn bản thông báo thời gian cụ thể sau).
2. Địa điểm: Trụ sở Tổng cục Thống kê; địa chỉ: số 54, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa,
Hà Nội.
3. Thành phần tham dự
- Mời Lãnh đạo Chính phủ chủ trì hội
nghị;
- Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Đại diện một số ban của Đảng; Quốc
hội, các bộ, cơ quan trung ương;
- Đại diện Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đại diện một số
cơ quan báo chí; đại diện một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
- Đại diện các cơ quan, tổ chức có
liên quan trong quá trình thực hiện Chiến lược;
- Đại diện các tổ chức, cá nhân có
tham luận tại Hội nghị;
- Đại diện tập thể và các cá nhân được
cấp có thẩm quyền khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 -
2020.
4. Nội dung
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện
Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020, gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện;
- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển thống kê; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011
- 2020 đối với sự phát triển thống kê Việt Nam trong 10 năm qua;
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời
gian tới;
- Các kiến nghị, đề xuất xây dựng Chiến
lược giai đoạn 2021-2030.
(Các bộ, ngành và địa phương xây dựng
Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển thống
kê của bộ, ngành, địa phương giai đoạn 2011-2020 theo Phụ lục 1 và các biểu kèm
theo).
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020:
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư sẽ có văn bản riêng hướng dẫn chi tiết.
- Căn cứ quy định của Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành, địa phương khen thưởng theo thẩm quyền
đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến
lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của bộ, ngành, địa
phương.
c) Xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021
- 2030 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch tổng kết
thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 và hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện. Thời gian: tháng 7/2020.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương về công tác khen thưởng thành tích thực
hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020. Thời gian: tháng
7/2020.
c) Tổ chức kiểm tra thực tế, đánh giá
kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 tại các bộ, ngành và địa phương;
tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2020; lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương và hoàn thiện dự thảo Báo
cáo trình Thủ tướng Chính phủ. Thời gian: tháng 7 đến tháng 9/2020.
d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan liên quan xây dựng dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030; tổ chức lấy ý
kiến của các bộ, ngành, địa phương, các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý
và hoàn thiện dự thảo nêu trên. Thời gian: từ tháng 7/2020 đến tháng 02/2021.
đ) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Chính phủ và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức Hội nghị để
tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020, khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011 - 2020 và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ về dự thảo Chiến lược
giai đoạn 2021-2030.
e) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
phê duyệt Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030. Thời gian: tháng 4/2021.
2. Văn phòng Chính phủ
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng
cục Thống kê) trong quá trình tổ chức tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2020; xây dựng dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030 để trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt theo ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Các bộ, ngành trung ương
a) Xây dựng Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chiến lược, Chương trình phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của bộ,
ngành; hướng dẫn, kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thống kê giai đoạn
2011-2020 của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. Thời gian: tháng 8/2020.
b) Tổ chức hội nghị tổng kết cấp bộ
đánh giá việc thực hiện Chiến lược, chương trình phát triển Thống kê giai đoạn
2011-2020; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
theo thẩm quyền; lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng. Thời gian: trước ngày 15/11/2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng
kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của bộ, ngành và gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp,
phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Thời gian: trước ngày 15/12/2020.
d) Chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội
nghị tổng kết toàn quốc theo chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành; trong đó chú trọng
chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của bộ, ngành (Bộ
Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản đề nghị các bộ, ngành báo cáo tham luận sau).
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
a) Xây dựng Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011 - 2020 của địa
phương; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương
trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011-2020 của các sở, ngành và các quận,
huyện, thành phố, thị xã. Thời gian: tháng 8/2020.
b) Tổ chức hội nghị tổng kết cấp tỉnh
đánh giá việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn
2011-2020; biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
theo thẩm quyền; lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu
đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng. Thời gian: trước
ngày 15/11/2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng
kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 của địa phương và gửi về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Thời gian: trước ngày
15/12/2020.
d) Chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội
nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô
hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ có văn bản
đề nghị các địa phương báo cáo tham luận sau).
