ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2617/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 28 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét
đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2023 thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Đề
xuất cắt, giảm liên quan đến thành phần hồ sơ 02 TTHC lĩnh vực xây dựng và 01
TTHC lĩnh vực nội vụ.
2. Đề
xuất cắt, giảm thời gian thực hiện 15 TTHC thuộc các lĩnh vực công thương; văn
hóa, thể thao và du lịch; lao động-thương binh và xã hội; tư pháp; thông tin và
truyền thông; giao thông và vận tải; tài chính và y tế.
3. Nhóm
thủ tục hành chính thực hiện liên thông, rút ngắn thời gian giải quyết: 03 nhóm
TTHC lĩnh vực tài nguyên và môi trường; 01 nhóm TTHC lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Đề
xuất bãi bỏ 01 TTHC lĩnh vực nội vụ và 08 TTHC lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
(Chi
tiết theo Phương án đơn giản hóa và phụ
lục đính kèm).
Điều
2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở thuộc
lĩnh vực đề xuất phương án đơn giản hóa được nêu tại Điều 1 Quyết định này; Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- Các Bộ: Xây dựng, Nội vụ, GD&ĐT;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông
tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu VT, TTPVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2617/QĐ-UBND
ngày 28 tháng
12năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm
Đồng)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT CẮT GIẢM LIÊN QUAN ĐẾN THÀNH PHẦN HỒ SƠ
I.
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục Cấp mới chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản (MS:
1.002572)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Bỏ nội dung hồ sơ: “Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam” tại thành phần hồ sơ “Bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu
đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu)” của thủ tục
hành chính.
Lý do: Hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư được triển khai áp dụng trên toàn quốc, việc yêu cầu thành phần hồ
sơ “Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân” là không cần thiết. Cơ quan quản
lý có thể khai thác thông tin của công dân trên hệ thống dữ liệu Quốc gia về
dân cư.
1.2. Kiến nghị
thực thi
Bãi bỏ thành phần “Bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân” được quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và
tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
1.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa
-
Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 722.600.000đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 639.000.000 đồng/năm.
-
Chi phí tiết kiệm: 83.600.000 đồng/năm.
- Tỷ
lệ cắt giảm: 11,57%.
2. Thủ tục Cấp lại (cấp
đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (MS: 1.002625)
2.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Bỏ nội dung hồ sơ: “Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam” tại thành phần hồ sơ “Bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu
đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu)” của thủ tục hành chính đối với trường hợp hết hạn hoặc gần
hết hạn.
Lý do: Hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư được triển khai áp dụng trên toàn quốc, việc yêu cầu thành phần hồ
sơ “Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân” là không cần thiết. Cơ quan quản
lý có thể khai thác thông tin của công dân trên hệ thống dữ liệu Quốc gia về
dân cư.
2.2. Kiến nghị thực
thi
Bãi bỏ thành phần “Bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân” và sửa đổi cụm từ trong mẫu đơn từ “Số chứng minh
thư” thành “Số Căn cước công dân” được quy định tại khoản 1 và 2 Điều 10 Thông
tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập
và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa
-
Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 189.750.000 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 149.250.000 đồng/năm.
-
Chi phí tiết kiệm: 40.500.000đồng/năm.
- Tỷ
lệ cắt giảm: 21,34%
II. LĨNH VỰC NỘI VỤ
Tên
TTHC: Thủ
tục đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh (MS: 1.001875).
1. Nội
dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ: “Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức tôn giáo trực thuộc” của thủ tục hành chính.
- Lý do: Giảm bớt giấy tờ, tiết kiệm
thời gian và kinh phí cho các tổ chức tôn giáo trong việc lập hồ sơ thực hiện
TTHC vì tổ chức tôn giáo trực thuộc là tổ chức phi thương mại không vì mục đích
lợi nhuận nên khi xin thành lập chưa có tài sản để kê khai.
2.
Kiến nghị thực thi:
Bỏ
điểm đ khoản 2 Điều 29 Luật tín ngưỡng, tôn giáo số: 02/2016/QH14 ngày
18/11/2016 của Quốc hội.
