|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 279/KH-UBND 2022 nâng cao chất lượng dân số Lào Cai đến 2030
Số hiệu:
|
279/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Giàng Thị Dung
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
279/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 11 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
Thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong
tình hình mới; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Nghị quyết số 27-NQ/TU
ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Lào Cai về nâng cao chất lượng
dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
kế hoạch về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Lào Cai là tỉnh miền núi, vùng cao,
biên giới; diện tích tự nhiên 6.364,03 km2, có gần 182,086 km đường biên giới
giáp với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, có 7 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố với
152 xã, phường, thị trấn. Dân số đến năm 2021 là 761.090[1] người (xếp thứ 55 trong các tỉnh, thành phố của cả
nước), gồm 25 dân tộc sinh sống trong đó dân tộc thiểu số chiếm 66,22%. Trình độ
dân trí còn không đồng đều giữa các vùng, người dân sinh sống chủ yếu làm nông
lâm nghiệp, tập quán canh tác còn lạc hậu, năng suất lao động thấp, còn 66 xã
thuộc diện đặc biệt khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 25,19%, cận nghèo 12,37%[2] (theo chuẩn nghèo giai đoạn
2021-2025). Theo Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2021: Thu nhập bình quân đầu
người một tháng chung toàn tỉnh theo giá hiện hành đạt 3.474 nghìn đồng (khu vực
thành thị 6.120 nghìn đồng, khu vực nông thôn 2.487 nghìn đồng); tỷ lệ lao động
từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo 24,59%; tỷ lệ dân số từ 15 tuổi
trở lên biết chữ là 86,38%; tuổi thọ trung bình là 69,96; tổng tỷ suất sinh
2,40; tăng tự nhiên 11,53‰; tỷ suất chết của trẻ em dưới 05 tuổi là 15,7‰; tỷ
suất chết của trẻ em dưới 01 tuổi là 9,21‰.Tỷ số giới tính khi sinh năm 2021 là
113[3] trẻ trai/100 trẻ gái.
Trong những năm qua, công tác nâng
cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã được cấp ủy đảng các cấp
quan tâm lãnh đạo, triển khai và đạt được nhiều kết quả quan trọng góp phần
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; Chỉ số phát triển con
người (HDI) từng bước được cải thiện. Mạng lưới chăm sóc sức khỏe và tổ chức bộ
máy làm công tác dân số tiếp tục được kiện toàn và phát triển; tuổi thọ trung
bình tăng qua các năm. Công tác truyền thông chuyển đổi hành vi ngày càng được
tăng cường; chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản
ngày càng cao; từng bước thực hiện tầm soát bệnh, tật bẩm sinh. Công tác chăm
sóc dinh dưỡng được triển khai thực hiện hiệu quả; việc chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi, người khuyết tật được quan tâm thực hiện. Tình trạng tảo hôn, hôn
nhân cận huyết thống, mất cân bằng giới tính khi sinh ngày càng giảm.
Tuy nhiên, nhiều chỉ tiêu quan trọng
về chăm sóc, nâng cao sức khỏe còn đạt thấp so với toàn quốc. Tuổi thọ bình
quân tăng chậm, số năm trung bình sống khỏe mạnh còn thấp; tầm vóc, thể lực và
sức bền của người dân chậm được cải thiện. Tỷ lệ mắc các bệnh như tiểu đường,
tim mạch, huyết áp, đặc biệt tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng tăng và có
xu hướng trẻ hóa. Ý thức về chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhất là vùng nông thôn,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều hạn chế; tỷ lệ tử vong bà mẹ, tử vong
trẻ em, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 05 tuổi vẫn còn cao so với toàn quốc và
có sự chênh lệch giữa các vùng. Tỷ lệ phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh được tiếp cận
sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh còn thấp; tình trạng tảo hôn, sinh con sớm
còn tồn tại ở một số vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phong trào rèn luyện nâng
cao thể chất người dân trong cộng đồng còn chưa rộng khắp. Thu nhập bình quân đầu
người vùng nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số còn thấp so với mặt bằng chung
toàn tỉnh.
Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế
là do một số cấp ủy, chính quyền chưa nhận thức đầy đủ về tính chiến lược, tầm
quan trọng và ý nghĩa của công tác nâng cao chất lượng dân số, chỉ đạo chưa quyết
liệt, chưa hiệu quả; công tác phối kết hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong thực hiện công tác dân số chưa thường xuyên, thiếu chặt chẽ. Tổ chức bộ
máy làm công tác dân số có những biến động, thay đổi, hạn chế hiệu quả hoạt động.
Đội ngũ cộng tác viên dân số chế độ đãi ngộ còn thấp, hoạt động chưa hiệu quả.
Nguồn lực đầu tư cho y tế mới đáp ứng được nhu cầu cơ bản. Công tác xã hội hóa,
huy động kinh phí cho giáo dục ở vùng cao còn hạn chế. Nhận thức của một bộ phận
đồng bào dân tộc vùng cao về công tác dân số còn chưa thực sự đầy đủ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Quán triệt và tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả, đầy đủ các nội dung tại Nghị quyết số 27-NQ/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào
Cai bảo đảm quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội
của tỉnh. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; quản lý, chăm sóc sức khỏe người
dân; giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong do bệnh tật. Quan tâm công tác giáo dục
nâng cao nhận thức người dân, phấn đấu nâng chỉ số phát triển con người (HDI) của
Lào Cai bằng mức trung bình toàn quốc vào năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Về quy mô dân số
(1) Duy trì tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên ≤ 1,2%, tổng tỷ suất sinh (TFR, số con trung bình/bà mẹ) dưới 2,3 con/bà
mẹ vào năm 2025 và dưới 2,1 con/bà mẹ vào năm 2030;
(2) Tỷ số giới tính khi sinh (số trẻ
trai/100 trẻ gái) dưới 112 vào năm 2025 và dưới 109 vào năm 2030;
b) Về chất lượng dân số
(1) Đến năm 2025 không còn hôn nhân cận
huyết thống; đến năm 2030 cơ bản không còn tình trạng tảo hôn trên địa bàn tỉnh;
(2) Tỷ lệ khám, tư vấn sức khỏe trước
kết hôn cho thanh niên, vị thành niên (từ 15 trở lên) đạt 30% vào năm 2025, đạt
90% vào năm 2030;
(3) Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm
soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến đạt trên 60%
vào năm 2025; đạt trên 70% vào năm 2030;
(4) Tỷ lệ trẻ em được tầm soát (sàng
lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh bẩm sinh phổ biến đạt trên 60% vào năm 2025;
đạt trên 90% vào năm 2030;
(5) Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy
dinh dưỡng thể thấp còi dưới 26% vào năm 2025 và dưới 23% vào năm 2030; Tỷ lệ
trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 13% vào năm 2025 và dưới
10% vào năm 2030; số trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt trên 98% vào
năm 2025 và trên 99% vào năm 2030.
(6) Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01 tuổi
dưới 12,5‰ vào năm 2025 và dưới 10‰ vào năm 2030; tử vong trẻ em dưới 05 tuổi
dưới 18,5‰ vào năm 2025 và dưới 15‰ vào năm 2030.
c) Về chỉ số phát triển con người
(1) Tuổi thọ trung bình đạt 74 tuổi,
thời gian sống khỏe mạnh đạt 66 năm vào năm 2025; đạt 75 tuổi, thời gian sống
khỏe mạnh đạt 68 năm vào năm 2030;
(2) Chiều cao trung bình của người
trưởng thành (trên 18 tuổi) đối với nam đạt 167,0 cm, đối với nữ đạt 157,0 cm
vào năm 2025; và đối với nam đạt 168,5 cm, đối với nữ đạt 157,5 cm vào năm
2030;
(3) Phấn đấu duy trì thu nhập bình
quân của tỉnh trong tốp 15 tỉnh đứng đầu cả nước, nâng mức thu nhập vùng nông
thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tương đương mức thu nhập trung bình của
toàn quốc vào năm 2030.
(Có
Phụ biểu 01 kèm theo)
3. Định hướng đến năm 2050
Nâng cao chất lượng dân số toàn diện
cả về trí lực, thể lực, chất lượng, đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh ở địa phương, xây dựng Lào
Cai trở thành tỉnh phát triển của vùng và cả nước.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền; đổi mới, nâng cao hiệu lực quản
lý nhà nước; sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị - xã hội
- Phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy
các cấp, đưa công tác dân số, đặc biệt là nâng cao chất lượng dân số thành một
nội dung trọng tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo cấp ủy các cấp; xác định
nâng cao chất lượng dân số là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, lâu dài góp phần thực
hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của tỉnh trong giai đoạn tới.
- Nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý
nhà nước của chính quyền các cấp; thực hiện lồng ghép có hiệu quả các yếu tố
dân số trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
địa phương; xác định công tác nâng cao chất lượng dân số không chỉ là nhiệm vụ
của ngành Y tế mà còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.
- Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác dân số. Tăng cường phối
hợp giám sát việc thực hiện các chính sách dân số; đẩy mạnh tuyên truyền, thực
hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, thực hiện nếp
sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025:
+ Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đưa
công tác dân số và phát triển, đặc biệt là nâng cao chất lượng dân số thành một
nội dung trọng tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành;
+ Đưa nhiệm vụ nâng cao chất lượng
dân số thành một mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép các mục tiêu
nâng cao chất lượng dân số vào nội dung quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch thực hiện nghị quyết nâng cao chất lượng dân số phù hợp
với tình hình thực tế của ngành, địa phương với các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể,
phân công trách nhiệm rõ ràng đối với từng ngành, từng cơ quan, đơn vị.
+ Vận động sự vào cuộc của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các đoàn
thể và cả cộng đồng tích cực tham gia công tác nâng cao chất lượng dân số.
+ Tham mưu cho Tỉnh ủy kế hoạch kiểm
tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện nghị quyết đối với các sở, ban,
ngành; cấp ủy chính quyền và các huyện, thị xã, thành phố. Tổ chức sơ kết việc
thực hiện nghị quyết vào năm 2025, kịp thời rút kinh nghiệm trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, vận động nâng cao chất lượng dân số
- Đổi mới các hoạt động truyền thông,
tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi và ủng hộ
tích cực của toàn xã hội về nâng cao chất lượng dân số; hình thành kiến thức, kỹ
năng đúng về dân số, sức khỏe sinh sản đúng đắn, có hệ thống ở thế hệ trẻ; chú
trọng tuyên truyền, giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số; gắn
nâng cao chất lượng dân số trong mối quan hệ hữu cơ với phát triển kinh tế - xã
hội; duy trì mức sinh thay thế, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, tận
dụng cơ cấu dân số vàng, thích ứng với già hoá dân số; quy hoạch dân số hợp lý
giữa khu vực thành thị và nông thôn.