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp thực hiện bảo đảm
tiến độ và mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (qua Tổng cục Thống kê) để tổng
hợp, xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban hành kèm theo Quyết định
số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến
lược thống kê giai đoạn 2011-2020).
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban
hành kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 12/2/2012 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 602).
- Chương trình,
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê của bộ, ngành và địa phương
giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình, Kế
hoạch của bộ, ngành, địa phương).
I. KHÁI QUÁT
CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
- Đặc điểm, tình hình nổi bật về công
tác thống kê thuộc phạm vi bộ, ngành, địa phương quản lý (về tổ chức, nhân lực
làm công tác thống kê; về hoạt động thống kê và quản lý
nhà nước về thống kê...);
- Đánh giá vị trí, vai trò của thống
kê đối với sự phát triển của bộ, ngành, địa phương;
- Những khó khăn, thách thức cơ bản đặt
ra đối với công tác thống kê trong 10 năm qua; những yêu cầu cơ bản đối với thống
kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN
2011 - 2020
1. Kết quả công
tác chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến
Chiến lược Thống kê giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch 602, chương trình, kế hoạch
thực hiện Chiến lược thống kê của bộ, ngành và địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản triển
khai thực hiện;
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
(ghi số liệu vào Biểu 01/BN và Biểu
01/UBND gửi kèm).
2. Kết quả thực
hiện các mục tiêu, chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn
2011-2020
a) Số lượng các hoạt động đã thực hiện
so với Kế hoạch 602, chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược thống kê của bộ,
ngành, địa phương (số liệu ghi vào Biểu 02/BN và
Biểu 02/UBND gửi kèm).
b) Đánh giá tình hình thực hiện từng
chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020
Đánh giá tình hình thực hiện từng hoạt
động của mỗi chương trình hành động theo Kế hoạch 602, chương trình, kế hoạch
thực hiện Chiến lược thống kê của bộ, ngành; những hạn chế và nguyên nhân (số
liệu ghi vào Biểu số 03/BN gửi kèm);
c) Đánh giá hiệu quả của Chiến lược
thống kê giai đoạn 2011-2020
- Đánh giá tác động của việc triển
khai thực hiện Chiến lược thống kê trong 10 năm qua;
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay,
cách làm sáng tạo, hiệu quả của bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện
Chiến lược thống kê.
d) Kinh phí thực hiện Chiến lược thống
kê giai đoạn 2011-2020
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội
hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
(ghi Số liệu vào Biểu 06/BN và Biểu
05/UBND gửi kèm).
đ) Tổ chức bộ máy và người làm công
tác thống kê của bộ, ngành, địa phương
- Kiện toàn tổ chức thống kê của bộ,
ngành, địa phương.
- Bố trí người làm công tác thống kê
của bộ, ngành, địa phương.
(ghi số liệu vào Biểu 05/BN và Biểu
04A/UBND, Biểu 04B/UBND gửi kèm).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi, khó khăn trong
quá trình thực hiện Chiến lược thống kê
2. Kết quả đạt được
3. Hạn chế, tồn tại
4. Nguyên nhân của các hạn chế
5. Bài học kinh nghiệm
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở phân tích kết quả thực hiện
Chiến lược thống kê giai đoạn 2011-2020 và dự báo tình hình trong 10 năm tới của
bộ, ngành, địa phương để đưa ra định hướng phát triển thống kê của bộ, ngành, địa
phương theo các nội dung như sau:
1. Xác định tầm nhìn của thống kê bộ,
ngành, địa phương đến năm 2045;
2. Mục tiêu tổng quát của thống kê bộ,
ngành, địa phương đến năm 2030;
3. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn: Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030;
4. Các nhiệm vụ trọng tâm của công
tác thống kê bộ, ngành, địa phương trong 10 năm tới để đạt được các mục tiêu cụ
thể nói trên.
