ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2022/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 22
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC VÀ DI CHUYỂN
MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai;
Căn cứ Văn bản số 195/TTHDND-KTNS ngày
22/12/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất ban hành
Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ
mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, vật
kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023
và thay thế Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam về Ban hành Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công
trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP, các CV liên quan;
- Lưu: VT, KT.
QPPL/12.22.3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Anh Chức
|
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Căn cứ TCVN 2748-1991: Phân cấp công trình xây dựng-Nguyên
tắc chung;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số
10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 Ban hành định mức xây dựng; Thông tư
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà
- Đối với nhà mái chảy không có trần là từ mặt nền
nhà đến mặt trên của quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến mặt trên
của trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường
biên.
- Đối với nhà mái bằng là từ mặt nền nhà đến mặt
trên tấm sàn mái.
- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng (tính từ nền
nhà đến mặt trên tấm sàn).
2. Vật kiến trúc
Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng đào, sân,
cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô văng cửa ...
3. Diện tích sàn của 1 tầng
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích mặt bằng xây dựng
của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện
tích mặt bằng của lô gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ thuật, ống khói,
trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là diện tích hình
chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng (giới hạn
chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và tường hậu
tối đa là 0,2m).
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến
trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá trị thực của tài sản không
kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác. Mức giá này áp
dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
Quy định này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ
nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng bồi thường
Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn
liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Nguyên tắc bồi thường tài sản
Theo Điều 88 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29 tháng 11 năm 2013.
4. Nhà, vật kiến trúc gắn liền với đất khi thu hồi
không được bồi thường
- Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường
hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm
b, d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm
2013.
- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định
của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
- Xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường
theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, mà
khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép
xây dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc
phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện
phá dỡ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Phần
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đối với nhà, công trình
xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất
1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc (VKT), công trình
phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất:
- Trường hợp phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà
phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì
chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của
nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn
bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì bồi thường theo thiệt
hại thực tế.
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng khác với
quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này:
Mức bồi thường được tính theo công thức sau:
Mức bồi thường
|
=
|
Giá trị hiện có của
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
+
|
(giá trị hiện có của
nhà, vật kiến trúc + bị thiệt hại)x60%
|
Mức bồi thường không thấp hơn 60% và không vượt quá
100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
được xác định như sau:
Giá trị hiện có của
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
=
|
Giá trị xây mới của
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
-
|
(Giá trị xây mới của
nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại/ thời gian khấu hao áp dụng
|
x
|
thời gian đã qua sử
dụng
|
Thời gian khấu hao áp dụng quy định tại phụ lục I của
quyết định này.
Ghi chú:
a) Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc = Diện
tích xây dựng (sàn) x (nhân) Đơn giá xây dựng mới x (nhân) Hệ số bồi thường
theo khu vực quy định tại Phụ lục II (áp dụng cho điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần
này).
Trường hợp khi áp dụng khung giá nhà và vật kiến
trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng. Mức tăng,
giảm giá từ 5÷20%.
b) Trong quá trình tính toán bồi thường những công
trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuật cao hơn so với quy định trong bảng giá thì
được cộng từ 5÷15% so với mức giá chuẩn.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình không còn sử
dụng được (nhà, công trình bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không đảm bảo
an toàn trong quá trình sử dụng) thì chỉ được tính bồi thường giá trị hiện
có của vật kiến trúc tính theo công thức điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này.
1.3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội:
Mức bồi thường bằng giá trị xây mới của công trình
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp công trình không còn sử dụng thì
không được bồi thường.
1.4 Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu
chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (thực hiện
khoản 4 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014), Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng căn cứ điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường
hợp cần thiết tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối lượng thực tế
lập dự toán theo quy định hiện hành (hoặc thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
và tư cách pháp nhân) để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
2. Đối với nhà, công trình bị
phá dỡ một phần
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang
nhà, công trình):
- Nếu phần còn lại không còn sử dụng được thì được
bồi thường 100% giá trị nhà, công trình.