3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ
trước khi đơn giản hóa: 22.500.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
900.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm: 4%.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT CẮT, GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
I.
Thủ tục hành chính đề xuất cắt, giảm thời gian thực hiện
- Nội
dung cắt giảm thời gian thực hiện, chi phí tuân thủ và tỷ lệ cắt giảm được thể
hiện chi tiết theo phụ lục đính kèm, bao gồm:
1.
Lĩnh vực Công Thương: 02 TTHC
2.
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01 TTHC
3.
Lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội: 01 TTHC
4.
Lĩnh vực Tư pháp: 01
TTHC
5.
Lĩnh vực Thông tin và truyền thông: 04 TTHC
6.
Lĩnh vực Giao thông vận tải: 02 TTHC
7.
Lĩnh vực Tài chính: 01
TTHC
8.
Lĩnh vực Y tế: 03
TTHC
- Kiến
nghị thực thi:
Giao các
Sở có TTHC cắt, giảm thời gian thực hiện: chủ động xây dựng quy trình nội bộ,
phối hợp Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công) cập nhật, điều
chỉnh trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(dichvucong.lamdong.gov.vn) phục vụ việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC có
liên quan.
II.
Nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông, rút ngắn thời gian giải quyết
1.
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1.1.
Tên TTHC: Đăng ký tách thửa hoặc hợp thửa đất đồng thời chuyển quyền cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.012015)
(Được
hình thành trên cơ sở thực hiện gộp từ 02 TTHC có mã số 1.0004203 và 2.000889)
a) Nội
dung cắt giảm: thời hạn giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống
còn 22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lợi
ích của phương án đơn giản hóa
-
Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
- Giảm
bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại khi thực hiện TTHC, tạo sự hài lòng của
cá nhân khi thực hiện TTHC; đồng thời thông báo cho cá nhân thực hiện thủ tục
Đăng ký tách thửa hoặc hợp thửa đất đồng thời chuyển quyền cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam một cách nhanh chóng, thuận lợi, giảm
thiểu những khó khăn, trở ngại khi giải quyết TTHC.
-
Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 710.000.000 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 626.000.000 đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 84.000.000 đồng
- Tỷ
lệ cắt giảm là: 11,8%.
1.2.
Tên TTHC: Đăng ký tách thửa hoặc hợp thửa đất đồng thời cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do đo vẽ
lại bản đồ địa chính hoặc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.012016).
(Được
hình thành trên cơ sở thực hiện gộp từ 02 TTHC có mã số 1.0004203 và 1.004199).
a) Nội
dung cắt giảm: thời hạn giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống
còn 22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lợi
ích của phương án đơn giản hóa
-
Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
- Giảm
bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại giải quyết TTHC cho cá nhân.
- Tạo
sự hài lòng của cá nhân khi thực hiện TTHC; đồng thời thông báo cho cá nhân, tổ
chức thực hiện Thủ tục Đăng ký tách thửa hoặc hợp thửa đất đồng thời cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
do đo vẽ lại bản đồ địa chính hoặc đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa
đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, một cách
nhanh chóng, thuận lợi, giảm thiểu những khó khăn, trở ngại khi giải quyết
TTHC.
-
Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 710.000.000 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 626.000.000 đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 84.000.000 đồng
- Tỷ
lệ cắt giảm là: 11,8%.
1.3.
Tên TTHC: Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do đo vẽ lại bản đồ địa chính hoặc đo đạc xác
định lại diện tích, kích thước thửa đất đồng thời chuyển quyền cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (Mã TTHC: 1.012017)
(Được
hình thành trên cơ sở thực hiện gộp từ 02 TTHC có mã số 1.004199 và 2.000889)
a) Nội
dung cắt giảm: thời hạn giải quyết TTHC từ 17 ngày xuống
còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lợi
ích của phương án đơn giản hóa
-
Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
- Giảm
bớt thời gian chờ đợi, chi phí đi lại giải quyết TTHC cho cá nhân.
