|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2136/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg Quảng Bình
Số hiệu:
|
2136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2136/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 09 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 438/QĐ-TTG
NGÀY 25/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ
VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030
Căn cứ Công văn số 1862/BXD-PTĐT
ngày 25/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết định số
438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1773/TTr-SXD ngày 27/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2021-2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài nguyên & Môi trường;
Tài chính; Kế hoạch & Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 438/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”, UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình với những nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Xác định toàn diện, cụ thể hóa các
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp triển
khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cấp,
các ngành và người dân; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, điều
hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển hệ thống đô thị và
nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.
II. YÊU CẦU
- Yêu cầu triển khai đầy đủ, nghiêm
túc, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu,
sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm trong đầu tư
xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố rà soát, cập nhật xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức
triển khai nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; thường
xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
“Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” và Kế hoạch này, từng bước nâng cao chất lượng công trình hạ tầng kỹ
thuật, dịch vụ môi trường; hạn chế, giảm thiểu rủi ro trong xây dựng, phát triển
đô thị theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm, năng lực cán bộ lãnh đạo các cấp; tăng cường công
tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, của cộng đồng về ảnh hưởng
và chủ động ứng phó của biến đổi khí hậu trong phát triển
các đô thị và bảo vệ môi trường.
2. Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; xác định, khoanh vùng, cảnh báo
khu vực nguy cơ chịu tác động của biến đổi khí hậu; hình thành hệ thống cơ sở dữ
liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị (gọi tắt:
Atlas Đô thị và Khí hậu).
3. Triển khai tốt việc tích hợp nội
dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào Quy hoạch tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và các đồ án quy hoạch xây dựng. Lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; cảnh báo rủi ro tại các khu vực phát triển đô
thị, điểm dân cư có khả năng chịu tác động từ biến đổi khí hậu vào chương
trình, kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện chương trình nâng cấp đô
thị, rà soát bổ sung nội dung, giải pháp kiểm soát phát triển đô thị thích ứng
với biến đổi khí hậu; cải tạo, nạo vét, khơi thông dòng chảy; xây dựng đê, kè,
tường chắn lũ, phân dòng lũ, các công trình hồ chứa và tổ chức vận hành hồ chứa
đảm bảo điều tiết, kiểm soát, hạn chế ngập úng, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, an
toàn cho các đô thị, điểm dân cư theo các kịch bản tác động của biến đổi khí hậu.
5. Rà soát, đề xuất với các bộ, ngành
trung ương điều chỉnh, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn,
các quy định liên quan đến phân loại đô thị, quy hoạch, quản lý đầu tư phát triển
đô thị, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với điều kiện tự nhiên, phong tục tập
quán dân cư trong ứng phó với biến đổi khí hậu, các nguy cơ xảy ra ngập úng, lũ
ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.
6. Hợp tác và triển khai các nhiệm vụ
khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn, công
nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh, đô thị
xanh), xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin và quản lý
quy hoạch xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển
hệ thống đô thị, nông thôn theo hướng bền vững.
7. Nâng cao năng lực, hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển
đô thị, hạ tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng công
trình xây dựng; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường, đổi mới công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức chấp hành chính sách
pháp luật về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hướng quy hoạch
xây dựng, phát triển đô thị, nhà ở, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn.
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi
khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; thực hiện tái định cư và di dời
dân trong vùng cảnh báo rủi ro; phát triển nhà ở vượt lũ, nhà ở có khả năng chống
chịu cao với gió bão.
3. Quản lý, sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả, rõ ràng, minh bạch các nguồn tài nguyên; đẩy mạnh thu hút các nguồn lực
đầu tư vào phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; có chính sách ưu đãi
đầu tư đối với các dự án ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện
môi trường, phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh,
kiến trúc xanh và có giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Chủ động hợp tác, đẩy mạnh ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quy hoạch
và phát triển đô thị đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Rà soát, đề xuất với các Bộ ngành
Trung ương xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật xây dựng, phát triển đô thị ứng phó với thiên tai, lũ ống, lũ quét, sạt
lở đất theo kịch bản biến đổi khí hậu. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống
bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quá
trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch; thẩm định các dự án, đặc biệt đối với dự án phát triển đô thị,
các dự án có sử dụng nhiều tài nguyên; quản lý vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học
công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn, công nghệ sản xuất
vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ sạch, năng lượng
tái tạo) trong lĩnh vực ngành quản lý; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi khí
hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, nông thôn theo hướng bền vững.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ
thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng công trình xây dựng; kịp
thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá trình
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi tổng hợp đánh giá kết quả thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị
(Atlas Đô thị và Khí hậu). Tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng (Atlas Đô thị
và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn giao.
- Tham mưu, đề xuất và tăng cường phối
hợp với các sở ban, ngành liên quan, cơ quan thông tin đại chúng và UBND các
huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức
chấp hành các quy định của pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý
tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng
đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác tham mưu thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ
môi trường. Tăng cường hậu kiểm đối với các dự án đã được phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. Thực hiện nghiêm túc
các quy định về cấp, gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép xả thải,
ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường.