- Tăng cường cung cấp thông tin về
dân số và phát triển. Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về dân số; mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, hiệu quả của
việc thực hiện các dịch vụ nâng cao chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức
khỏe sinh sản. Đề cao vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường, cộng đồng
trong việc giáo dục về dân số; ngăn ngừa, giảm thiểu tiến tới chấm dứt tình trạng
tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, mang thai tuổi vị thành niên ở đồng bào dân
tộc ít người. Đẩy mạnh tư vấn, khám sức khỏe trước kết hôn; tầm soát trước sinh
và sau sinh; dinh dưỡng hợp lý, phòng chống tác hại chất gây nghiện, sức khỏe
người cao tuổi...
- Phát huy tối đa và linh hoạt các loại
hình tuyên truyền; đẩy mạnh tuyên truyền trên các nền tảng số, hệ thống thông
tin cơ sở và các phương tiện truyền thông mới, bằng nhiều thứ tiếng; nội dung
tuyên truyền cần trọng tâm, sát thực tiễn, dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện đồng
thời phù hợp với từng vùng, từng nhóm đối tượng, thiết thực, hiệu quả, hướng về
cơ sở. Ưu tiên các giải pháp tiếp cận người dân ở vùng cao, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh.
- Vận động và phát huy vai trò của
các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng
tham gia tuyên truyền về nâng cao chất lượng dân số. Tổ chức các chiến dịch
truyền thông; các hoạt động truyền thông trực tiếp tại cộng đồng.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ làm công tác truyền thông và
thông tin cơ sở về công tác nâng cao chất lượng dân số.
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025:
+ Đổi mới các hoạt động truyền thông
nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi và ủng hộ tích cực của toàn xã hội
về nâng cao chất lượng dân số; hình thành kiến thức, kỹ năng về dân số, sức khỏe
sinh sản đúng đắn, có hệ thống ở thế hệ trẻ; trú trọng tuyên truyền, giáo dục ở
vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch
Truyền thông dân số của tỉnh Lào Cai đến năm 2030;
+ Tập trung tuyên truyền về mục đích,
ý nghĩa của việc thực hiện các dịch vụ nâng cao chất lượng dân số. Vận động
thanh niên, vị thành niên thực hiện tư vấn khám sức khỏe trước kết hôn; phụ nữ
mang thai được tầm soát, chẩn đoán, điều trị ít nhất 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ
biến; trẻ sơ sinh được tầm soát chẩn đoán, điều trị ít nhất 05 bệnh, tật bẩm
sinh phổ biến; nâng cao nhận thức của người dân về tác hại, hệ lụy của suy dinh
dưỡng ở trẻ em, về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống đặc biệt ở vùng dân tộc
thiểu số.
+ Tiếp tục truyền thông vận động, tạo
phong trào thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, có lối sống lành mạnh, chế
độ dinh dưỡng hợp lý.
+ Tiếp tục vận động và phát huy vai
trò của các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng
đồng tham gia tuyên truyền; lồng ghép nội dung nâng cao chất lượng dân số vào
các hoạt động cộng đồng.
3. Phát triển mạng
lưới cung cấp dịch vụ dân số, chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Tạo điều kiện phát triển các cơ sở
tư vấn và dịch vụ về nâng cao chất lượng dân số, khám sức khỏe trước hôn nhân,
sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, tầm soát trước và sơ sinh, các cơ sở
thể dục, thể thao...
- Đầu tư và nâng cấp các bệnh viện,
trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế; ưu tiên đầu tư hoàn thiện,
đồng bộ hệ thống y tế cơ sở về nhân lực, trụ sở, trang thiết bị, máy móc để đảm
bảo đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao chất lượng
dân số cho người dân.
- Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho nhân dân: Giáo dục sức khỏe; kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh;
tiêm chủng phòng bệnh; bảo đảm thuốc thiết yếu, lương thực, thực phẩm, dinh dưỡng
hợp lý cho bà mẹ và trẻ em.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình,
đề án về nâng cao chất lượng dân số như: Sàng lọc trước sinh và sơ sinh; tư vấn
và khám sức khỏe tiền hôn nhân; đẩy mạnh xã hội hóa, tiếp thị xã hội, cung cấp
phương tiện tránh thai, sản phẩm hàng hóa hỗ trợ sức khỏe sinh sản; phòng chống
tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống...
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ trong chỉ đạo, quản lý công tác nâng cao chất lượng dân số. Tích
cực chuyển đổi số, tăng cường công tác thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin
trong điều tra, nghiên cứu chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh. Tích cực học tập
kinh nghiệm về công tác nâng cao chất lượng dân số từ các tỉnh trong nước và quốc
tế, vận dụng hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện tại địa phương.
- Có cơ chế tăng cường thanh tra, kiểm
tra và có chế tài đủ mạnh để xử lý các vi phạm về tuyên truyền phổ biến, thực
hiện các phương pháp lựa chọn giới tính thai nhi và siêu âm chọn giới tính khi
sinh dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025:
+ Tập trung đầu tư nâng cấp các bệnh
viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế; đầu tư trang thiết
bị, máy móc để đảm bảo đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu,
nâng cao chất lượng dân số cho người dân;
+ Tập trung thực hiện tốt công tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân: Giáo dục sức khỏe; kiểm soát chặt chẽ dịch
bệnh; tiêm chủng phòng bệnh; bảo đảm thuốc thiết yếu, lương thực, thực phẩm,
dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ và trẻ em.
+ Triển khai có hiệu quả các mô hình,
đề án về nâng cao chất lượng dân số.
+ Tích cực chuyển đổi số, tăng cường
công tác thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra, nghiên cứu chất
lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao thể lực,
tầm vóc, sức khỏe thể chất, tinh thần người dân
- Đẩy mạnh các hoạt động về phòng, chống
suy dinh dưỡng; duy trì, triển khai hiệu quả, nhân rộng các mô hình phòng, chống
suy dinh dưỡng tại cộng đồng, dinh dưỡng học đường.
- Triển khai hiệu quả chương trình
rèn luyện thể chất, thể dục, thể thao. Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất,
tâm lý trong nhà trường, kết hợp chặt chẽ với luyện tập ngoài nhà trường. Vận động
toàn dân tham gia các phong trào rèn luyện thân thể; đẩy mạnh các hoạt động văn
hóa, thể thao.
- Tăng cường kiểm soát và đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm; khuyến nghị, phổ biến chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn
phù hợp cho từng nhóm đối tượng. Đẩy mạnh tuyên truyền gắn với thực hiện các giải
pháp nhằm giảm tiêu thụ rượu, bia, thuốc lá và các sản phẩm có hại cho sức khỏe,
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025
+ Triển khai thực hiện hiệu quả các Đề
án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2020-2025, đặc biệt là: Đề án 01 về “Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân
cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai”; Đề án số 06 về “Đổi mới, phát triển,
nâng cao chất lượng toàn diện giáo dục - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh
Lào Cai”; Đề án số 07 về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân dân và công
tác dân số tỉnh Lào Cai trong tình hình mới, giai đoạn 2020-2025”; Đề án số 10 về “Giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai”.
+ Triển khai đồng bộ, hiệu quả các
chương trình: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn
2021-2025...
+ Triển khai đồng bộ, hiệu quả các kế
hoạch: Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2022-2030 và tầm nhìn đến năm 2045; kế hoạch thực hiện chương trình mở rộng
tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên
địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030...
5. Hoàn thiện và
thực hiện hiệu quả các chính sách, cơ chế; bảo đảm nguồn lực nâng cao chất lượng
dân số
- Huy động, sử dụng đa dạng các nguồn
lực giành cho công tác dân số, nâng cao chất lượng dân số: Ưu tiên bố trí từ
nguồn ngân sách các cấp, sử dụng hợp lý nguồn vốn các Chương trình mục tiêu quốc
gia, các nguồn lực từ các dự án trong và ngoài nước, nguồn lực từ xã hội hóa và
các nguồn lực hợp pháp khác.
- Khuyến khích các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất, phân phối,
cung cấp các phương tiện, dịch vụ nâng cao chất lượng dân số; đẩy mạnh XHH, người
dân cùng chi trả cho các dịch vụ nâng cao chất lượng dân số.
- Xây dựng, ban hành và triển khai thực
hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ công tác dân số và phát triển đặc thù tại đại
phương: Chính sách dinh dưỡng; chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế, các
chính sách công tác giáo dục - đào tạo, hỗ trợ việc làm; chính sách an sinh xã
hội vùng đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số, gia đình chính sách... Hoàn
thiện cơ chế giải quyết tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025
+ Tham mưu ban hành các chính sách hỗ
trợ: Chính sách hỗ trợ công tác dân số; chính sách dinh dưỡng; các chính sách
giáo dục - đào tạo...
+ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025;
+ Đẩy mạnh và mở rộng xã hội hóa cung
cấp dịch vụ dân số; khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp
phương tiện dịch vụ trong lĩnh vực nâng cân đối đủ nguồn lực để triển khai thực
hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ;
+ Rà soát, bổ sung nội dung chi, định
mức chi công tác dân số trong cao chất lượng dân số; phân bổ dự toán chi ngân
sách của các sở ngành và phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
6. Kiện toàn tổ
chức bộ máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ dân số; tăng cường hợp tác, đối
ngoại trong nâng cao chất lượng dân số
- Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy
làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu
quả; bảo đảm 100% xã, phường, thị trấn có viên chức dân số được đào tạo đúng vị
trí việc làm; 100% thôn, bản, tổ dân phố có cộng tác viên dân số thường xuyên
đào tạo tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về dân số; đổi mới phương thức
truyền thông vận động, cung cấp dịch vụ đáp ứng nhiệm vụ mới trong công tác dân
số.
- Nâng cao năng lực của mạng lưới làm
công tác dân số theo hướng tinh gọn, hiệu quả, chuyên nghiệp hóa, trẻ hóa; chú
trọng thu hút nhân tài, đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng đội ngũ có năng lực
trong công tác đối ngoại, có năng lực chuyên môn và ngoại ngữ, tiếng dân tộc
thiểu số đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Chủ động và tích cực hội nhập quốc
tế công tác dân số một cách toàn diện, sâu rộng, linh hoạt, hiệu quả; tiếp thu
các thành tựu trong công tác nâng cao chất lượng dân số từ các địa phương trong
cả nước và quốc tế; thu hút các nguồn vốn nước ngoài và sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài góp phần thực hiện thành
công các mục tiêu nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai.
- Nhiệm vụ trọng tâm đến năm
2025
+ Tiếp tục kiện toàn, ổn định tổ chức
bộ máy làm công tác dân số từ tỉnh đến thôn, bản, tổ dân phố.