V. Kiến nghị, đề
xuất
1. Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
2. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu,
chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế,
chính sách cụ thể để phát triển thống kê nhà nước nói chung, thống kê bộ, ngành, địa phương nói riêng.
Lưu ý:
Đề nghị các bộ,
ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy
đủ nội dung; thống kê chi tiết số liệu theo danh sách biểu đính kèm (đối với Bộ,
ngành áp dụng danh mục A. Mẫu biểu áp dụng cho Bộ, ngành;
đối với địa phương áp dụng danh mục B. Mẫu biểu áp dụng
cho địa phương), trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện
Chiến lược thống kê để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực
hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến
năm 2030./.
A. MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BỘ,
NGÀNH
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG
KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Số,
ký hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu nội dung văn bản
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
SỐ LƯỢNG HOẠT ĐỘNG/CÔNG VIỆC CỦA CHIẾN
LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị tính: hoạt động
STT
|
Tên
chương trình hành động
|
Số
hoạt động/công việc của chương trình hành động
|
Số
hoạt động/công việc đã thực hiện
|
Số
hoạt động/công việc chưa triển khai thực hiện
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Số
hoạt động/công việc đã hoàn thành
|
Số
hoạt động/công việc chưa hoàn thành
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp
lý và cơ chế điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng
phương pháp luận thống kê tiên tiến và xây dựng, chuẩn
hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đẩy mạnh phân tích
và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phát triển nhân lực làm công tác thống
kê
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực thống
kê
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động
các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên
hoạt động*
|
- Đã hoàn thành, ghi số 1
- Chưa hoàn thành, ghi số 2
- Chưa thực hiện, ghi số 3
|
- Ghi tên sản phẩm đối với hoạt
động đã hoàn thành
- Ghi lý do đối với hoạt động
chưa hoàn thành, chưa triển khai
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
* Ghi tên hoạt động theo Kế hoạch số
602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 và theo Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 của bộ, ngành
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên
chỉ tiêu thống kê
|
Thuộc
Hệ thống/Bộ chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x)
|
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1*
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo một số phân tổ, ghi số 2
- Chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo ghi số 3
|
Ghi
lý do nếu thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một
số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo
|
Quốc
gia
|
Bộ,
ngành
|
Phát
triển giới quốc gia
|
Phát
triển bền vững của Việt Nam
|
Asean
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tên
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tên
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tên
chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
_________________________
* Tổng
cục Thống kê công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc Hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia
Đối với Bộ chỉ
tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, Bộ chỉ
tiêu phát triển bền vững của Việt Nam, Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ASEAN: những chỉ tiêu thống kê trùng với chỉ tiêu thống kê quốc gia thì Tổng cục
Thống kê công bố; những chỉ tiêu thống kê không trùng với
chỉ tiêu thống kê quốc gia thì bộ, ngành công bố.
Các bộ, ngành công bố các chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê của bộ, ngành.
TỔ CHỨC BỘ MÁY, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THỐNG
KÊ THUỘC BỘ, NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Năm
2010 (31/12/2010)
|
Năm
2020 (31/9/2020)
|
Tên
đơn vị thực hiện công tác thống kê
|
Chức
năng chính của đơn vị
|
Tổng
số CCVC làm công tác thống kê (Người)
|
Trong
đó
|
Tên
đơn vị thực hiện công tác thống kê
|
Chức
năng chính của đơn vị
|
Tổng
số CCVC làm công tác thống kê (Người)
|
Trong
đó
|
CCVC
kiêm nhiệm
|
CCVC
được cấp văn bằng/chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
CCVC
kiêm nhiệm
|
CCVC
được cấp văn bằng/chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 3 và cột 8 (Chức năng chính):
- Thực hiện công tác thống kê, ghi số
1;
- Kiêm nhiệm thực hiện công tác thống
kê, ghi số 2.