- Nếu phần nhà (hoặc ô gian) còn lại vẫn tồn tại và
sử dụng được thì được bồi thường 100% phần nhà (hoặc ô gian) bị phá dỡ và cộng
thêm 30% giá trị diện tích còn lại đế chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình (nếu
chỉ vào hiên thì được bồi thường 100% phần hiên và cộng thêm 30% giá trị diện
tích ô gian sát hiên).
Diện tích công trình phải phá dỡ được tính như sau:
Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính hết cả hiên. Phải
lưu ý đến việc tháo dỡ không làm ảnh hưởng chất lượng công trình của gian bên cạnh
(bước gian nhà cấp 4 là khoảng cách giữa 2 vì kèo, bước gian nhà mái bằng là
khoảng cách giữa 2 dầm, cột chịu lực).
- Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu
lực chính của công trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi
thường 100% diện tích xây dựng của nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường cho các hộ bị ảnh
hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện tháo dỡ di
chuyển theo phương án và tiến độ được duyệt và phải đảm bảo an toàn trong thi
công. Phần kinh phí được Trung tâm phát triển quỹ đất giữ lại 20%, sau khi chủ
hộ đã thực hiện đúng mới trả tiếp.
b) Trường hợp đối với nhà sau khi phá dỡ <50% diện
tích mà công trình phụ, cầu thang ở phía trước thì ngoài việc bồi thường, hỗ trợ
theo mục a còn được hỗ trợ 80% giá trị bồi thường các công trình phụ, cầu thang
bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt bằng công trình.
c) Hỗ trợ sắp xếp lại đối với trường hợp nhà chính
phải tháo dỡ hết khi đó công trình phụ nằm ở phía trước: Không tính bồi thường
mà chỉ hỗ trợ để sắp xếp lại cho phù hợp với quy hoạch diện tích còn lại của hộ
gia đình. Mức hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh hưởng.
3. Đối với nhà ở, công trình
thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ, hoặc trong
hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Nhà ở, công hình xây dựng khác và các tài sản
khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt hại do phải
giải tỏa thì được bồi thường 100% giá trị nhà, công trình (áp dụng theo điểm
1.1, hoặc 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia
đình, cá nhân xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường mà không phải di dời
và thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
ngày 26/02/2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định
51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực
về an toàn điện, thì được hỗ trợ một lần bằng 70% mức bồi thường giá trị phần
nhà ở, công trình trên diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn
điện trên không (áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này).
4. Nhà, vật kiến trúc không được
phép xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến
trúc được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất
đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 được bồi thường 100% giá trị.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo Quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm
hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc nhưng được UBND xã xác nhận không có văn
bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền. Mức hỗ trợ bằng 60% mức bồi thường.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc nhưng được UBND xã
xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền. Mức hỗ trợ bằng
40% mức bồi thường.
- Nhà, vật kiến trúc không hợp pháp được tạo lập kể
từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường
theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013,
không được hỗ trợ.
5. Bồi thường, hỗ trợ nhà, vật
kiến trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp trong cùng thửa đất có nhà ở
- Đối với đất vườn, đất ao được công nhận là đất ở
theo quy định của Luật Đất đai, mức bồi thường 100% giá trị.
- Đối với đất vườn, đất ao không được công nhận là
đất ở theo quy định của Luật Đất đai, mức hỗ trợ 50% mức bồi thường.
6. Bồi thường nhà, vật kiến
trúc đối với các hộ đa canh
Các hộ thực hiện đa canh trên diện tích đất nông
nghiệp được giao, hoặc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo nội dung điểm
1.2, khoản 1, mục I, phần này. Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp
đồng kinh tế giữa hai bên là cơ sở để xác định phạm vi nhà, vật kiến trúc bị ảnh
hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ trong phạm
vi dự án (đề án) được phê duyệt (xây dựng theo đúng tiêu chí đề án đa canh
được phê duyệt), bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải tháo dỡ ngoài phạm
vi quy định của dự án (đề án) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có trong
hợp đồng kinh tế giữa hai bên thì chủ hộ phải tự tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi
phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền phá dỡ.
7. Bồi thường nhà, công trình đối
với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà
thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ,
thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải
tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường áp dụng theo điểm 1.1 hoặc điểm 1.2,
khoản 1, mục I, phần này và căn cứ theo hợp đồng đã ký kết.