- Xây dựng phương án tổ chức thực hiện
việc hạn chế khai thác nước ngầm; phê duyệt kế hoạch, phương án, cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước; thực hiện việc đánh giá khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời tham mưu xử lý nghiêm các vi phạm có liên quan đến
Luật Đất đai, Luật Khoáng sản, Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ môi trường và
các quy định có liên quan; đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu giai
đoạn 2021-2030 đối với phát triển các đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan đưa nội dung ứng phó biến đổi khí hậu vào Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh.
- Tham mưu, cân đối nguồn vốn đầu tư
công đối với các dự án đầu tư phát triển liên quan đến việc triển khai các nhiệm
vụ nêu trong Kế hoạch này trên cơ sở đề xuất danh mục dự án của các đơn vị và
khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
tỉnh hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách thực hiện Kế hoạch
này; chủ trì, phối hợp với các sở ban, ngành và đơn vị có liên quan đến hướng dẫn
lập dự toán, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án nêu trong Kế hoạch.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các ngành đẩy
mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường,
công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn..., vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh đảm bảo
phát triển bền vững.
- Phối hợp với các Bộ ngành, đơn vị
liên quan triển khai các chương trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ, vật
liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị
thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo
chí và hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền
về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, thông tin cảnh báo thảm họa
thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống
đê, kè để tiến hành cập nhật, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với quy hoạch xây dựng
liên quan.
- Tăng cường, phối hợp, vận động các
nguồn vốn trung ương để xây dựng, củng cố hệ thống đê, kè phù hợp với các quy
hoạch đã được phê duyệt.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết dứt điểm và xử lý nghiêm các sai phạm về quản lý bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ ứng
phó với biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét sạt lở đất
trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch; thẩm định các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt.
9. UBND thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy.
Ngoài các nhiệm vụ nêu tại Mục 8,
UBND thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy thực hiện
thêm các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu của từng đô thị trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu
chung của tỉnh.
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh quy
hoạch đô thị cho từng đô thị phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu chung của tỉnh
và Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của từng đô thị, trên cơ sở định hướng
thích ứng với biến đổi khí hậu và đô thị xanh, đô thị thông minh.
- Lựa chọn và đầu tư cỏ trọng điểm
các công trình quan trọng, các công trình khung phù hợp với quy hoạch đô thị
sau rà soát, điều chỉnh. Trong đó cần chú trọng và có thứ tự ưu tiên phù hợp với
kịch bản biến đổi khí hậu để xây dựng các công trình như: hệ thống thoát nước
(bao gồm hệ thống thoát nước mưa, hồ điều hòa, khơi thông dòng chảy tự
nhiên...); hệ thống công viên cây xanh; hệ thống thu gom xử lý chất thải; hệ thống
đê kè (bao gồm cả kè cứng và kè mềm)....
- Nghiên cứu, xây dựng khung chính
sách cụ thể để thu hút các nguồn lực xã hội hóa tham gia xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng khung nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó, cần chú ý để
tích hợp xây dựng các công trình khung (như: hồ điều hòa, nạo vét khơi thông
dòng chảy tự nhiên, tạo mới hệ thống kênh đào) trong công tác đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở thương mại.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua
Sở Xây dựng) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
TT
|
Danh
mục chương trình trọng tâm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Giai
đoạn thực hiện
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản
đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu)
|
1.1
|
Phối hợp đánh giá, điều tra mức độ
tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ tác động (đô
thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2021-2030)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
1.2
|
Tiếp nhận quản lý và khai thác sử dụng
Atlas Đô thị và Khí hậu trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường bàn
giao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
- 2030
|
1.3
|
Chủ động phối hợp với các Bộ ngành Trung
ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
1.4
|
Phối hợp xây dựng Atlas Đô thị và
Khí hậu cho các đô thị chịu tác động mạnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2025
- 2030
|
1.5
|
Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu của từng đô thị trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu chung của tỉnh
|
UBND
thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy
|
Các
sở, ban, ngành
|
2025
- 2030
|
2
|
Bổ sung lồng ghép nội dung biến đổi khí
hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng
|
2.1
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Quyết
định số 1398/QĐ-TTg ngày 16/10/2019 của Thủ tướng Chính
phủ đối với lĩnh vực xây dựng trong đó bổ sung lồng ghép
nội dung biến đổi khí hậu vào quy hoạch xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2.2
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác lập và quản lý quy hoạch; lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể về tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường vào quy hoạch xây dựng đảm bảo phát
triển đô thị, nông thôn một cách hài hòa, bền vững
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
2.3
|
Thực hiện tốt việc cung cấp thông
tin, công bố công khai quy hoạch xây dựng để các tổ chức, cá nhân tham gia,
giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2030
|
2.4
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng
được duyệt
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2030
|
2.5
|
Tiến hành rà soát, điều chỉnh quy
hoạch đô thị cho từng đô thị phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu chung của
tỉnh và Kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu của từng
đô thị, trên cơ sở định hướng thích ứng với biến đổi khí hậu và đô thị xanh, đô thị thông minh
|
UBND
thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy
|
Các
sở, ban, ngành
|
2025
- 2030
|
3
|
Quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường cung
cấp nước sạch đô thị đảm bảo ứng phó với biến đổi khí hậu
|
3.1
|
Khảo sát, rà soát, lập danh mục các
nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ,
khai thác và sử dụng có hiệu quả. Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ, quản lý,
phát triển nguồn cấp nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
3.2
|
Đẩy mạnh xã hội
hóa cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp. Nâng cao tỷ lệ dân
số được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành
|
2021
-2030
|
4
|
Xử lý nước thải, chất thải rắn, giảm ô
nhiễm môi trường, phát thải khí nhà kính
|
4.1
|
Lập quy hoạch, từng bước xây dựng,
vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV
trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp,
hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước thải, nước mưa, xây dựng các hệ thống xử
lý nước thải tập trung với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi
các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành
|
2021
-2025
|
4.2
|
Hướng dẫn, xây dựng lộ trình, quy định
về thực hiện giá dịch vụ thoát nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
4.3
|
Nâng cao tỷ lệ nước thải đô thị được
thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành
|
2021
-2025
|
4.4
|
Triển khai thực hiện dự án theo quy
hoạch xây dựng các khu xử lý chất thải rắn tại các huyện, thị xã, thành phố.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành
|
2021
-2025
|
4.5
|
Quy định phân loại thu gom, tái sử
dụng, tái chế và xử lý chất thải xây dựng. Thúc đẩy xã hội
hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải.