+ Thực hiện hiệu quả Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế
phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp và Quyết định số
520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn
2021- 2030, trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
+ Tiếp tục chuẩn hóa đội ngũ cán bộ
dân số các cấp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng dân số.
IV. DỰ KIẾN TỔNG
KINH PHÍ ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu kinh phí giai đoạn
2022-2025
Dự kiến tổng kinh phí: 352.786 triệu
đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 313.002 triệu đồng;
- Xã hội hóa: 39.784 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm
theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách trong từng thời
kỳ, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Kinh phí lồng ghép trong
các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án, đề án khác; đặc biệt
là các nguồn kinh phí phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi...
Vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức
kinh tế, xã hội và các cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện Kế hoạch.
(Có
Phụ biểu 02 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với
các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy, cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, vận động
thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch;
tham mưu việc theo dõi, đôn đốc, phát hiện kịp thời những khó khăn, vướng mắc,
đề xuất biện pháp tháo gỡ.
- Chỉ đạo Chi cục Dân số - KHHGĐ, các
đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu đảm bảo hiệu quả,
chất lượng, đúng tiến độ; phối hợp tham mưu trong việc bổ sung các chính sách về
công tác dân số.
- Chủ trì, phối hợp với các ban
ngành, các đảng bộ trực thuộc và các tổ chức, đơn vị cơ quan liên quan tổng hợp
kết quả thực hiện, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn
lực địa phương, phân bổ vốn sự nghiệp và các nguồn vốn khác thuộc ngân sách địa
phương theo thẩm quyền để thực hiện Kế hoạch. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
các nguồn vốn theo quy định của pháp luật; phối hợp đề xuất cơ chế, chính sách
liên quan đến việc xã hội hóa trong lĩnh vực y tế theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh việc cân đối, bố
trí nguồn lực bảo đảm thực hiện Kế hoạch; tham mưu việc chỉ đạo, triển khai đồng
bộ các chương trình mục tiêu, các giải pháp tổng thể nhằm phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, nâng cao đời sống, nâng cao thu nhập người dân. Phối hợp với Sở
Tài chính cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư và nâng cấp các bệnh
viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế... đảm bảo đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ thiết yếu cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và nâng
cao chất lượng dân số.
Phụ trách tiêu chí thu nhập trong bộ
chỉ số HDI. Là đầu mối tham mưu thực hiện mục tiêu mức thu nhập bình quân đầu
người của tỉnh trong tốp 15 tỉnh đứng đầu cả nước; nâng mức thu nhập vùng nông
thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số tương đương mức thu nhập trung bình toàn
quốc vào năm 2030.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tham mưu UBND tỉnh phát triển hệ thống
giáo dục tỉnh, tăng cường công tác giáo dục đào tạo các cấp, đào tạo chuyên
nghiệp tích cực theo hướng phát triển con người, đổi mới sáng tạo, xây dựng nguồn
nhân lực tỉnh có chất lượng. Phụ trách tham mưu thực hiện tiêu chí Giáo dục
trong bộ chỉ số HDI. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động cụ thể để chuyển
tải nội dung giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, KHHGĐ đối với học sinh ở các cấp
học.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp các sở liên quan tổ chức học
tập quán triệt, tuyên truyền phổ biến việc thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo, định hướng
các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền về công tác dân số và phát triển,
tạo đồng thuận xã hội.
6. Sở Văn hóa và Thể thao
Tham mưu triển khai thực hiện các mục
tiêu Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 theo kế hoạch số 154/KH-UBND
ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh; hướng dẫn duy trì thường xuyên các hoạt động thể
dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, nâng cao tầm vóc thanh niên, kéo dài tuổi thọ
người dân.
7. Sở Nội vụ
Tham mưu cho UBND tỉnh về mô hình tổ
chức bộ máy làm công tác dân số các cấp; phối hợp các sở ngành trong việc đảm bảo
nguồn nhân lực thực hiện nâng cao chất lượng dân số; thực hiện triển khai các
hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch của ngành theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu UBND tỉnh các hoạt động bảo
vệ môi trường, hướng dẫn các giải pháp xử lý rác thải, giảm thiểu các yếu tố độc
hại đến sức khoẻ con người, xây dựng môi trường lành mạnh, giúp nâng cao chất
lượng cuộc sống, kéo dài tuổi thọ người dân.
9. Sở Lao động - Thương binh và xã
hội
Tham mưu UBND tỉnh các biện pháp về
an toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động của các công chức, viên chức,
công nhân lao động. Quản lý, kiểm tra, phát hiện kịp thời các bệnh nghề nghiệp,
thực hiện kịp thời các chính sách của nhà nước liên quan An toàn, vệ sinh lao động.
Tham mưu triển khai thực hiện đề án giảm nghèo hiệu quả, góp phần nâng cao thu
nhập người dân.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tham mưu triển khai hiệu quả chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; tham mưu
đầu tư phát triển mạnh kinh tế khu vực nông thôn, làm đổi mới toàn diện, nâng
cao đời sống người dân nông thôn và về cuộc sống vật chất, văn hóa, tinh thần.
Phối hợp với Ban Dân tộc, các ngành
liên quan, quan tâm phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
11. Sở Tư pháp
Phối hợp với các sở, ngành trong việc
tham mưu các chính sách đặc thù của tỉnh về nâng cao chất lượng dân số; thực hiện
triển khai các hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch
của ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Cục Thống kê
Có trách nhiệm dự kiến, dự báo các chỉ
số thống kê cung cấp sớm cho các cơ quan đơn vị liên quan. Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Sở Y tế đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; thực hiện triển
khai các hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch của
ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
13. Ban Dân tộc tỉnh
Tham mưu công tác phát triển kinh tế
xã hội, nâng cao thu nhập, đời sống người đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó
khăn. Tham mưu triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2030.
14. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh
Truyền hình
Phối hợp tuyên truyền rộng rãi, thường
xuyên, liên tục về Kế hoạch Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 01/7/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức, kiến thức về nâng cao chất lượng dân số; tổ chức tập huấn về
nội dung, phương pháp tuyên truyền cho đội ngũ cộng tác viên, phóng viên.
15. Sở khoa học và Công nghệ
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ đạo, thực
hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nâng cao chất lượng
dân số; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, cung cấp cơ sở khoa học thực tiễn, phát
huy hiệu quả đầu tư công tác nâng cao chất lượng dân số của địa phương.
16. Công an tỉnh
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ đạo và tổ
chức thực hiện hiệu quả dự án cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh.
17. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Tham mưu trình UBND chỉ đạo rà soát.
Bổ sung chương trình, dự án, chính sách bố trí dân cư nhằm hỗ trợ thỏa đáng,
thu hút, tạo điều kiện cho người dân sinh sống ổn định, lâu dài tại vùng biên
giới, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực trọng yếu về an ninh, quốc phòng.
18. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ đạo việc
rà soát, điều chỉnh hoàn thiện quy hoạch các khu đô thị, nhà ở, nước sạch đô thị
của địa phương; các thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn về nhà ở và công trình công
cộng, giao thông, phương tiện vận chuyển công cộng phù hợp với người cao tuổi.
19. Các sở, ban, ngành khác có
liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối
hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người
dân về công tác nâng cao chất lượng dân số; Phối hợp tham mưu UBND tỉnh triển
khai thực hiện Kế hoạch hằng năm.
20. Đề nghị các Ban Đảng, MTTQ và
các đoàn thể tỉnh
Phối hợp chặt với ngành y tế, các
ngành liên quan trong việc tuyên truyền trong nhân dân về công tác dân số và
phát triển. Phối hợp trong việc triển khai thực hiện các mô hình tại cộng đồng
về nâng cao sức khỏe: Mô hình chăm sóc người cao tuổi, giảm tảo hôn và hôn nhân
cận huyết; mô hình nuôi dạy trẻ, phòng chống suy dinh dưỡng....
21. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị
quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn phụ
trách. Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về Y tế -
Dân số trên địa bàn. Chỉ đạo các phòng chức năng, ban, ngành đoàn thể huyện,
UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện tốt các mục tiêu Kế hoạch
trên địa bàn đảm bảo tiến độ.
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
tích cực chỉ đạo tuyên truyền công tác vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh,
nâng cao sức khoẻ; chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững; nhân rộng các mô hình sản xuất giỏi, mô hình vườn ao chuồng,
góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống người dân.
(Có
phụ biểu 03 kèm theo)
VI. KIỂM TRA, GIÁM
SÁT VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện chế độ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU.
2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm, giữa và
cuối nhiệm kỳ, Sở Y tế chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các địa phương
có liên quan báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch với UBND tỉnh.
3. Quá trình thực hiện, có những khó
khăn, vướng mắc, các nhiệm vụ phát sinh; các sở, ngành chủ động đề xuất bổ sung
điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch cho phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ thực tế, đảm bảo hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, tỉnh;
- UBND các huyện, tx, tp;
- Báo Lào Cai;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH3, VX2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
Phụ biểu 01
CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 11/8/2022 của
UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Mục
tiêu
|
ĐVT
|
Kết
quả thực hiện đến năm 2021
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
I
|
Về quy mô dân số
|
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên, tổng tỷ
suất sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
‰
|
11,53
|
≤12
|
≤12
|
≤12
|
≤12
|
<12
|
<12
|
<12
|
<12
|
<12
|
Sở Y
tế
|
|
Tổng tỷ suất sinh
|
Con/bà
mẹ
|
2,4
|
2,37
|
2,35
|
2,33
|
<2,3
|
2,26
|
2,22
|
2,18
|
2,14
|
<2,1
|
Sở Y
tế
|
2
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
Bé
trai/100 bé gái
|
113
|
112
|
112
|
112
|
<112
|
111
|
110,5
|
110
|
109,5
|
<109
|
Sở Y
tế
|
II
|
Về chất lượng dân số
|
|
1
|
Tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận
huyết thống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người tảo hôn (giai đoạn
2022-2025 mỗi năm giảm 20% số người tảo hôn so với năm trước; giai đoạn
2026-2030 mỗi năm 30% số người tảo hôn so với năm trước
|
Người
|
201
|
162
|
130
|
114
|
91
|
54
|
38
|
27
|
20
|
0
|
Ban
Dân tộc
|
|
Số cặp hôn nhân cận huyết thống
|
Cặp
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ban
dân tộc
|
2.