8. Bồi thường di chuyển mồ mả
Người có mồ mả phải di chuyển được bố trí đất và được
bồi thường chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý
khác có liên quan trực tiếp. Riêng đối với các ngôi mộ tổ, mộ Thành Hoàng Làng
ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo quy định tại Đơn giá này, còn được bồi thường
các khối lượng kiến trúc theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
9. Bồi thường đối với công
trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
Khảo sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế và lập dự toán
kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công
trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính toán bồi thường thực hiện theo các trình tự
đã quy định.
10. Bồi thường đối với tài sản,
vật kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành (hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất,
lò bột nhẹ...) được thực hiện như sau
- Giá trị hiện có của công trình được xác định theo
quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán đối với các công
trình xây dựng chuyên ngành: Chủ đầu tư cùng với Hội đồng giải phóng mặt bằng
khảo sát, lập dự toán thẩm định, phê duyệt. Trường hợp cần thiết thì được phép
thuê các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và tư cách pháp nhân nhân khảo sát thiết
kế theo hiện trạng, lập dự toán, thẩm tra làm cơ sở cho việc phê duyệt (tại thời
điểm bồi thường). Sau đó việc bồi thường thực hiện theo các trình tự đã quy định
(theo điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Riêng đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất
có thể tháo dỡ di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không
có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi mới (không có mặt bằng sản xuất, mất nguồn
cung cấp nguyên vật liệu do bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng) thì được bồi thường
theo giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi. (giá trị còn lại tính theo
công thức tại điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này)
11. Trường hợp mốc giải phóng
mặt bằng chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤1m
Có thể vận dụng cho phép để lại không phải bồi thường
sau khi có ý kiến chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
12. Đối với nhà có kích thước
móng thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà tương ứng, thì được bổ sung
thêm kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên. Kích thước móng định hình được
quy định như sau
- Đối với nhà tạm: Chiều rộng đáy móng B = 0,33m;
chiều rộng đỉnh móng B = 0,22m; chiều cao móng H = 0,7m.
- Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy móng B = 0,8m;
chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,2m.
- Đối với nhà cấp II và III. Chiều rộng đáy móng B
= 1,2m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m.
- Đối với móng nhà có chiều cao móng lớn hơn móng định
hình được quy định như trên. Ngoài việc áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định;
bổ sung đơn giá tính cho 1m dài móng có chiều sâu móng nhà tính từ cốt 0,00 (cốt
nền tầng 1 không có tầng hầm) trở xuống như sau:
+ Móng có chiều sâu - 1m: 191.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 1,5m: 338.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 2m: 473.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 2,5m: 1.028.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3m: 1.734.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3,5m: 2.698.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4m: 3.710.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4,5m: 4.856.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 5m: 6.138.000,0 đồng/md.
Nếu chiều sâu móng nằm trong khoảng cận trên và cận
dưới thì dùng phương pháp nội suy để xác định.
Công thức tính nội suy:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x (Gi -
Gb)
|
Ga - Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Giá trị tương ứng với hạng mục cần tính;
+ Ka: Giá trị tương ứng với hạng mục cận trên;
+ Kb: Giá trị tương ứng với hạng mục cận dưới;
+ Gi: Giá trị tổng mức của hạng mục cần tính;
+ Ga: Giá trị tổng mức của hạng mục cận trên;
+ Gb: Giá trị tổng mức của hạng mục cận dưới.
13. Các công trình xây dựng do
yêu cầu kỹ thuật (phải đóng cọc BTCT, cọc cát, các hoạt động máy móc thiết bị
có độ rung động lớn...) giữa vùng dân cư
Sau khi thực hiện đúng quy trình kỹ thuật mà làm nứt,
nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc giải phóng mặt bằng thì giải quyết bồi
thường hư hỏng theo trình tự sau:
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Chủ đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định phạm vi ảnh hưởng do đóng
cọc và hoạt động máy móc thiết bị gây ra.
