ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 852/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 27 tháng
4 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG
NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 298/TTr-SNV ngày 21 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Quy định kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết
định số 1373/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định về
tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện
và định kỳ
phối
hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách
hành chính của các ngành, các cấp theo Chỉ số này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
-
Lưu: VT, KSTTHC,
LX60b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này
quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành
chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện,
thành phố trên
địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng
đối với các sở, ban, ngành; Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc UBND tỉnh (sau đây
gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2.
Nguyên tắc xác định
1. Xác định Chỉ số CCHC
để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực
hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
2. Việc xác định Chỉ số CCHC của
các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp
với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo
tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình
hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình
đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ
số CCHC phải được thực hiện nghiêm
túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC
của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
4. Các phương pháp tính toán đảm
bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và
chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ CCHC.
5. Tăng cường sự tham gia đánh
giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn
vị.
6. Báo cáo kết quả xác
định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.
Chương
II
NỘI
DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 3. Nội
dung và tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
1. Việc xác định Chỉ số
CCHC được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu
chí tại Bộ
tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành (Bảng 1); Bộ tiêu chí
đánh giá Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố (Bảng 2) kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là
100 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm
định: 70/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều
tra xã hội học: 30/100 điểm.
3. Chỉ số CCHC
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ngành được cấu trúc
thành 8 lĩnh vực, 43 tiêu chí và 59 tiêu chí thành phần, cụ
thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật: 06 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 08 tiêu chí và 07 tiêu chí thành
phần;
- Cải cách tài chính công: 07 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính: 05 tiêu chí
và 15 tiêu chí thành
phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức: 01 tiêu chí.
b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành phố được cấu trúc
thành 8 lĩnh vực, 46
tiêu
chí và 71 tiêu chí thành
phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính: 08 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 09 tiêu chí và 11 tiêu chí thành
phần;
+ Cải cách tài chính công: 08 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần;
+ Hiện đại hoá hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và
phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố: 02 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
Điều 4.
Phương pháp đánh giá
1. Tự đánh giá của các
cơ quan, đơn vị
- Các cơ quan, đơn vị tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn
vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng
dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự
đánh giá” của Bảng 1, Bảng 2.
- Điểm tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan thẩm định. Kết quả điểm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định được thể hiện ở cột “Cơ quan thẩm định” của Bảng 1, Bảng 2.
2. Đánh giá thông qua
điều tra xã hội học
- Các tiêu chí, tiêu
chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thể hiện ở cột “Ghi chú” của Bảng
1, Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của
các nhóm đối tượng khác nhau.
- Bộ câu hỏi điều tra
xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu
chí của Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
- Điểm đánh giá thông
qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của Bảng 1, Bảng 2.
3. Tính toán xác định
Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị
- Tổng hợp điểm đánh
giá qua “Điều tra XHH” và điểm do “Cơ quan thẩm định” được thể hiện tại cột “Điểm
đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác
định bằng tổng điểm đạt được. Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được thể hiện
ở dòng cuối cùng của Bảng 1, Bảng 2.
- Tổng điểm tối đa là
100 và được xếp từ cao xuống thấp theo Chỉ số CCHC đạt được và phân loại thành
các nhóm:
+ Nhóm A (nhóm tốt): Có
số điểm tổng cộng từ 90 điểm trở lên.
+ Nhóm B (nhóm khá): Có
số điểm tổng cộng từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
+ Nhóm C (nhóm trung
bình): Có số điểm tổng cộng từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Nhóm D (nhóm yếu): Có
số điểm tổng cộng dưới 50 điểm.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC
Điều 5. Quy
trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ
quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng
đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu
chí thành phần của Chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ
quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với các sở,
ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với ủy ban nhân dân các huyện, thành phố),
Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có
liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị
tham gia Hội đồng
+ Đối với UBND các huyện, thành phố mời
lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo
đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp
hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
- Người trực tiếp tham mưu công tác CCHC
của cơ quan, đơn vị, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm
điểm theo các tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định, xác định
rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù
hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những
nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị, những tiêu chí thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc
tài liệu kiểm chứng không phù hợp; những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị (nếu
có).
Điều 6. Quy
trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội
đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng
- Chủ tịch UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường
trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở:
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa
học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
- Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội
vụ, Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, xây
dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định
Chỉ số CCHC cấp tỉnh
Hàng năm Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ
giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
a) Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo,
chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội
dung, chương trình CCHC.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Thẩm định, đối
chiếu với
các tài liệu kiểm chứng kết quả tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các
cơ quan, đơn vị theo quy định, báo cáo kết quả thẩm định với Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh
giá, xác định và công bố kết quả Chỉ số CCHC
a) Các cơ quan, đơn vị nhập dữ liệu kết
quả đánh giá, chấm điểm vào Phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ.
b) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC cấp tỉnh, thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng,
tổ giúp việc để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định
kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều
tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá
Chỉ số CCHC với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm
định đánh giá thông qua Hội đồng.
e) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết
quả Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố
Chỉ số CCHC hàng năm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực
cho Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và
Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định
tại Quyết định này.