|
Tỷ lệ khám, tư vấn sức khỏe trước kết
hôn cho thanh niên, vị thành niên
|
%
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
42
|
54
|
66
|
78
|
>90
|
Sở Y
tế
|
3
|
Tỷ lệ bà mẹ mang thai được sàng lọc
trước sinh 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất
|
%
|
31
|
33
|
41
|
51
|
61
|
63
|
65
|
67
|
69
|
>70
|
Sở Y
tế
|
4
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc 05
bệnh bẩm sinh phổ biến nhất
|
%
|
54
|
54
|
56
|
58
|
61
|
66
|
72
|
78
|
84
|
>90
|
Sở Y
tế
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y
tế
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng thể thấp còi
|
%
|
28,3
|
27,3
|
27,8
|
27,3
|
26
|
25,5
|
25
|
24,5
|
24
|
<23
|
Sở Y
tế
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân
|
%
|
15,8
|
15,1
|
14,4
|
13,7
|
<13
|
12,3
|
11,7
|
11,1
|
10,5
|
<10
|
Sở Y
tế
|
|
Trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy
đủ
|
%
|
96,9
|
>95
|
>96
|
>97
|
>98%
|
>98
|
>99
|
>99
|
>99
|
>99
|
Sở Y
tế
|
6
|
Tỷ suất tử vong trẻ em
|
‰
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y
tế
|
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 01 tuổi
|
‰
|
9,21
|
15
|
14
|
13
|
<12,5
|
12
|
11,5
|
11
|
10,5
|
<10
|
Sở Y
tế
|
|
Tỷ suất vong trẻ dưới 05 tuổi
|
‰
|
15,7
|
19,5
|
19
|
18,7
|
<18,5
|
18
|
17,5
|
17
|
16,5
|
<15
|
Sở Y
tế
|
III
|
Về chỉ số phát triển con người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuổi thọ trung bình và thời gian sống
khỏe mạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuổi thọ trung bình
|
Năm
|
69,96
|
72
|
73
|
73,5
|
74
|
74,2
|
74,4
|
74,6
|
74,8
|
75
|
Sở Y
tế
|
|
Thời gian sống khỏe mạnh
|
Năm
|
64
|
64,5
|
65
|
65,5
|
66
|
66,5
|
67
|
67,5
|
67,8
|
68
|
Sở
VHTTDL
|
2
|
Chiều cao trung bình của người trưởng
thành (trên 18 tuổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở
VHTTDL
|
|
Đối với nam
|
Cm
|
164,6
|
165
|
166
|
166,5
|
167
|
167,3
|
167,6
|
167,9
|
168,2
|
168,5
|
Sở
VHTTDL
|
|
Đối với nữ
|
Cm
|
155
|
155,5
|
156
|
156,6
|
157
|
157,1
|
157,2
|
157,3
|
157,4
|
157,5
|
Sở
VHTTDL
|
3
|
Mức thu nhập bình quân đầu người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở
KHĐT
|
|
Toàn tỉnh
|
Tốp/toàn
quốc
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
Sở
KHĐT
|
|
Vùng nông thôn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Trung
bình toàn quốc
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Bằng
|
Sở
KHĐT
|
Phụ biểu 02
BIỂU NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
NSNN
|
XHH
|
NSNN
|
XHH
|
NSNN
|
XHH
|
NSNN
|
XHH
|
NSNN
|
XHH
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
30.090
|
4.682
|
86.610
|
7.820
|
89.067
|
9.382
|
95.523
|
10.596
|
313.002
|
39.784
|
|
A
|
SỞ Y TẾ
|
8.166
|
3.242
|
25.804
|
6.380
|
25.518
|
7.837
|
25.516
|
9.156
|
94.916
|
26.614
|
|
I
|
DÂN SỐ
|
5.786
|
3.242
|
8.606
|
6.380
|
8.544
|
7.837
|
8.542
|
9.156
|
31.478
|
26.614
|
|
1
|
Đẩy mạnh
công tác truyền thông, vận động thực hiện công tác dân số trong tình hình mới
|
423
|
|
640
|
|
561
|
|
482
|
|
2.106
|
|
|
a
|
Triển khai
Chiến dịch truyền thông lồng ghép
|
333
|
|
550
|
|
471
|
|
392
|
|
1.746
|
|
|
|
Hỗ trợ tổ
chức chiến dịch. Đối tượng hỗ trợ: Đơn vị trực tiếp cung cấp dịch vụ trong
Chiến dịch (Trung tâm Y tế các huyện, thị xã; các trạm y tế xã). Hỗ trợ chi
phí vận chuyển trang thiết bị cho đội lưu động: 500.000 đồng/xã/năm. Năm 2022
là 59 xã; năm 2023 là 50 xã; năm 2024 là 42 xã; năm 2025 là 34 xã
|
33
|
|
25
|
|
21
|
|
17
|
|
96
|
|
|
|
Hỗ trợ thực
hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản. Đối tượng hỗ trợ: Phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã khu vực III,
xã khu vực II, các thôn đặc biệt khó khăn hoặc thuộc hộ nghèo trên địa bàn tỉnh
Lào Cai. Khám và tiền thuốc, vật tư tiêu hao: Năm 2023 là 14.000 ca tại 50
xã; năm 2024 là 12.000 ca tại 42 xã; năm 2025 là 10.000 ca lại 34 xã x
27.500/ca. Dự kiến 50% số đến khám được điều trị phụ khoa thông thường:
20.000đ/ca (20 viên amoxilin 500mg x 1.000đ/viên. năm 2023 là 7.000 ca tại 50
xã; năm 2024 là 6.000 ca tại 42 xã; năm 2025 là 5.000 ca tạ: 34 xã
|
300
|
|
525
|
|
450
|
|
375
|
|
1.650
|
|
|
b
|
Hoạt động
truyền thông
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
360
|
|
|
|
- Tuyên
truyền phát động hưởng ứng ngày dân số thế giới 11/7, ngày dân số Việt Nam
26/12, tháng hành động quốc gia về dân số hàng năm: Băng zôn: 48 cái x
500.000 = 24.000.000đ; Bản tin dân số (02 số x 1.000 cuốn/số x 33.000đ/cuốn =
66.000.000 Định mức: (90trđ/năm)
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
360
|
|
|
2
|
Đảm bảo
hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
|
832
|
883
|
1.618
|
2.119
|
1.335
|
2.412
|
1.110
|
2.606
|
4.894
|
8.020
|
|
a
|
Hỗ trợ chi
phí thực hiện dịch vụ (chưa bao gồm phương tiện tránh thai)
|
832
|
883
|
1.176
|
1.066
|
962
|
1.168
|
791
|
1.228
|
3.761
|
4.344
|
|
-
|
Đặt hoặc
tháo dụng cụ từ cung: 222.0000đ/ca (chưa bao gồm phương tiện tránh thai). Năm
2022: 8.000 ca; 2023: 7.500 ca; 2024: 7.000 ca; 2025: 6.500 ca, trong đó miễn
phí: Năm 2022: 4.800 ca; 2023: 3.909 ca; 2024: 3.171 ca; 2025: 2.564 ca
|
576
|
710
|
868
|
797
|
704
|
850
|
569
|
874
|
2.717
|
3.231
|
|
-
|
Tiêm thuốc
tránh thai: 45.600 đ/ca (chưa bao gồm phương tiện tránh thai). Năm 2022 -
2025 mỗi năm 6.000 ca. Trong đó miễn phí: Năm 2022: 4.200 ca; 2023: 3.198 ca;
2024: 2.723 ca; 2025: 2.342 ca. Dự kiến mỗi năm có 50% trong số đối tượng sử
dụng thuốc tiêm là người mới sử dụng cần phải được khám phụ khoa (Năm 2023: 1
599 ca; 2024: 1.352 ca; 2025: 1.171 ca) x 27.500 đ/ca.
|
168
|
107
|
190
|
166
|
162
|
195
|
139
|
217
|
658
|
685
|
|
-
|
Cấy hoặc
tháo cấy thuốc tránh thai: 440.000đ/ca (chưa bao gồm PTTT). Mỗi năm 500 ca.