- Chủ đầu tư phối hợp với Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng và hộ gia đình bị ảnh hưởng lập biên bản xác định hiện trạng các
công trình của các hộ trong phạm vi ảnh hưởng trước khi thi công, để làm căn cứ
xác định phần hư hỏng của công trình trong và sau quá trình thi công và lập dự
toán sửa chữa theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành. Chủ đầu tư tổ chức thực
hiện thẩm định, phê duyệt và chi trả theo quy định như đối với đền bù, hỗ trợ
trong mốc giải phóng mặt bằng. Thường xuyên theo dõi mức độ biến dạng của công
trình đến khi công trình ổn định mới tiến hành sửa chữa.
- Ngoài việc bồi thường để sửa chữa còn được bồi
thường do giảm tuổi thọ công trình. Mức bồi thường do giảm tuổi thọ công trình
bằng hiệu của giá trị bồi thường theo chất lượng trước và sau khi thi công.
(Phương pháp tính
toán theo Phụ lục V)
14. Đơn giá bồi thường nhà
thông dụng được quy định tại khoản 2, mục II (Bảng 2), phần này được quy định
như sau:
- Chiều cao ≤3,3m cho nhà có chiều cao từ 2,7m ÷
3,3m; Chiều cao >3,3m cho nhà có chiều cao trên 3,3m ÷ 3,9m.
- Đối với nhà có chiều cao < 2,7m hoặc > 3,9m
thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 10% đơn giá tương ứng trong biểu.
- Đối với nhà có chiều cao ≤ 2,1m hoặc ≥ 4,5m thì đơn
giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 15% đơn giá tương ứng trong biểu.
15. Đối với các công trình có
thể tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung kết cấu thép...)
Chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển,
lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi mới thì được bồi
thường theo giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp
theo điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này).
16. Đối với nhà, công trình
(thuộc đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải phóng mặt bằng nhưng sát mốc ≤1,0
mét
- Trường hợp nhà, công trình thấp hơn mặt đường,
khi xây dựng công trình xong, đường cao ngang mái nhà hoặc không còn lối vào:
Thực hiện hỗ trợ chi phí cải tạo lối vào nhà và xử lý thoát nước, mức hỗ trợ là
4.250.000 đồng/1hộ (bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
- Trường hợp nhà, công trình có nền sân thấp hơn mặt
đường từ 2,5 ÷ 5m: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống dùng loại cầu thang thông dụng,
bản thang bê tông cốt thép có trụ đỡ, chiều rộng bản thang 1,4m, bậc xây gạch,
có lối dắt xe, lan can tay vịn xây gạch vỉa nghiêng kết hợp sườn bê tông cốt
thép, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại cầu thang cao 2,5m: 10.966.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 3m: 14.740.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 4m: 23.300.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 5m: 32.146.000,0 đồng.
(Đối với cầu thang có độ cao khác với các mức độ
cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
- Trường hợp nhà, công trình cao hơn mặt đường khi
thực hiện dự án mà không có lối vào: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống xây gạch
chiều rộng 1,2m có lối dắt xe, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại bậc thang lên xuống cao 0,5m: 989.000,0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1m: 3.044.000.0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1,5m: 6.268.000,0 đồng.
(Đối với bậc thang lên xuống có độ cao khác với
các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để xác định).
17. Đối với nhà, vật kiến
trúc, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá không sát với thực
tế (cao hoặc thấp) hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá
dỡ
Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào
đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho
phù hợp. Trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối
lượng thực tế lập dự toán theo quy định hiện hành (hoặc thuê tổ chức, cá nhân
có đủ năng lực và tư cách pháp nhân) để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đơn giá bồi thường nhà tạm,
nhà tranh tre
Bảng 1
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU CAO NHÀ
|
≤ 2,7 m
|
> 2,7m
|
1
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía,
vách nứa
|
Đồng/m² xây dựng
|
291.000,0
|
314.000,0
|
2
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía,
vách rơm đất
|
Đồng/m² xây dựng
|
320.000,0
|
334.000,0
|
3
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía, vách
Toóc-xi
|
Đồng/m² xây dựng
|
346.000,0
|
361.000,0
|
4
|
Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp rơm, rạ, lá mía,
vách Toóc-xi
|
Đồng/m² xây dựng
|
414.000,0
|
428.000,0
|
5
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây
nghiêng, không trát.
|
Đồng/m² xây dựng
|
760.000,0
|
792.000,0
|
6
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây
nghiêng, trát 2 mặt.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.033.000,0
|
1.089.000,0
|
7
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm,
không trát.