2. Chủ trì bổ sung các tiêu chí mới vào
Phần mềm đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC; nâng cấp phần mềm xác định
chỉ số CCHC và Chỉ số SIPAS. Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; chủ trì công tác điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch
tuyên truyền CCHC hàng năm.
4. Tham mưu trình Chủ tịch
UBND tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp
tỉnh.
5. Chủ trì, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quyết
định này. Tổng
hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số
CCHC.
6. Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố
Chỉ số CCHC hàng năm.
7. Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự
toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm trình UBND tỉnh
để triển khai thực hiện.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính
báo
cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà
nước để
thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC và nâng cấp phần mềm xác định
Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự
toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị là thành viên Hội đồng
xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh
1. Chọn cử lãnh đạo cơ
quan, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng và Tổ giúp
việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định,
đánh giá kết quả triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.
3. Chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá Chỉ số CCHC đối với những tiêu
chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc,
có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
2. Chỉ đạo việc thực hiện
công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm,
trung thực khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả CCHC.
3. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức
khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức.
4. Phối hợp với Sở Nội
vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của
cơ quan, đơn vị.
Quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để tổng
hợp xem xét, quyết định./.
Bảng
1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 852/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
11.50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung
và thời hạn theo quy định: 0.5.
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan, đơn
vị trực thuộc, kiểm tra theo ngành quản lý
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách
hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao
nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm
vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định (6 tháng/lần):
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Khồng thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo
trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ
đạo, điều hành CCHC tại đơn vị, ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình THPL:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình THPL: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc xây
dựng, ban hành các văn bản QPPL (theo lĩnh vực phụ trách)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham mưu,
phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL thuộc lĩnh vực tham
mưu, phụ trách được xây dựng, ban hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế
hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử
lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua
kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL, VBADQPPL do tỉnh ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL, VBADQPPL
thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc
phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL, VBADQPPL thuộc
phạm vi quản lý của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý
các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của ngành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Cập nhật, công bố, công khai TTHC và
kết quả giải quyết hồ sơ
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cập nhật, trình UBND tỉnh công bố TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Trang thông tin
điện tử của cơ quan đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị đã được công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC trên Cổng TTĐT và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
9.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả tại bộ phận một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng
cấp từ 6 thủ tục trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng
cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 2 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 TTHC trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi
để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ
quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% cơ quan, đơn vị đạt điểm
đánh giá từ tốt trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% cơ quan, đơn vị đạt điểm đánh
giá tốt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được
công khai theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo tại cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
được cấp có thẩm quyền giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm
việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
UBND tỉnh ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện Quy chế làm việc của cơ
quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định VTVL: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo cấp
phòng của đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
3.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo sở và
tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng
và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách
tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến quản lý cán
bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác
tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối
hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong
phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so
với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 90%
trở lên so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so
với kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định mức sử dụng tài
sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành
chính, tăng thu nhập trong cơ quan
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện tăng thu nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện công khai tài chính tại cơ
quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài
chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.7.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong
quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.7.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài
sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
16.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kết quả ứng dụng CNTT theo Bộ tiêu chí đánh
giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trên 90 điểm: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến dưới 90 điểm thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 điểm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dang điện tử trên phần mềm quản lý văn bản và
điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 90% số văn bản thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số hồ sơ TTHC được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ
tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã
triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ
sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% – dưới 70% số TTHC có phát sinh
hồ sơ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số TTHC có phát sinh
hồ sơ: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua
dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ được
trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công
bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
trong hoạt động của cơ quan
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp
TCVN ISO 9001 áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm theo quy
định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây dựng
mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC; duy trì, cải tiến ISO 9001
theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa
hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp
trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai
thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình
ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ 80% trở lên: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới 80% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 852/QĐ-UBND ngày 27/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
Cơ quan thẩm định
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung
và thời hạn theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các
yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện kiểm tra trong nội bộ cơ quan, đơn
vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử
lý\kiến nghị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách
hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm
vụ được giao trong năm: 1.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao
nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số nhiệm
vụ được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được
giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức
về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định (6 tháng/lần):
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Khồng thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Sự năng động, quyết tâm của lãnh đạo
trong CCHC
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Tính kịp thời, chất lượng của các văn bản chỉ
đạo, điều hành CCHC tại địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2
|
HOÀN THIỆN VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình hình thi
hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật:
0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử
lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành các văn bản QPPL
theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% VBQPPL được xây dựng, ban hành
đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 1
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL được xây dựng, ban
hành đúng thời gian, đúng thẩm quyền, đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của huyện