Trong đó miễn phí: Năm 2022: 350 ca; 2023: 268 ca; 2024: 220 ca; 2025: 189 ca
|
88
|
66
|
118
|
102
|
97
|
123
|
83
|
137
|
385
|
428
|
|
b
|
Hỗ trợ chi
phí mua các phương tiện tránh thai
|
|
|
442
|
1.053
|
373
|
1.244
|
319
|
1.379
|
1.133
|
3.676
|
|
-
|
Dụng cụ tử
cung (năm 2023: 7.891 chiếc; năm 2024: 7.317 chiếc; năm 2025: 6.753 chiếc)
|
|
|
41
|
71
|
33
|
76
|
27
|
78
|
100
|
225
|
|
-
|
Thuốc tiêm
tránh thai. (Mỗi năm 24.000 lọ)
|
|
|
332
|
448
|
282
|
524
|
243
|
585
|
857
|
1.558
|
|
-
|
Thuốc cấy
Implanon: Mỗi năm 500 liều
|
|
|
70
|
534
|
57
|
644
|
49
|
715
|
176
|
1.893
|
|
|
Thuốc uống
tránh thai: năm 2022: 13.500 người; năm 2023: 14,000 người; năm 2024: 14,500
người; năm 2025: 15,000 người trong đó miễn phí (năm 2021: 8.000 người; năm
2022: 8.100 người; năm 2023: 8.400 người: năm 2024: 8.700 người; năm 2025:
9.000 người)
|
|
1.404
|
|
1.456
|
|
1.508
|
|
1.560
|
|
5.928
|
|
-
|
Bao cao su
năm 2022: 12,820 người; năm 2023: 13.050 người; năm 2024: 13.380 người; năm
2025: 13.710 người
|
|
1.795
|
|
1.827
|
|
1.873
|
|
1.919
|
|
7.414
|
|
2
|
Đẩy mạnh
thực hiện các dịch vụ nâng cao chất lượng giống nòi
|
3.480
|
2.358
|
5.297
|
4.261
|
5.597
|
5.425
|
5.898
|
6.550
|
20.273
|
18.594
|
|
a
|
Hỗ trợ thực
hiện dịch vụ sàng lọc trước sinh
|
91
|
238
|
434
|
559
|
461
|
789
|
477
|
1.019
|
1.463
|
2.606
|
|
-
|
Sàng lọc
trước sinh cho phụ nữ đang mang thai bằng phương pháp siêu âm 3 bệnh phổ biến
(Hội chứng Edward; Hội chứng Down; Hội chứng Patau) 102.800đ/cađ/ca (siêu âm
2 lần /thai kỳ x 43.900đ; Tư vấn: 15.000đ) năm 2022: 3.860 người; năm 2023:
5.010 người; năm 2024: 6.300 người; năm 2025: 7.540 (trong đó miễn phí: năm
2022: 1.544 người; năm 2023: 2.190 người; năm 2024: 2.322 người; năm 2025:
2.404 người)
|
91
|
238
|
225
|
290
|
239
|
409
|
247
|
528
|
802
|
1.465
|
|
-
|
Hỗ trợ các
xét nghiệm và tư vấn sàng lọc thalassemia trước sinh cho phụ nữ đang mang
thai, cha của thai nhi khi người phụ nữ mang thai có kết quả sàng lọc nghi ngờ
mang gen bệnh tan máu bẩm sinh Thalassemia Làm xét nghiệm tổng phân tích tế
bào máu, định lượng sắt huyết thanh, Ferritin để sàng lọc tìm ra đối tượng
nguy cơ cao: Lấy máu và làm xét nghiệm (Tổng phân tích tế bào máu, định lượng
sắt huyết thanh. Ferritin) để tìm ra đối tượng có nguy cơ cao (46.200 +
32.300 + 80.800) năm 2023: 3.006 người; năm 2024: 3.780 người; năm 2025:
4.524 (trong đó miễn phí: năm 2023: 1.314 người; năm 2024: 1.393 người; năm
2025: 1.442 người)
|
|
|
209
|
270
|
222
|
380
|
230
|
491
|
661
|
1.141
|
|
b
|
Hỗ trợ thực
hiện sàng lọc sơ sinh
|
806
|
1.210
|
1.229
|
1.609
|
1.052
|
1.880
|
958
|
2.120
|
4.045
|
6.818
|
|
-
|
Sàng lọc sơ
sinh bằng phương pháp xét nghiệm mẫu máu khô 03 bệnh di truyền phổ biến: Thiếu
men G6PD. Suy giáp trạng bẩm sinh, Tăng sản thượng thận bẩm sinh. (Năm 2022:
3.360 ca; năm 2023: 3.130 ca; năm 2024: 2.870 ca; năm 2025: 2.600 ca) x
319.000 đồng/ca. ( Tư vấn: 15.000đ/ca; Xét nghiệm SLSS bằng mẫu máu khô:
250.000đ/ca; Bộ lấy mẫu máu gót chân: 29.000đ/mẫu; Chi phí vận chuyển mẫu đến
cơ sở xét nghiệm: 12.500đồng/mẫu; chi phí gửi thông báo kết quả: 12.500 đồng/mẫu)
|
806
|
1.210
|
960
|
1.257
|
822
|
1.469
|
749
|
1.657
|
3.337
|
5.592
|
|
-
|
Sàng lọc sơ
sinh bệnh khiếm thính bẩm sinh bằng máu đo thính lực: 54.800đ/ca
|
|
|
165
|
216
|
141
|
252
|
129
|
285
|
435
|
753
|
|
-
|
Sàng lọc sơ
sinh bệnh tim bẩm sinh bằng máy đo độ bão hòa oxy: 34.500đ/ca
|
|
|
104
|
136
|
89
|
159
|
81
|
179
|
274
|
474
|
|
c
|
Chăm sóc và
nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số
|
1.238
|
788
|
1.366
|
1.532
|
1.335
|
1.991
|
1.258
|
2.416
|
5.197
|
6.727
|
|
-
|
Sản xuất
nhân bản các sản phẩm truyền thông về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (băng
zôn 32 cái x 500.000đ + cẩm nang hướng dẫn 35.000đ x 1.000 quyển)
|
74
|
|
|
|
51
|
|
|
|
125
|
|
|
-
|
Tổ chức chiến
dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh
thường gặp ở người cao tuổi
|
582
|
|
683
|
766
|
642
|
996
|
629
|
1.208
|
2.536
|
2.970
|
|
|
+ Chi tổ chức
chiến dịch truyền thông: 1,5 triệu đồng/xã x 138 xã (Market: 500.000; nước uống:
100 người x 5.000 = 500.000đ; Băng zôn: 01 chiếc x 500.000đ/chiếc
= 500.000 đ)
|
201
|
|
207
|
|
207
|
|
207
|
|
822
|
|
|
|
+ Khám sức
khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi: Năm 2023: 45.162 người;
năm 2024: 52.025 người; năm 2025: 59.277 người, trong đó miễn phí: năm 2023:
17.309 người; năm 2024: 15.824 người; năm 2025: 15.345 người
|
381
|
788
|
476
|
766
|
435
|
996
|
422
|
1.208
|
1.714
|
3.757
|
|
d
|
Tư vấn và
khám sức khỏe trước kết hôn và sàng lọc bệnh thalassemia cho thanh niên, vị
thành niên
|
1.150
|
123
|
1.783
|
561
|
2.247
|
765
|
2.686
|
995
|
7.866
|
2.443
|
|
-
|
Khám quản
lý tư vấn sức khỏe cho thanh niên, vị thành niên trước kết hôn tại trạm y tế
(Tổng số người được khám x 27.500đ/người + Tư vấn 15.000đ/người) Năm 2022:
18.000 người, năm 2023: 24.000 người, năm 2024: 30.000 người, năm 2025:
36.000 người; năm 2026: 50.400 người; năm 2027: 64.800 người; năm 2028:
79.200 người; năm 2029: 93.600; năm 2030: 108.000
|
259
|
123
|
459
|
561
|
510
|
765
|
536
|
995
|
1.764
|
2.443
|
|
-
|
Sàng lọc bệnh
Thalassemia cho thanh niên, vị thành niên (15 đến 24 tuổi chưa kết hôn. Năm
2022: 2.400 người, năm 2023: 3.600 người, năm 2024: 4.800 người, năm 2025: 6.000
người; năm 2026: 8.400: năm 2027: 10.800; năm 2028: 13.200; năm 2029: 15.600;
năm 2030: 18.000; Hỗ trợ đối tượng được tư vấn, xét nghiệm phòng chống bệnh
Thalassemia: 50.000đ/người
|
891
|
|
1.324
|
|
1.737
|
|
2.150
|
|
6.103
|
-
|
|
e
|
Các mô
hình, đề án
|
195
|
|
485
|
|
502
|
|
520
|
|
1.701
|
-
|
|
-
|
Mô hình giảm
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống Năm 2021: duy trì sinh hoạt
CLB 23 xã. Các xã duy trì sinh hoạt CLB: 3,5trđ/xã/năm; từ năm 2023 - 2025 mỗi
năm mở rộng mô hình tại 5 xã : 17 triệu/xã mở rộng.
|
81
|
|
173
|
|
190
|
|
208
|
|
651
|
-
|
|
-
|
Triển khai
giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, định mức trung bình các xã duy
trì 3.000.000 đồng/xã/năm x 104 xã, phường
|
114
|
|
312
|
|
312
|
|
312
|
|
1.050
|
|
|
4
|
Nâng cao
năng lực tổ chức và thực hiện Chương trình
|
1.006
|
|
1.006
|
|
1.006
|
|
1.006
|
|
4.025
|
|
|
a
|
Hỗ trợ thù
lao cộng tác viên dân số tại tổ dân phố, thôn, bản chưa có nhân viên y tế
thôn bản. Đối tượng: Cộng tác viên dân số tại tổ dân phố, thôn, bản chưa có
nhân viên y tế thôn bản. Điều kiện hỗ trợ: Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác
viên dân số; được đơn vị trực tiếp quản lý ký hợp đồng trách nhiệm: tại tổ
dân phố, thôn chưa có nhân viên y tế thôn bản: 34 người; CTV ở tổ dân phố:
336 người x 150.000đ/người/tháng/12 tháng/năm
|
666
|
|
666
|
|
666
|
|
666
|
|
2.664
|
|
|
b
|
Hỗ trợ tập
huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, viên chức làm công tác dân số cấp huyện, cấp
xã và cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, bản. Đối tượng tập huấn: Trưởng
trạm y tế, thành viên ban chăm sóc sức khỏe nhân dân cấp xã; viên chức Y tế -
Dân số cấp huyện, cấp xã; cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản và những
người trực tiếp tham gia làm công tác dân số tại cơ sở. Tối đa 50 người/lớp.
|
340
|
|
340
|
|
340
|
|
340
|
|
1.361
|
|
|
a
|
Chi tổ chức
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, viên chức làm công tác dân số: 01 lớp/huyện,
thị xã, thành phố/năm: 12.100.000 đồng/lớp/năm. Tối đa 50 người/lớp, học viên
là viên chức dân số xã, phường, thị trấn và trưởng ban chỉ đạo, trưởng trạm y
tế tại 9 huyện, TP. Mỗi lớp 02 ngày. Nội dung chi: Tài liệu, VPP: 50 x
20.000đ = 1.000.000; Thuê hội trường 02 ngày x 2.000.000đ/ngày = 4.000.000;
Market: 500.000đ; chè nước 50 x 10.000đ x 2 ngày = 1.000.000; Thù lao GV
800.000đ/buổi x 02 buổi/ngày x 02 ngày = 3.200.000; Chi phụ cấp tiền ăn cho
GV: 03 ngày x 02 người x 200.000đ = 1.200.000đ; tiền ngủ cho GV: 02 tối x 300.000 x
02 người = 1.200.000đ
|
109
|
|
109
|
|
109
|
|
109
|
|
436
|
|
|
b
|
Chi tổ chức
tập huấn nâng cao năng lực cho cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản:
01 lớp/huyện, thị xã, thành phố/năm: 25.700.000 đồng/lớp/năm.Tối đa 50 người/lớp,
học viên là các cộng tác viên dân số thôn bản, xã, phường, thị trấn tại 9 huyện,
TP. Mỗi lớp 02 ngày. Nội dung chi: Tài liệu, VPP: 50 x 20.000đ = 1.000.000;
Thuê hội trường 02 ngày x 2.000.000đ/ngày = 4.000.000; Market: 500.000đ; Hỗ
trợ tiền ăn 50 người x 100.000/ngày x 02 ngày = 10.000.000, hỗ trợ đi lại 50
x 60.000 = 3.000.000; Tiền ngủ cho học viên: trung bình 3 triệu đồng/lớp. chè
nước 50 x 10.000đ x 2 ngày = 1.000.000; Thù lao giảng viên 800.000đ/buổi x 02
buổi/ngày x 02 ngày = 3.200.000đ
|
231
|
|
231
|
|
231
|
|
231
|
|
925
|
|
|
5
|
Khuyến
khích các tập thể, cộng đồng thực hiện tốt chính sách dân số và phát triển. Nội
dung, hình thức khuyến khích: Thưởng tiền cho Cán bộ và nhân dân xã, phường,
thị trấn; thôn, bản, tổ dân tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện công tác dân số
và phát triển, không có người vi phạm chính sách sinh con thứ 3 trở lên theo
quy định của Chính phủ.