|
Đồng/m² xây dựng
|
880.000,0
|
962.000,0
|
8
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường gạch xỉ xây nằm,
trát 2 mặt.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.140.000,0
|
1.296.000,0
|
9
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía, tường
xây gạch 110 bổ trụ.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.557.000,0
|
1.747.000,0
|
10
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía, tường
xây đá 250.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.578.000,0
|
1.774.000,0
|
11
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm, rạ, lá mía, tường
xây gạch 220.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.906.000,0
|
2.200.000,0
|
12
|
Cột thép, xà gồ, vì kèo thép, mái lợp tôn, không
có tường
|
Đồng/m² xây dựng
|
312.000,0
|
|
Ghi chú: Phân cấp nhà theo Phụ lục III.
Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh đơn giá tại Bảng 1
cho các trường hợp sau:
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ
1 đến 11 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 10.000 đồng/m² xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ 1
đến 11 mà có mái lợp ngói thì được cộng thêm 265.000 đồng/m² xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ
1 đến 4 mà có cột thép, kèo đòn tay tre, mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm
30.000 đồng/m² xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như số thứ tự từ
5 đến 11 mà có kèo thép, mái lợp tôn thì được cộng thêm 205.000 đồng/m² xây dựng.
- Chiều cao ≤2,7m tính cho nhà cao từ 2,1m đến
2,7m.
- Chiều cao >2,7m tính cho nhà cao trên 2,7m đến
3,3m.
- Nếu nhỏ hơn 2,1m hoặc cao >3,3m thì được điều
chỉnh giảm (-) hoặc tăng (+) 10% đơn giá bồi thường tương ứng.
- Đối với nhà không có tường bao quanh hoặc tường
bao thiếu (kể cả nhà bán mái) thì giá trị công trình được điều chỉnh giảm tương
ứng như sau:
+ 1 m² tường nứa:
|
31.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² tường rơm đất:
|
50.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² tường vách Toóc-xi:
|
51.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² xây gạch xỉ nghiêng:
|
101.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² xây gạch xỉ nằm:
|
141.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² xây gạch 110:
|
180.000,0
|
đồng.
|
+ 1 m² xây gạch 220:
|
325.000,0
|
đồng.
|
2. Đơn giá bồi thường nhà
thông dụng
Bảng 2
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU CAO NHÀ
|
≤ 3,3 m
|
> 3,3m
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m² không có khu phụ
trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.691.000,0
|
2.874.000,0
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m² có khu phụ
trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.011.000,0
|
3.359.000,0
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ,
mái ngói 22 viên/m² không có khu phụ.
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.974.000,0
|
3.092.000,0
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ,
mái ngói 22 viên/m² có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.296.000,0
|
3.414.000,0
|
5
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có
khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.421.000,0
|
3.705.000,0
|
6
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ
trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.865.000,0
|
4.076.000,0
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có
khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.653.000,0
|
3.865.000,0
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ
trong nhà.
|
Đồng/m² xây dựng
|
4.027.000,0
|
4.239.000,0
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực
bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại
chỗ.
|
Đồng/m² xây dựng
|
5.547.000,0
|
5.723.000,0
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel,
mái bằng.
|
Đồng/m² xây dựng
|
5.443.000,0
|
5.630.000,0
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt
thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Đồng/m² xây dựng
|
5.669.000,0
|
5.844.000,0
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường
bao xây gạch, sàn panel, mái bằng.
|
Đồng/m² xây dựng
|
5.854.000,0
|
6.034.000,0
|
Ghi chú:
Phân cấp nhà theo Phụ lục III và chất lượng sử dụng
của ngôi nhà ở theo Phụ lục IV.
Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh Đơn giá tại Bảng 2
cho các trường hợp sau:
- Số thứ tự 1 và 2: Nếu lợp rơm, rạ, lá mía thì đơn
giá giảm 265.000 đồng/m² xây dựng; nếu lợp Fibrô- ximăng thì đơn giá giảm
255.000 đồng/m² xây dựng;
- Đối với nhà có khu phụ là bao gồm có khu phụ cho
mỗi tầng, đã tính bể phốt và bể nước trên mái; riêng số thứ tự 2 và 4 không
tính bể nước trên mái.