CÁC SỐ LIỆU KHÁC VỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
2011-2015
|
2016-2020
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng tiêu chuẩn thống kê đã được
xây dựng, ban hành và áp dụng
|
tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
Chia ra: - Số
lượng tiêu chuẩn thống kê phù hợp hoàn toàn với tiêu chuẩn thống kê quốc tế
|
tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
- Số lượng tiêu chuẩn thống kê phù
hợp một phần với tiêu chuẩn thống kê quốc tế
|
tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
- Số lượng tiêu chuẩn thống kê
riêng của Việt Nam
|
tiêu
chuẩn
|
|
|
|
2
|
Hoạt động nghiên cứu khoa học về
thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số nhiệm vụ khoa học (chương
trình, đề tài, dự án) nghiên cứu khoa học thống kê đã thực hiện
|
nhiệm
vụ
|
|
|
|
-
|
Tổng kinh phí đã sử dụng để thực hiện
các nhiệm vụ khoa học (chương trình, đề tài, dự án)
|
triệu
đồng
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Số lượng cơ sở dữ liệu thống kê đã
được xây dựng, cập nhật và khai thác
|
cơ sở
dữ liệu
|
|
|
|
|
Chia ra: - Cơ sở dữ liệu thống kê
vĩ mô
|
cơ sở
dữ liệu
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu thống kê vi mô
|
cơ sở
dữ liệu
|
|
|
|
-
|
Tổng số lượt người truy cập vào cơ sở
dữ liệu thống kê
|
lượt
người
|
|
|
|
|
Tr.đó: Số lượt người trích xuất được
dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê
|
lượt
người
|
|
|
|
4
|
Phổ biến
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số ấn phẩm thống kê được biên
soạn và phát hành
|
|
|
|
|
|
Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc
có tính chất như niên giám thống kê)
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân tích, dự báo thống
kê
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
- Ấn phẩm khác
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
-
|
Số cuộc khảo sát về mức độ hài lòng
của người sử dụng thông tin thống kê đã được tổ chức
|
cuộc
khảo sát
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ người sử dụng thông tin thống
kê hài lòng với thông tin thống kê được cung cấp, phổ biến
|
%
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
|
%
|
|
|
|
-
|
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống
kê**
|
|
|
|
|
5
|
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số hiệp định/biên bản ghi nhớ/chương
trình hợp tác trong lĩnh vực thống kê đã ký kết với các nước và tổ chức quốc
tế
|
|
|
|
Ghi rõ
tên các tổ chức quốc tế, nước đã ký kết
|
-
|
Tổng số dự án/chương trình tài trợ/hỗ
trợ cho hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng kinh phí các dự án/chương
trình tài trợ/hỗ trợ cho hoạt động thống kê
|
nghìn
USD
|
|
|
|
6
|
Kinh phí sử dụng cho hoạt động
thống kê (không kể kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự
án/chương trình hỗ trợ)
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động
thống kê
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà
nước
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện
CLTK11-20
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Từ các nguồn khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện
CLTK11-20
|
triệu
đồng
|
|
|
|
7
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
Chia ra: - Số vụ xử phạt tổ chức vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
- Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
-
|
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thống kê
|
triệu
đồng
|
|
|
|
B. MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐỊA
PHƯƠNG
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG
KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Số,
ký hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Trích
yếu nội dung văn bản
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
|
|
-
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên
hoạt động*
|
- Đã hoàn thành, ghi số 1
- Chưa hoàn thành, ghi số 2
- Chưa thực hiện, ghi số 3
|
- Ghi tên sản phẩm đối với hoạt
động đã hoàn thành
- Ghi lý do đối với hoạt động chưa hoàn thành, chưa triển khai
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
* Ghi tên hoạt động theo Kế hoạch số
602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 và Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên
chỉ tiêu thống kê
|
Thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x)
|
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo
cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1
- Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ, ghi số 2
- Chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo, ghi số 3
|
Ghi
rõ lý do chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo
một số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
4
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
5
|
Tên chỉ tiêu
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC LÀM THỐNG KÊ
THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT
|
Tên
Sở, ban ngành2
|
Năm
2010 (31/12/2010)
|
Năm 2020
(30/9/2020)
|
Tổng
số CCVC làm thống kê
|
Trong
đó:
|
Tổng
số CCVC làm thống kê
|
Trong
đó:
|
Số
CCVC kiêm nhiệm làm thống kê
|
Số
CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê
|
Số
CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________
2 Không bao gồm Cục Thống
kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện thuộc hệ thống tổ
chức thống kê tập trung
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÔNG CHỨC
LÀM CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Số xã, phường, thị trấn tại thời
điểm:
- 31/12/2010: …………………………….