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
180
|
|
|
a
|
Đối với xã,
phường, thị trấn: Tối đa không quá 01 xã, phường, thị trấn/huyện,
thị xã, thành phố/năm. Trường hợp trong năm tại 01 huyện (thị xã, thành phố)
có nhiều hơn 01 xã (phường, thị trấn) đạt tiêu chuẩn, thì xét ưu tiên lựa chọn
xã (phường, thị trấn) có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống và có
điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hơn. Mức tiền thưởng: 3.000.000 đồng/xã,
phường, thị trấn/năm.
|
27
|
|
27
|
|
27
|
|
27
|
|
108
|
|
|
b
|
Đối với
thôn, bản, tổ dân phố: Tối đa không quá 02 thôn, bản, tổ dân phố/huyện, thị
xã, thành phố/năm. Trường hợp trong năm tại 01 huyện, thị xã, thành phố có
nhiều hơn 02 thôn (bản, tổ dân phố) đạt tiêu chuẩn thì xét ưu tiên lựa chọn
thôn, bản, tổ dân phố có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống và có
điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hơn. Mức tiền thưởng: 1.000.000 đồng/thôn,
bản, tổ dân phố/năm.
|
18
|
|
18
|
|
18
|
|
18
|
|
72
|
|
|
II
|
TRUNG
TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
|
2.380
|
|
17.198
|
|
16.974
|
|
16.974
|
|
63.438
|
|
|
1
|
Giảm suy
dinh dưỡng
|
1.631
|
|
14.287
|
|
14.063
|
|
14.063
|
|
44.044
|
|
Giai đoạn
2026-2030 chưa xây dựng dự toán kinh phí
|
1.1
|
Đề án tổng
thể phát triển thể lực tầm vóc
|
96
|
|
89
|
|
89
|
|
89
|
|
363
|
|
|
-
|
Tham dự hội
nghị tổng kết, triển khai kế hoạch CTTTDDTE, tập huấn TOT tại TW
|
18
|
|
18
|
|
18
|
|
18
|
|
72
|
|
|
-
|
Tổ chức lễ
phát động cấp tỉnh chủ đề ngày vi chất dinh dưỡng, tuần lễ nuôi con bằng sữa
mẹ, tuần lễ dinh dưỡng và phát triển
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
120
|
|
|
-
|
Giám sát, hỗ
trợ chuyên môn trong triển khai mô hình Cải thiện thực hành chăm sóc và nuôi dưỡng
trẻ nhỏ lồng ghép hoạt động quản lý và điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tỉnh
và các hoạt động phòng chống SDD tại cộng đồng.
|
48
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
48
|
|
|
-
|
Giám sát phối
hợp giữa các đơn vị y tế tại các huyện khó khăn của tỉnh Lào Cai. Mỗi năm 2
lượt
|
-
|
|
41
|
|
41
|
|
41
|
|
123
|
|
|
1.2
|
Chiến lược
QG về dinh dưỡng
|
282
|
|
268
|
|
44
|
|
44
|
|
638
|
|
|
|
Cải thiện
tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em tuổi học đường
|
44
|
|
44
|
|
44
|
|
44
|
|
176
|
|
|
|
Xây dựng mô
hình cải thiện thực hành chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ nhỏ
|
224
|
|
224
|
|
-
|
|
-
|
|
448
|
|
|
|
Tổ chức lớp
tập huấn cập nhật kiến thức 1000 ngày đầu đời
|
14
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
14
|
|
|
1.3
|
Sự nghiệp
Y tế dân số
|
136
|
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
202
|
|
|
-
|
Điều tra
dinh dưỡng 30 cụm
|
114
|
|
|
|
|
|
|
114
|
|
|
|
-
|
Giám sát
ngày vi chất dinh dưỡng, uống vitamin A và tẩy giun
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
22
|
|
88
|
|
|
1.4
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế và xã hội vùng đồng bào DTTS và miền
núi
|
1.117
|
|
3.690
|
|
3.690
|
|
3.690
|
|
12.187
|
|
|
-
|
Hoạt
động truyền thông giáo dục dinh dưỡng
|
120
|
|
465
|
|
465
|
|
465
|
|
1.514
|
|
|
|
Xây dựng
phóng sự (xây dựng các phóng sự khoa giáo phổ biến kiến thức, các phóng sự về
hoạt động phòng chống SDD)
|
120
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
389
|
|
|
|
Tổ chức các
góc tư vấn dinh dưỡng tại các TTYT và BV (Hỗ trợ cho cán bộ trực tiếp tư vấn)
|
-
|
|
375
|
|
375
|
|
375
|
|
1.125
|
|
|
-
|
Hoạt
động phát triển nhân lực
|
162
|
|
479
|
|
479
|
|
479
|
|
1.599
|
|
|
|
Tổ chức các
lớp tập huấn tại tỉnh cho cán bộ về quản lý suy dinh dưỡng cấp tính tại cộng
đồng, chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ trẻ em trong tình huống khẩn cấp, chăm sóc
dinh dưỡng 1000 ngày
|
162
|
|
205
|
|
205
|
|
205
|
|
777
|
|
|
|
Tập huấn
nâng cao kiến thức, kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi cho cán bộ y tế làm
công tác truyền thông
|
-
|
|
45
|
|
45
|
|
45
|
|
135
|
|
|
|
Tập huấn
cho cán bộ triển khai mạng lưới dinh dưỡng tại cộng đồng (35 người/lớp/năm *
3 năm/huyện)
|
-
|
|
229
|
|
229
|
|
229
|
|
688
|
|
|
-
|
Hoạt
động về chuyên môn kỹ thuật triển khai can thiệp dinh dưỡng
|
459
|
|
2.167
|
|
2.167
|
|
2.167
|
|
6.959
|
|
|
|
+ Nhóm
hoạt động để tăng độ bao phủ các can thiệp dinh dưỡng thiết yếu
|
387
|
|
1.531
|
|
1.531
|
|
1.531
|
|
4.980
|
|
|
|
Mua sản phẩm
điều trị cho trẻ bị suy dinh dưỡng cấp tỉnh (94 trẻ x 300.000đ/kg x 13,8
kg/trẻ, mỗi năm sau giảm 10% so với năm trước). Do tuyến tỉnh quản lý).Giai
đoạn: 492 trẻ
|
387
|
|
1.060
|
|
1.060
|
|
1.060
|
|
3.566
|
|
|
|
Theo dõi
tăng trưởng và phát triển của trẻ em vùng dân tộc miền núi (Khám sàng lọc
toàn bộ trẻ dưới 5 tuổi nhằm phát hiện trẻ suy dinh dưỡng cấp tính để
tiếp nhận điều trị (3 tháng cân đo 1 lần, định mức áp dụng theo thông tư
15/TT-BTC ngày 14/3/2022))
|
-
|
|
471
|
|
471
|
|
471
|
|
1.414
|
|
|
|
+ Triển
khai các hoạt động dinh dưỡng học đường tại các cơ sở giáo dục và trường học
|
-
|
|
424
|
|
424
|
|
424
|
|
1.273
|
|
|
|
Khám định kỳ
xác định các bệnh liên quan đến dinh dưỡng tại trường học (Tổ chức KHÁM đánh giá
tình trạng bệnh và chế độ ăn liên quan đến sức khỏe và dinh dưỡng cho học
sinh mầm non trên địa bàn 4 huyện nghèo (Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát
Xát). Tại trường Mầm non, ước tính 200 trẻ từ 6-70 tháng tuổi/ huyện. Tuyến tỉnh
- khoa Dinh dưỡng thành lập 1 đoàn 4 người thực hiện có sự hỗ trợ của cán bộ
chuyên trách TTYT huyện và cán bộ y tế trường học )
|
-
|
|
83
|
|
83
|
|
83
|
|
250
|
|
|
|
Xây dựng và
triển khai Góc truyền thông về CSSKSSVTN và SKBMTE tại các trường Dân tộc Nội
trú
|
-
|
|
250
|
|
250
|
|
250
|
|
750
|
|
|
|
Tổ chức các
buổi nói chuyện chuyên đề: (Về dinh dưỡng hợp lý, dinh dưỡng và các bệnh mạn
tính không lây nhiễm liên quan đến SDD và thừa cân/béo phì. Đối tượng là phụ
huynh học sinh, thầy cô giáo, cô nuôi, cán bộ y tế trường học và các em học
sinh tại các điểm trường tiểu học trên địa bàn 4 huyện nghèo (Bắc Hà, Si Ma
Cai, Mường Khương, Bát Xát). Mỗi trường 50-70 người (sử dụng Tháp dinh dưỡng
hợp lý theo độ tuổi, tranh lật và các thực phẩm đang có trên địa bàn). Do cán
bộ chuyên ngành dinh dưỡng tuyến tỉnh thực hiện.)
|
-
|
|
91
|
|
91
|
|
91
|
|
273
|
|
|
|
+ Nhóm
hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn, đảm bảo an ninh lương thực
|
72
|
|
211
|
|
211
|
|
211
|
|
706
|
|
|
|
Tổ chức buổi
hướng dẫn thực hành dinh dưỡng, dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời 02 buổi/năm lồng
ghép trong các lễ phát động tại các thôn bản thuộc các xã dân tộc thiểu số
|
72
|
|
211
|
|
211
|
|
211
|
|
706
|
|
|
-
|
Theo
dõi, giám sát và đánh giá
|
376
|
|
580
|
|
580
|
|
580
|
|
2.115
|
|
|
|
Giám sát,
theo dõi, đánh giá tiến độ và kết quả triển khai hoạt động phòng chống suy
dinh dưỡng, điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tỉnh và bổ sung đa vi chất tại
các xã triển khai mô hình và xã khó khăn (106 xã trên địa bàn tỉnh) - Tỉnh
giám sát
|
106
|
|
182
|
|
182
|
|
182
|
|
652
|
|
|
|
Giám sát,
theo dõi, đánh giá tiến độ và kết quả triển khai hoạt động phòng chống suy
dinh dưỡng, điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tính và bổ sung đa vi chất tại
các xã triển khai mô hình và xã khó khăn (106 xã trên địa bàn tỉnh) - huyện
giám sát
|
270
|
|
199
|
|
199
|
|
199
|
|
867
|
|
|
|
Điều tra,
đánh giá đầu kỳ và cuối kỳ về dinh dưỡng, chiều cao, thừa cân béo phì của
nam, nữ thanh niên tỉnh Lào Cai (thực hiện năm 2023 và 2025)
|
-
|
|
139
|
|
139
|
|
139
|
|
416
|
|
|
|
Giám sát, hỗ
trợ chuyên môn, kỹ thuật hoạt động truyền thông tại các huyện, thị xã
|
-
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
180
|
|
|
1.5
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
-
|
|
10.218
|
|
10.218
|
|
10.218
|
|
30.654
|
|
|
-
|
Hoạt
động truyền thông giáo dục dinh dưỡng
|
-
|
|
1.087
|
|
1.087
|
|
1.087
|
|
3.262
|
|
|
|
Tổ chức chiến
dịch truyền thông về ngày vi chất dinh dưỡng, tuần lễ NCBSM, tuần lễ dinh dưỡng
và phát triển, tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ cấp tỉnh...