- Từ số thứ tự 9 đến 12 nhà có khu phụ.
- Đối với nhà có tầng không có khu phụ giảm trừ
374.000,0 đồng/m².
- Đối với nhà có tầng mái lợp ngói giảm trừ
336.000,0 đồng/m² so với mái bằng.
- Đối với nhà có tầng mái lợp tôn giảm trừ
510.000,0 đồng/m² so với mái bằng.
- Khối lượng kết cấu, vật kiến trúc trên mái như
dàn leo, chòi thang, gác xép, bể nước được tính bổ sung vào giá trị bồi thường.
3. Đơn giá bồi thường công
trình phục vụ giáo dục, công cộng
Bảng 3
STT
|
LOẠI, ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
1
|
Nhà khung tre, gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách Toóc-
xi.
|
Đồng/m² xây dựng
|
715.000,0
|
2
|
Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.968.000,0
|
3
|
Nhà một tầng xây gạch mái ngói.
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.392.000,0
|
4
|
Nhà một tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m² sàn
|
3.203.000,0
|
B
|
Trường học
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch một tầng mái ngói
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.452.000,0
|
2
|
Nhà xây gạch một tầng mái bằng
|
Đồng/m² sàn
|
3.255.000,0
|
3
|
Nhà xây gạch hai tầng mái bằng
|
Đồng/m² sàn
|
3.770.000,0
|
4
|
Nhà xây gạch kết hợp khung hai tầng
|
Đồng/m² sàn
|
4.201.000,0
|
C
|
Nhà xí tắm công cộng, gia đình.
|
|
|
1
|
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.347.000,0
|
2
|
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng
|
Đồng/m² sàn
|
1.825.000,0
|
3
|
Nhà xí tự hoại xây gạch mái ngói.
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.145.000,0
|
4
|
Nhà xí tự hoại xây gạch mái bằng.
|
Đồng/m² sàn
|
2.570.000,0
|
5
|
Nhà tắm xây gạch mái ngói hay Fibrô- ximăng.
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.152.000,0
|
6
|
Nhà tắm mái bằng bê tông cốt thép.
|
Đồng/m² sàn
|
1.542.000,0
|
D
|
Nhà Y tế
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói.
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.452.000,0
|
2
|
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m² sàn
|
3.261.000,0
|
4. Đơn giá bồi thường công
trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng
Bảng 4
STT
|
ĐẶC ĐIỂM CÔNG
TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ
≤12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m² xây dựng
|
3.239.000,0
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ
≤15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m² xây dựng
|
4.420.000,0
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ
≤18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m² xây dựng
|
5.103.000,0
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤6m:
|
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.883.000,0
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn
|
Đồng/m² xây dựng
|
1.998.000,0
|
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.176.000,0
|
|
- Tường gạch, cột bê tông cốt thép hoặc thép, kèo
thép, mái tôn
|
Đồng/m² xây dựng
|
2.738.000,0
|
Ghi chú: Với loại nhà khác với quy mô tại Bảng
4 thì áp dụng theo khoản 17, mục I, phần này.
5. Đơn giá bồi thường vật kiến
trúc
Bảng 5
STT
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Gác xép bê tông cốt thép
|
|
|
1.1
|
Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn
|
Đồng/m²
|
965.000,0
|
1.2
|
Nền lát gạch liên doanh, trần quét vôi
|
Đồng/m²
|
891.000,0
|
1.3
|
Nền lát gạch hoa xi măng, trần lăn sơn
|
Đồng/m²
|
906.000,0
|
1.4
|
Nền lát gạch hoa xi măng, trần quét vôi
|
Đồng/m²
|
831.000,0
|
2
|
Gác xép gỗ
|
|
|
2.1
|
Gỗ nhóm 3,4 dầy 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m²
|
957.000,0
|
2.2
|
Gỗ nhóm 5,6 dầy 2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m²
|
466.000,0
|
3
|
Bể phốt
|
|
|
3.1
|
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp bê tông cốt
thép
|
Đồng/m³
|
2.280.000,0
|
3.2
|
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ
|
Đồng/m³
|
2.079.000,0
|
4
|
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn
rộng 0,6 ÷ 0,8m
|
Đồng/m
|
2.264.000,0
|
5
|
Cầu thang bê tông cốt thép (BTCT) có lồng cầu
thang rộng 1,8 ÷ 2,5m
|
Đồng/m
|
4.214.000,0
|
6
|
Cầu thang BT cốt thép thép ngàm vào 1 bên tường
không có lồng cầu thang
|
Đồng/m
|
2.747.000,0
|
7
|
Sân gạch chỉ, gạch lá nem.