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% Kế
hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử
lý\kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua
kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý\kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
VBQPPL do huyện ban hành
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL của địa
phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL của địa phương ban
hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL của địa phương
ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.5.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý
các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL của địa phương ban hành
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
14.00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm soát
TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kế hoạch : 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết
hồ sơ
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận và trả kết quả: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử của UBND huyện đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC trên Cổng TTĐT của tỉnh, huyện và Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC đảm bảo 100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
4.50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ chế một
cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết
quả trên phần mềm một cửa
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông ngang (liên thông cùng cấp)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng
cấp từ 6-8 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên thông trong giải quyết TTHC cùng
cấp từ 3 đến 5 thủ tục: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 3 TTHC thực hiện liên thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Tỷ lệ TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông dọc (liên thông giữa các cấp chính quyền)
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 6-8 TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ dưới 6 TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận
hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo danh mục được phê duyệt
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50%- dưới 70% số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dười 50% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi
để xảy ra trễ hẹn trong
giải quyết hồ sơ TTHC
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa
phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp huyện đạt điểm
đánh giá tốt trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%-100% UBND cấp xã đạt điểm đánh
giá tốt trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của UBND tỉnh và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc huyện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo đơn vị sự nghiệp: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
được cấp có thẩm quyền giao
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành
chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm
việc được giao:0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
UBND tỉnh ban hành
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
kiểm tra
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ
máy hành chính
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND
huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đúng quy định VTVL: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định VTVL: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức
tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo phòng chuyên môn được
bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công
lập được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên
chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo huyện bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng
và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên
chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện thực hiện chính sách
tinh giản biên chế trong năm đánh giá
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đảm bảo 100% theo kế hoạch:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% cán bộ đạt chuẩn:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% cán bộ đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 đến dưới 100% công chức đạt
chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% công chức đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến quản lý cán
bộ, công chức
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ
nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tính công khai, minh bạch trong công tác
tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9
|
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn của công chức trong phối
hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức trong
phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
9.50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước hằng năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so
với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% - dưới 90%
so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so
với kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến nghị được thực hiện: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% số kiến nghị được
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Việc thực hiện định mức sử dụng tài
sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí hành
chính, tăng thu nhập trong cơ quan chuyên môn cấp huyện, ĐVHC cấp xã
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
50% cơ quan, đơn vị có thực hiện tăng
thu nhập: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 50% cơ quan, đơn vị có
thực hiện tăng thu nhập: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% cơ quan, đơn vị không tăng
thu nhập: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Thực hiện công khai tài chính tại cơ
quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Tác động của cải cách đến quản lý tài
chính công
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
6.8.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong
quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.8.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài
sản công
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
17.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
của tỉnh
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Kết quả ứng dụng CNTT theo Bộ tiêu chí đánh
giá ứng dụng mức độ ứng dụng CNTT
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trên 90 điểm: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 đến dưới 85 điểm thì điểm đánh
giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 điểm: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ trao đổi văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử trên phần mềm quản lý văn bản và
điều hành (Văn bản theo quy định áp dụng ký số)
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 90% số văn bản thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông phần mềm quản
lý hồ sơ công việc và quản lý văn bản (phần mềm VNPT) từ cấp huyện đến cấp xã
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp huyện đến 100%
đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên thông từ cấp
huyện đến 100% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành phần mềm một cửa điện tử cấp xã theo
Đề án
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã vận hành phần mềm một cửa điện tử từ 40%
đơn vị cấp xã: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành dưới 40% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức 3, 4 có
phát sinh hồ sơ trong năm
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới 50% số hồ sơ TTHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
3
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ
4
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC được
tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ
tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã
triển khai sử dụng dịch vụ BCCI
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ
sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% – dưới 70% số TTHC có phát sinh
hồ sơ: 0.3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% số TTHC có phát sinh
hồ sơ: 0.2
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC trở lên có phát sinh
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 10% số TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua
dịch vụ BCCI
|
1.00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh giá là các TTHC có phát
sinh hồ sơ được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến và tự công
bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
trong hoạt động của cơ quan
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Có công bố kịp thời hệ thống QLCL phù hợp
TCVN ISO 9001áp dụng tại cơ quan, đơn vị
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Có tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm đảm bảo
đúng quy định
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Kịp thời cập nhật tài liệu, điều chỉnh, xây
dựng mới các quy trình ISO theo sự thay đổi của TTHC
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO
9001 theo quy định
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 100% số đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa
hành chính
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp
trên Cổng/Trang thông tin của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai
thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình
ISO
|
1.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
huyện, thành phố
|
10.00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ 90% trở lên: 10
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới 90% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của CCHC đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện, thành phố
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện
theo Kế hoạch được tỉnh giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho người dân,
doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển
KT-XH do HĐND cấp huyện giao
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% chỉ tiêu đạt và vượt: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% chỉ tiêu đạt và vượt: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|