|
-
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
90
|
|
|
|
In ấn, cấp
phát các tài liệu truyền thông (In tháp dinh dưỡng theo độ tuổi phát cho bệnh
viện, trường học, TYT và TTYT; Tờ thực đơn cho các trường nội
trú, bán trú; Bộ tranh truyền thông về chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ tiền mang
thai, mang thai, dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời, dinh dưỡng cho trẻ từ 2-5 tuổi
để treo dán, bộ tranh lật về chăm sóc trẻ tại các 74 mô hình)
|
-
|
|
135
|
|
135
|
|
135
|
|
404
|
|
|
|
Xây dựng,
thiết kế, thử nghiệm tài liệu truyền thông (tháp dinh dưỡng, thực đơn, tranh
lật, bộ tranh treo)
|
-
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
180
|
|
|
|
Tổ chức chiến
dịch truyền thông về ngày vi chất dinh dưỡng, tuần lễ NCBSM, tuần lễ dinh dưỡng
và phát triển, tuần lễ nuôi con bằng sữa mẹ cấp huyện...
|
-
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
270
|
|
|
|
Tổ chức các
buổi truyền thông kết hợp với thực hành dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và phụ
nữ có con dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc ( Đối tượng là phụ
huynh học sinh, thầy cô giáo, cô nuôi, cán bộ y tế trường học và các em học
sinh tại các điểm trường tiểu học trên địa bàn. Mỗi trường 50-70 người. Số
trường:.... Người thực hiện: CBTT huyện)
|
-
|
|
428
|
|
428
|
|
428
|
|
1.284
|
|
|
|
Tổ chức
truyền thông kết hợp thực hành dinh dưỡng tại mô hình dinh dưỡng, thăm hộ gia
đình để hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em 0-16 tuổi (74 xã)
|
-
|
|
345
|
|
345
|
|
345
|
|
1.034
|
|
|
-
|
Hoạt
động phát triển nhân lực
|
-
|
|
135
|
|
135
|
|
135
|
|
405
|
|
|
|
Tập huấn tại
trung ương về triển khai hoạt động chuyên môn liên quan đến dinh dưỡng (30
người/năm*3 năm)
|
-
|
|
135
|
|
135
|
|
135
|
|
405
|
|
|
-
|
Hoạt
động về chuyên môn kỹ thuật triển khai can thiệp dinh dưỡng
|
-
|
|
8.845
|
|
8.845
|
|
8.845
|
|
26.536
|
|
|
+
|
Nhóm hoạt
động cải thiện chất lượng bữa ăn, đảm bảo an ninh lương thực
|
-
|
|
769
|
|
769
|
|
769
|
|
2.307
|
|
|
|
Xây dựng thực
đơn, khẩu phần, chế độ dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em nghèo, cận nghèo, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số (CDC) (Thành lập nhóm soạn thảo tuyến tỉnh, thiết kế,
xây dựng thử nghiệm theo hướng dẫn của VDD phù hợp với địa phương)
|
-
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
180
|
|
|
|
Tổ chức tập
huấn cho cán bộ về triển khai thực đơn, khẩu phần chế độ ăn hợp lý và đảm bảo
an ninh dinh dưỡng (62 mô hình giai đoạn 2023-2025)
|
-
|
|
372
|
|
372
|
|
372
|
|
1.116
|
|
|
|
Triển khai
hoạt động an ninh lương thực, thực phẩm đảm bảo chất lượng bữa ăn hộ gia đình
ở vùng khó khăn thông qua các hoạt động: Hướng dẫn chế biến và sử dụng thực
phẩm sẵn có tại địa phương, tư vấn sử dụng cá sữa, rau trong bữa ăn hàng ngày
|
-
|
|
337
|
|
337
|
|
337
|
|
1.011
|
|
|
+
|
Nhóm hoạt
động để tăng độ bao phủ các can thiệp dinh dưỡng thiết yếu
|
-
|
|
6.035
|
|
6.035
|
|
6.035
|
|
18.105
|
|
|
|
Hỗ trợ các
huyện, xã triển khai mô hình tại các xã can thiệp (74 xã)
|
-
|
|
80
|
|
80
|
|
80
|
|
240
|
|
|
|
Cấp cân
100kg và thước đo 3 mảnh cho các xã, thôn bản, trung tâm y tế (mỗi xã 1 cân +
1 thước trong giai đoạn)
|
-
|
|
69
|
|
69
|
|
69
|
|
208
|
|
|
|
Nhân rộng
mô hình cải thiện thực hành nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ nhỏ lồng ghép hoạt động
quản lý và điều trị trẻ suy dinh dưỡng cấp tỉnh; chăm sóc dinh dưỡng 1000
ngày đầu đời, ăn bổ sung hợp lý và tiếp tục bú mẹ cho trẻ từ 6 - 23 tháng (74
mô hình)
|
-
|
|
413
|
|
413
|
|
413
|
|
1.240
|
|
|
|
Phòng chống
thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em (Cung cấp vi chất dinh dưỡng
(Vitamin A, viên đa vi chất, kẽm...) cho trẻ em 6-60 tháng tuổi, trẻ em dưới
6 tháng tuổi không được bú sữa mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD, tiêu chảy, sởi,
viêm đường hô hấp cấp và phụ nữ trong vòng 1 tháng sau sinh, phụ nữ mang
thai, nữ vị thành niên thuộc Dự án cải thiện dinh dưỡng thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025)
|
-
|
|
4.192
|
|
4.192
|
|
4.192
|
|
12.577
|
|
|
|
Tổ chức dịch
vụ tư vấn, phục hồi dinh dưỡng tại trạm y tế và cộng đồng phòng chống thừa
cân béo phì và các bệnh mãn tính không lây tại các tuyến lồng ghép trong chiến
dịch cân đo
|
-
|
|
1.280
|
|
1.280
|
|
1.280
|
|
3.840
|
|
|
+
|
Triển
khai các hoạt động dinh dưỡng học đường tại các cơ sở giáo dục và trường học
|
-
|
|
1.369
|
|
1.369
|
|
1.369
|
|
4.107
|
|
|
|
Tổ chức các
buổi truyền thông chuyên đề về dinh dưỡng hợp lý, dinh dưỡng và các bệnh mạn
tính không lây nhiễm liên quan đến SDD và thừa cân/béo phì. Đối tượng là phụ
huynh học sinh, thầy cô giáo, cô nuôi, cán bộ y tế trường học và các em học
sinh tại các điểm trường tiểu học trên địa bàn. Mỗi trường 50-70 người, số
trường:.... Người thực hiện: CBTT huyện
|
-
|
|
1.144
|
|
1.144
|
|
1.144
|
|
3.432
|
|
|
|
Tập huấn hướng
tổ chức bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, đa dạng thực phẩm và đạt
định lượng rau củ theo khuyến nghị (35 người/lớp/Huyện*3 năm)
|
-
|
|
225
|
|
225
|
|
225
|
|
675
|
|
|
+
|
Nhóm hoạt
động về dinh dưỡng khẩn cấp (Hỗ trợ thực phẩm dinh dưỡng cho các đối tượng
SDD, trong tình huống khẩn cấp: tẩy giun theo định kỳ cho
trẻ em, phụ nữ có thai thuộc Dự án cải thiện dinh dưỡng thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025)
|
-
|
|
672
|
|
672
|
|
672
|
|
2.017
|
|
|
|
Cấp phát
gói bột đa vi chất cho trẻ trên 6 tháng đến 23 tháng tuổi bị SDD thấp còi bổ
sung vào bữa bột/cháo (450 trẻ/năm) x 3 năm
|
-
|
|
65
|
|
65
|
|
65
|
|
194
|
|
|
|
Cấp phát bột/cháo
dinh dưỡng cho trẻ trên 6 tháng đến dưới 5 tuổi trong những tình huống khẩn cấp
(thiên tai, mất mùa, dịch bệnh...) (1.650 trẻ/năm) x 3 năm
|
-
|
|
608
|
|
608
|
|
608
|
|
1.823
|
|
|
-
|
Theo
dõi, giám sát và đánh giá
|
-
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
450
|
|
|
|
Theo dõi,
đánh giá định kỳ tình trạng dinh dưỡng trẻ học đường 03 năm (Điều tra 30 cụm
hàng năm theo VDD)
|
-
|
|
150
|
|
150
|
|
150
|
|
450
|
|
|
2
|
Giảm tử
vong bà mẹ, trẻ em
|
749
|
|
2.911
|
|
2.911
|
|
2.911
|
|
19.394
|
|
|
2.1
|
Hoạt động
3.2.1. Nâng cao năng lực về kiến thức, kỹ năng làm mẹ an toàn chăm sóc sức khỏe
BM và TE cho CBYT để thực hiện gói dịch vụ can thiệp nhằm giảm tử vong mẹ, tử
vong sơ sinh.