|
Đồng/m²
|
142.000,0
|
8
|
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, bê tông đá mạt,
láng vữa xi măng
|
Đồng/m²
|
168.000,0
|
9
|
Giếng nước ống bê tông, gạch cuốn Φ70 ÷ 90 cm
|
Đồng/md
|
864.000,0
|
10
|
Giếng nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung
tích 3m³, sân 2m² và bơm tay.
|
|
- Sâu ≤ 30m
|
Đồng/cái
|
3.486.000,0
|
|
- Sâu 31 ÷ 50m
|
Đồng/cái
|
4.364.000,0
|
|
- Sâu > 50m
|
Đồng/cái
|
6.127.000,0
|
|
- Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa
|
Đồng/m
|
99.000,0
|
11
|
Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà:
|
|
|
|
- Nhà cấp IV, nhà tạm
|
1% tổng giá trị bồi
thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II, cấp III đi nổi
|
2% tổng giá trị bồi
thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II, cấp III đi chìm
|
3% tổng giá trị bồi
thường nhà.
|
12
|
Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà
|
|
- Nhà cấp IV
|
1% tổng giá trị bồi
thường nhà.
|
|
- Nhà cấp II,III
|
3% tổng giá trị bồi
thường nhà.
|
13
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính riêng
cho đáy bể, thành bể và nắp bể.
|
|
- Đáy bể:
|
|
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt chìm trong đất.
|
Đồng/m² đáy
|
630.000,0
|
|
+ Đáy bê tông đặt chìm trong đất.
|
Đồng/m² đáy
|
726.000,0
|
|
+ Đáy xây gạch chỉ đặt nổi trên đất.
|
Đồng/m² đáy
|
300.000,0
|
|
+ Đáy bê tông đặt trên mặt đất.
|
Đồng/m² đáy
|
437.000,0
|
|
- Thành bể:
|
|
|
|
+ Thành bể xây tường 65mm.
|
Đồng/m² thành
|
223.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 110mm.
|
Đồng/m² thành
|
297.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 220mm.
|
Đồng/m² thành
|
443.000,0
|
|
+ Thành bể xây tường 330mm.
|
Đồng/m² thành
|
605.000,0
|
|
+ Thành bể xây đá <=600mm
|
Đồng/m² thành
|
562.000,0
|
|
+ Thành bể xây đá >600mm
|
Đồng/m² thành
|
555.000,0
|
|
- Nắp bể:
|
|
|
|
+ Nắp bể xây gạch.
|
Đồng/m² nắp
|
303.000,0
|
|
+ Nắp bể đổ bê tông.
|
Đồng/m² nắp
|
478.000,0
|
14
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ có chiều
dầy tường:
|
|
- Chiều dầy < 220mm
|
Đồng/m³
|
1.685.000,0
|
|
- Chiều dầy ≥ 220mm
|
Đồng/m³
|
1.539.000,0
|
15
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ
|
Đồng/m³
|
768.000,0
|
16
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây đá
|
Đồng/m³
|
1.285.000,0
|
17
|
Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép
|
Đồng/m³
|
2.054.000,0
|
18
|
Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép
|
Đồng/m³
|
3.406.000,0
|
19
|
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷
2,7m
|
Đồng/m²
|
2.640.000,0
|
20
|
Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷
2,7m
|
Đồng/m²
|
2.056.000,0
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Vật kiến trúc bằng thép (tường rào, cổng...) theo
thông báo giá Sở Xây dựng thời điểm lập x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá trị còn
lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và điểm
1.2, khoản 1, mục I, phần này).