- 31/6/2020: ………………………………
2. Số công chức làm công tác thống
kê
|
|
Năm
2010 (31/12/2010)
|
Năm
2020 (30/9/2020)
|
Tổng
số
|
Tr.đó:
Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê
|
Tổng số
|
Tr.đó:
Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống
kê
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
-
|
Chuyên trách
làm thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Kiêm nhiệm làm thống kê
|
|
|
|
|
CÁC SỐ LIỆU KHÁC VỀ THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT
ngày 13/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
2011-2015
|
2016-2020
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số ấn phẩm thống kê được biên
soạn và phát hành
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc
có tính chất như niên giám thống kê)
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân tích, dự báo thống
kê
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
- Ấn phẩm khác
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
|
%
|
|
|
|
-
|
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống
kê**
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí sử dụng cho hoạt động
thống kê3
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động
thống kê
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà
nước
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện
CLTK11-20
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
- Từ các nguồn khác
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện
CLTK11-20
|
triệu
đồng
|
|
|
|
3
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
Chia ra: - Số
vụ xử phạt tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
|
- Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
vụ
|
|
|
|
-
|
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thống kê
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________________
3 Không bao gồm:
- Tiền lương,
các khoản phụ cấp có tính chất như lương, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
- Kinh phí Tổng
cục Thống kê đã cấp cho Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
- Kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự
án/chương trình hỗ trợ
Ghi chú:
1. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống
kê*
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê là
tỷ lệ giữa số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu
phải công bố. Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc từ 0% đến 100%), càng gần
1 số liệu càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải công bố là những số liệu
thuộc thẩm quyền công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về “Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố
của các chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu GDP
(theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng 1
dưới đây:
|
GDP
(tỷ đồng)
|
Cơ cấu
(%)
|
A
|
1
|
2
|
Tổng
số
|
3.773.576
|
100,0
|
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
712460
|
18,9
|
2. Công nghiệp và xây dựng
|
1394130
|
36,9
|
3. Dịch vụ
|
1.665.962
|
44,1
|
Bảng trên cho thấy, tổng số lượng các
số liệu phải công bố là 8 số liệu, gồm 4 số liệu ở Cột 1 (số tuyệt đối của GDP phân
theo 3 khu vực) và 4 số liệu ở Cột 2 (Cơ cấu GDP của 3 khu vực). Số lượng các số
liệu được công bố cũng là 8 số. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 1 hay 100% (8/8).
Nếu chỉ công bố được tổng số GDP (Ô số
liệu đầu tiên ở Cột 1), không công bố được các số liệu GDP phân theo khu vực
kinh tế và cơ cấu của chúng. Trường hợp này, tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 0,13
(1/8) hay 13%.
2. Tính đúng hạn của kết quả đầu
ra thống kê**
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống
kê là thời gian trễ giữa ngày công bố thực tế so với thời
gian qui định công bố trong lịch phổ biến thông tin (hoặc quy chế phổ biến
thông tin, thỏa thuận với đối tác). Ví dụ, xác định tính đúng hạn của kết quả
điều tra DN 2018
TT
|
Kết
quả thống kê
|
Thời
gian công bố theo lịch
|
Thời
gian công bố thực tế
|
Tính
đúng hạn của kết quả điều tra DN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
KQ sơ bộ điều tra DN
|
30/6/2018
|
15/7/2018
|
Chậm 15 ngày
|
2
|
KQ chính thức điều tra DN
|
30/9/2018
|
30/9/2018
|
Đúng hạn
|