|
9,0
|
|
13,0
|
|
13,0
|
|
13,0
|
|
113,0
|
|
|
2.2
|
Tập huấn về
LMAT, chăm sóc sức khỏe BMTE cho CBYT tuyến huyện, xã 2 lớp/năm: (05 ngày/lớp)
số lượng 25 học viện/lớp ; 20 cán bộ YT tuyến huyện, thị xã, 05 CBYT TP Lào
Cai). Địa điểm TH tại TP Lào Cai
|
46,0
|
|
92,7
|
|
92,7
|
|
92,7
|
|
787,3
|
|
|
2.3
|
Cập nhật kiến
thức mới cho cô đỡ thôn bản về Chăm sóc thiết yếu BM và trẻ sơ sinh trong và
ngay sau đẻ; Hồi sức sơ sinh tại chỗ; Chuyển tuyến dựa vào cộng đồng 2 lớp
CĐTB/YTTB tại 4 huyện Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, Si Ma Cai), Địa điểm tập
huấn tại TP Lào Cai; 20 học viên/lớp x 5 ngày/ lớp x 2 lớp
|
178
|
|
185,00
|
|
185,00
|
|
185,00
|
|
1.658,0
|
|
|
2.4
|
Tập huấn
cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện/TP về Chăm sóc trẻ bằng phương pháp
Kanguru ( KMC), người đỡ đẻ có kỹ năng, chăm sóc thiết yếu trong và ngay sau
đẻ. Thành phần: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản nhi, Bệnh viện đa khoa
huyện/TP, Trung tâm Y tế các huyện/TP, thị xã, tuyến xã. Số lượng: 20 người/
lớp x 1 lớp: Thời gian: 5 ngày/lớp; Địa điểm tại TP.Lào Cai
|
|
|
45,00
|
|
45,00
|
|
45,00
|
|
360,0
|
|
|
2.5
|
Tập huấn 01
lớp cho cán bộ y tế tuyến xã về Chăm sóc trẻ bằng phương pháp Kanguru (KMC),
người đỡ đẻ có kỹ năng, chăm sóc thiết yếu trong và ngay sau đẻ. Thành phần:
Cán bộ trạm y tế, phòng khám ĐKKV. Số lượng: 20 người/ lớp: Thời gian: 5
ngày/lớp; Địa điểm tại TT huyện/TP/TX
|
|
|
340
|
|
340
|
|
340
|
|
2.720,0
|
|
|
2.6
|
Tập huấn về
nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, sàng lọc
ung thư vú, ung thư cổ từ cung, Thành phần: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện
Sản nhi, Bệnh viện đa khoa huyện/TP, Trung tâm Y tế các huyện/TP, thị xã, tuyến
xã. Số lượng: 20 người/ lớp x 1 lớp; Thời gian: 5 ngày/lớp; Địa điểm tại
TP.Lào Cai
|
|
|
45,0
|
|
45,0
|
|
45,0
|
|
360,0
|
|
|
2.7
|
Tập huấn về
dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con. Thành phần: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh
viện Sản nhi, Bệnh viện đa khoa huyện/TP, Trung tâm Y tế các huyện/TP, thị
xã, tuyến xã. Số lượng: 20 người/ lớp x 1 lớp; Thời gian: 5 ngày/lớp; Địa
điểm tại TP.Lào Cai
|
|
|
45,0
|
|
45,0
|
|
45,0
|
|
360,0
|
|
|
2.8
|
Tổ chức các
buổi truyền thông nhóm tại thôn bản chủ đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em cho
vị thành niên/thanh niên, phụ nữ độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi
con nhỏ, người trực tiếp chăm sóc trẻ tại 9 huyện, thành phố, thị xã mỗi năm
tổ chức tại 2 thôn/ xã x 4 xã huyện,TP,TX ưu tiên chọn thôn có tỷ lệ đẻ nhiều
con, đẻ tại nhà cao, có xảy ra tử vong mẹ, tử vong sơ sinh...Tuyến tỉnh giám
sát ít nhất 2 thôn/huyện,TP,TX/năm.
|
38,0
|
|
41,7
|
|
41,7
|
|
41,7
|
|
371,3
|
|
|
2.9
|
Tổ chức các
buổi tuyên truyền về phòng chống tai nạn thương tích (đuối nước, tai nạn giao
thông...) cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ, giáo viên tại trường học và cộng đồng
(1.557 buổi)
|
|
|
701
|
|
701
|
|
701
|
|
2.106,5
|
|
|
2.10
|
Xây dựng mô
hình can thiệp giảm tử vong trẻ em < 5 tuổi
|
|
|
166,7
|
|
166,7
|
|
166,7
|
|
1.333,5
|
|
|
2.11
|
Hoạt động:
Thẩm định tử vong mẹ, tử vong sơ sinh
|
|
|
27,7
|
|
27,7
|
|
27,7
|
|
221,5
|
|
|
2.12
|
Cung cấp
các gói hỗ trợ bà mẹ, trẻ sơ sinh vùng ĐBKK tiếp cận tới các dịch vụ chăm sóc
bà mẹ và sơ sinh có chất lượng (gói đỡ đẻ sạch)
|
54
|
|
104,7
|
|
104,7
|
|
104,7
|
|
891,3
|
|
|
2.13
|
Cung cấp
các gói hỗ trợ bà mẹ, trẻ sơ sinh vùng ĐBKK tiếp cận tới các dịch vụ chăm sóc
bà mẹ và sơ sinh có chất lượng: Que thử tìm protein, đường trong nước tiểu
|
73
|
|
153
|
|
153
|
|
153
|
|
1.297,0
|
|
|
2.14
|
Hỗ trợ cán
bộ y tế đỡ đẻ tại nhà
|
52
|
|
78,7
|
|
78,7
|
|
78,7
|
|
681,3
|
|
|
2.15
|
Hỗ trợ cán
bộ y tế chăm sóc sau sinh cho bà mẹ và trẻ sơ sinh
|
52
|
|
184,0
|
|
184,0
|
|
184,0
|
|
1.524,0
|
|
|
2.16
|
Thực hiện
giám sát về chăm sóc sức khỏe sinh sản bao gồm giám sát về chăm sóc trẻ bằng
phương pháp Kangaroo
|
247,0
|
|
234,3
|
|
234,3
|
|
234,3
|
|
2.121,6
|
|
|
2.17
|
Hoạt động sổ
theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em
|
|
|
225
|
|
225
|
|
225
|
|
1.800
|
|
|
2.18
|
Điều tra,
đánh giá, hội thảo, xây dựng kế hoạch can thiệp tử vong trẻ em < 5 tuổi
trên địa bàn toàn tỉnh
|
|
|
229
|
|
229
|
|
229
|
|
688,1
|
|
|
B
|
BAN DÂN
TỘC
|
21.564
|
|
60.446
|
|
63.189
|
|
69.647
|
|
214.846
|
|
|
|
Dự án 9:
Đầu tư phát triển nhóm dân tộc có khó khăn đặc thù và nhóm dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn
|
21.564
|
|
60.446
|
|
63.189
|
|
69.647
|
|
214.846
|
|
|
|
Tiểu Dự án
1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù
|
19.564
|
|
55.346
|
|
57.689
|
|
63.247
|
|
195.846
|
|
|
|
Tiểu Dự án
2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào DTTS và MN
|
2.000
|
|
5.100
|
|
5.500
|
|
6.400
|
|
19.000
|
|
|
C
|
SỞ VĂN
HÓA VÀ THỂ THAO
|
360
|
1.440
|
360
|
1.440
|
360
|
1.545
|
360
|
1.440
|
3.240
|
13.170
|
|
|
Triển khai
thực hiện Kế hoạch đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030
|
360
|
1.440
|
360
|
1.440
|
360
|
1.545
|
360
|
1.440
|
3.240
|
13.170
|
|
Phụ biểu 03
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
21-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ NGHỊ QUYẾT 27-NQ-TU
NGÀY 01/7/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nhiệm
vụ các cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình
|
Cấp
phê duyệt
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
|
Giai
đoạn 2018-2021
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
|
I
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch 5 năm thực hiện
Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án
Truyền thông dân số đến năm 2030 của Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tham mưu Kế hoạch 5 năm thực hiện Đề
án củng cố, nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 của
Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
4
|
Tham mưu Kế hoạch 5 năm thực hiện Đề
án tầm soát, chẩn đoán điều trị trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 của Chính
phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
5
|
Tham mưu Kế hoạch 5 năm thực hiện Đề
án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 của Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
6
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện đề án củng
cố hệ thống thông tin thống kê chuyên ngành dân số đến năm 2030 của Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
7
|
Tham mưu Kế hoạch 5 năm thực hiện Đề
án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số
các cấp đến năm 2030 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
8
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án
điều chỉnh mức sinh giữa các vùng, đối tượng đến năm 2030 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ và các sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
9
|
Tham mưu ban hành chính sách hỗ trợ
công tác dân số và phát triển của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
HĐND
tỉnh UBND tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh + Quyết định UBND tỉnh
|
|
10
|
Tham mưu ban hành chính sách hỗ trợ
công tác dân số và phát triển
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh
|
|
11
|
Tham mưu ban hành Chính sách đào tạo
bồi dưỡng cán bộ y tế
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh
|
|
12
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022- 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
13
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: Từ năm 2021 đến năm
2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn
2021-2025.
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
II
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án sắp
xếp lại hệ thống các cơ sở bảo trợ xã hội công lập
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án
phát huy lợi thế dân số vàng, thích ứng với già hóa dân số.
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tham mưu ban hành Chính sách địa
phương hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ đối với người nghèo, dân tộc
thiểu số tham gia xuất khẩu lao động.
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh + Quyết định UBND tỉnh
|
|
III
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch sửa đổi chương
trình, nội dung, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học sinh, sinh viên.
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
IV
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện đề án của
Chính phủ: Tổ chức bộ máy chuyên trách làm công tác dân số các cấp
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
Sở Nội
vụ
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện đề án của
Chính phủ: Quy định cơ chế phối hợp liên ngành về dân số và phát triển
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện đề án của
Chính phủ: Thí điểm mạng lưới cộng tác viên thực hiện công tác dân số, gia
đình và trẻ em ở cộng đồng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
V
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, tư nhân trong và ngoài nước đầu
tư xây dựng, vận hành các cơ sở cung cấp dịch vụ dân số, chăm sóc người cao
tuổi
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
HĐND
tỉnh UBND tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh + Quyết định UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng chính sách miễn
giảm phí, lệ phí đối với người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng và
các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
HĐND
tỉnh UBND tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh + Quyết định UBND tỉnh
|
|
VI
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Quy định về lồng ghép các
yếu tố dân số vào quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án
|
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính
sách đầu tư phát triển các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cơ bản
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
HĐND
tỉnh UBND tỉnh
|
Nghị
quyết HĐND tỉnh + Quyết định UBND tỉnh
|
|
VII
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Văn bản chỉ đạo triển khai
Hướng dẫn đưa chính sách dân số vào hương ước, quy ước của Cộng đồng (thực hiện
tại tỉnh Lào Cai)
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Văn
bản của UBND tỉnh
|
|
VIII
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án
Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình đến năm 2025 của Chính phủ
|
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
3
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án tổng
thể phát triển thể lực, tầm vóc Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
|
|
|
4
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai thi
hành Quyết định số 22/2018/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
5
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai
về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Lào Cai đáp ứng yêu cầu hội nhập
và phát triển bền vững
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
6
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới và Chiến
lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
7
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới đến năm
2025
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
8
|
Tham mưu Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình đến năm 2030
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
|
IX
|
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án Bố
trí, sắp xếp dân cư hợp lý ở vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực
trọng yếu về an ninh, quốc phòng của Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
X
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu kế hoạch thực hiện đề án
hoàn thiện chính sách về di dân tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện để hỗ
trợ, tạo điều kiện cho người di cư ổn định cuộc sống, tiếp cận bình đẳng các
dịch vụ xã hội cơ bản
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
XI
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu Kế hoạch thực hiện Đề án
Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
XII
|
BAN DÂN TỘC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu kế hoạch thực hiện đề án bảo
vệ và phát triển các dân tộc thiểu số, đặc biệt dân tộc dưới 10 nghìn người của
Chính phủ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
X
|
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
2
|
Tham mưu kế hoạch thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2021-2025
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
X
|
UBND
tỉnh
|
Kế
hoạch UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]
Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2021
[2]
Quyết định số 4215/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai
[3]
Số liệu chi cục Dân Số-KHHGĐ tỉnh
Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 279/KH-UBND ngày 11/08/2022 về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
2.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|