6. Đơn giá bồi thường di chuyển
mồ mả
Bảng 6
STT
|
LOẠI MỒ MẢ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mả hung táng
|
Đồng/mộ
|
6.681.000,0
|
2
|
Mả cát táng
|
Đồng/mộ
|
4.682.000,0
|
3
|
Mả cát táng chưa có người nhận
|
Đồng/mộ
|
3.344.000,0
|
Ghi chú:
- Bia đá kích thước 350x450mm: 200.000 ÷ 300.000 đồng/bia.
- Công việc di chuyển mồ mả bao gồm: Xiên thăm dò,
đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành; các chi phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển
đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh. Tính bồi thường một lần theo bảng
giá.
- Những ngôi mộ có xây được tính bổ sung chi phí
xây dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn giá vật liệu xây dựng bình quân tới
chân công trình xây dựng cơ bản ở địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Trường hợp địa phương nơi giải phóng mặt bằng không
có đất bố trí mồ mả thì được phép mua đất ở vị trí theo quy hoạch chung của địa
phương, giá đất theo giá quy định. Diện tích bồi thường đối với mộ hung táng
4,0m²; mộ cát táng 2,5m². Hộ gia đình có nhu cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí.
- Mộ xây có kiến trúc đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực
lập dự toán gửi Phòng quản lý xây dựng (Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng) thẩm tra trước khi trình Hội đồng phê duyệt.
Phần
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành
có liên quan hướng dẫn thực hiện Đơn giá bồi thường này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở
Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
THỜI GIAN TÍNH KHẤU HAO CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
THỜI GIAN TÍNH
KHẤU HAO (Năm)
|
1
|
Nhà tạm
|
8
|
2
|
Nhà một tầng mái ngói hoặc mái tôn (không áp dụng
cho nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng
công trình do bộ xây dựng công bố) tường bao quanh xây gạch chiều cao lớn hơn
3 m (không tính chiều cao phần thu hồi)
|
15
|
3
|
Nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng
bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói; Nhà xưởng và kho thông dụng quy định
tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố
|
25
|
4
|
Nhà 2,3 tầng tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt
thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn lợp ngói
|
50
|
5
|
Nhà 4 tầng trở lên
|
80
|
6
|
Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân chơi, sân thể
thao, bể bơi
|
20
|
7
|
Các vật kiến trúc khác
|
10
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC XÂY DỰNG
STT
|
KHU VỰC XÂY DỰNG
|
HỆ SỐ KHU VỰC
|
1
|
Khu vực nông thôn
|
1,00
|
2
|
Khu vực thị xã Duy Tiên, thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực nội thành thành phố Phủ Lý
|
1,15
|
5
|
Khu vực giáp ranh nội thành thành phố Phủ Lý
|
1,10
|
6
|
Khu vực thị trấn Ba Sao, Kim Bảng
|
1,15
|
7
|
Khu vực các xã có núi đá vôi
|
1,10
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống
cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử
dụng dưới 5 năm.
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dày 220 vữa tam hợp hoặc vữa xi
măng.
- Nền láng vữa xi măng, lát gạch chỉ, gạch hoa xi
măng, gạch men...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
3. Nhà cấp III ÷ cấp II:
- Chất lượng sử dụng: Trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20÷100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền xử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc bê tông cốt
thép.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp hoặc vữa xi
măng.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ
thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy
được.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: Cao (bậc I).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên
(bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền xử lý bằng cọc bê tông cốt thép. Móng bê tông
cốt thép.
- Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch
dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp,
có khuôn.
- Sàn mái bằng bê tông cốt thép, trần làm bằng vật
liệu không cháy.
- Công trình có hệ thống chống cháy.
- Có lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ.
PHỤ LỤC IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng
|
Mức độ tiện
nghi sử dụng
|
Mức độ hoàn thiện
bề mặt bên trong, bên ngoài nhà
|
Mức độ trang thiết
bị điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ
sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp
lát) và trang trí cấp cao
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng
biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí.
|
Tương đối cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng thiết bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng
và cùng tầng với căn hộ.
- Phòng vệ sinh chung cho nhiều căn hộ và có thể
khác tầng.
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối thiểu:
- Chỉ có 1÷2 phòng sử dụng chung
- Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát.
|
Mức tối thiểu:
- Cấp điện chiếu sáng cho các phòng.
- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Thấp.
|