Nâng cao tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2030
|
4.6
|
Xây dựng, triển khai bản đồ WebGIS
trong việc quản lý hố chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
- 2025
|
5
|
Phát triển đô thị và khu dân cư thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
5.1
|
Triển khai đồng bộ kế hoạch thực hiện
nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; nâng cao tỷ lệ đô thị
hóa, áp dụng mô hình thoát nước bồn vững (SUDS) ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2030
|
5.2
|
Tiếp tục tham mưu tổ chức lập các
Chương trình phát triển đô thị; nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế
hoạch triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị, thu hút nguồn lực để
phát triển đô thị theo hướng đô thị hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn giá trị
bản sắc văn hóa đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2025
|
5.3
|
Nghiên cứu đề xuất thực hiện thí điểm
một số dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021
-2030
|
5.4
|
Xây dựng kế hoạch, thực hiện dự án
nâng cấp và phát triển đô thị thành phố Đồng Hới, thị xã Ba Đồn và thị trấn
Kiên Giang là các đô thị chịu ảnh hưởng nặng nề của tác động của biến đổi khí hậu theo Quyết định số 438/QĐ-TTg
|
UBND
thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy
|
Các sở,
ban, ngành liên quan
|
2021-2030
|
5.5
|
Lựa chọn và đầu tư có trọng điểm
các công trình quan trọng, các công trình khung phù hợp với quy hoạch đô thị
sau rà soát, điều chỉnh. Trong đó cần
chú trọng và có thứ tự ưu tiên phù hợp với kịch bản biến
đổi khí hậu để xây dựng các công trình như: hệ thống thoát nước (bao gồm hệ thống thoát nước mưa, hồ điều hòa, khơi thông dòng
chảy tự nhiên...); hệ thống công viên cây xanh; hệ thống thu gom xử lý chất
thải; hệ thống đê kè (bao gồm cả kè cứng và kè mềm)....
|
UBND
thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2021
-2030
|
5.6
|
Nghiên cứu, xây dựng khung chính
sách cụ thể để thu hút các nguồn lực xã hội hóa tham gia xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng khung nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó, cần chú ý để
tích hợp xây dựng các công trình khung (như: hồ điều hòa, nạo vét khơi thông
dòng chảy tự nhiên, tạo mới hệ thống kênh đào) trong công tác đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở thương mại
|
UBND
thành phố Đồng Hới, UBND thị xã Ba Đồn và UBND huyện Lệ Thủy
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2021
-2030
|
5.7
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống
đê, kè để tiến hành cập nhật, điều chỉnh quy hoạch phù hợp với quy hoạch xây
dựng liên quan.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các huyện, thị xã thành
phố.
|
2021
-2030
|
5.8
|
Tăng cường, phối hợp, vận động các
nguồn vốn trung ương để xây dựng, củng cố hệ thống đê, kè phù hợp với các quy
hoạch đã được phê duyệt.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các huyện, thị xã thành
phố.
|
2021
-2030
|
6
|
Quản lý chất lượng công trình tăng cường
khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
6.1
|
Tăng cường rà
soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng; nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự
toán xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021
-2030
|
6.2
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng; công tác kiểm tra sự tuân thủ
các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý an toàn lao động
và vệ sinh môi trường của các chủ thể trong các khâu khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021
-2030
|
6.3
|
Đề xuất thực hiện thí điểm đầu tư
xây dựng các giải pháp kỹ thuật mới trong phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cho điểm dân cư có nguy cơ cao
|
Sở
Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021
-2030
|
6.4
|
Ứng dụng công nghệ vật liệu mới, sử
dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao trong phát triển đô
thị xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021
-2030
|
Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2136/QĐ-UBND ngày 09/08/2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 438/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Quảng Bình ban hành
2.211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|