- Tạo
sự hài lòng của cá nhân khi thực hiện TTHC; đồng thời thông báo cho cá nhân, tổ
chức thực hiện Thủ tục Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do đo vẽ lại bản đồ địa chính hoặc
đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất đồng thời chuyển quyền cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam một cách nhanh chóng,
thuận lợi, giảm thiểu những khó khăn, trở ngại khi giải quyết TTHC.
-
Chi phí tuân thủ trước khi đơn giản hóa: 486.000.000 đồng/năm.
-
Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 430.000.000đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 56.000.000 đồng.
- Tỷ
lệ cắt giảm là: 11,5 %.
2.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a) Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: thực hiện gộp 02 TTHC bao gồm “Thủ
tục thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (Mã số TTHC:
1.005053)” và “thủ tục cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
(Mã số TTHC: 1.005049)”. Thời gian thực hiện của 02 TTHC giảm từ 30 ngày làm việc
xuống còn 15 ngày làm việc.
Lý
do: Thực tế hiện nay khi cá nhân hoặc doanh nghiệp xin phép
thành lập trung tâm ngoại ngữ hoặc tin học đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan đến
đề án, địa điểm, trang thiết bị, cơ sở vật chất, giáo viên, chương trình, tài
liệu; nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thực hiện gộp 02 TTHC thành 01
TTHC đảm bảo việc cắt giảm chi phí tuân thủ thực hiện, tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho doanh nghiệp, cá nhân.
b)
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung
Điều 47 và Điều 49 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, được sửa đổi
bởi Khoản 20 và 22 Điều 1 Nghị định 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ,
có hiệu lực từ ngày 20/11/2018.
c) Lợi
ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
-
Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 913.792.000 đồng/năm
-
Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 630.892.500 đồng/năm.
-
Chi phí tiết kiệm: 282.899.500 đồng/năm.
- Tỷ
lệ cắt giảm chi phí: 30.95 %.
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ XUẤT BÃI BỎ
I.
LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Nội
dung cắt giảm, đơn giản hóa: Đề xuất bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính có tên: “Thủ tục thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (MS: 1.000604)”.
Lý
do: Trước khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc, cơ quan nhà
nước đã có văn bản chấp thuận người được bổ nhiệm làm chức việc và trong thời
gian qua không có phát sinh hồ sơ đối với TTHC này. Bãi bỏ thủ tục sẽ giảm bớt
TTHC, tiết kiệm thời gian, kinh phí cho cơ quan nhà nước và các tổ chức tôn
giáo trong việc giải quyết và thực hiện TTHC.
2.
Kiến nghị thực thi: bỏ khoản 6 Điều 34 Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
3. Lợi
ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
-
Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.178.125 đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 9.178.125 đồng/năm.
- Tỷ
lệ cắt giảm chi phí: 100%
II.
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:
1.
Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa: Đề xuất bãi bỏ 08 thủ tục hành chính,
bao gồm:
a)
Thủ tục thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường
trung cấp sư phạm tư thục (Mã số TTHC: 1.005069);
b)
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm (Mã số TTHC: 1.005073);
c)
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập trường trung cấp sư phạm) (Mã số TTHC: 2.001988);
d)
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu
trường trung cấp sư phạm tư thục (Mã số TTHC: 1.005088);
đ)
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
đề nghị thành lập) (Mã số TTHC: 1.005087);
e)
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp (Mã số TTHC: 1.005082);
g)
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành
đào tạo giáo viên trình độ trung cấp (Mã số TTHC: 1.005354);
h)
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp (Mã số TTHC: 2.001989).
Lý
do:
-
Nhóm TTHC nêu trên
trong 03 năm 2020 - 2023 không phát sinh hồ sơ
-
Đảm bảo phù hợp với
Luật Giáo dục năm 2019, vì:
Tại Khoản 1 Điều
72 Luật Giáo dục năm 2019 quy định Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như
sau:
1. Trình độ
chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên
mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với
giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn
học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có
bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc
sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà
giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ
chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực
hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề
nghiệp.”
Do
vậy, đào tạo trình độ trung cấp là không phù hợp trình độ chuẩn được đào tạo
của nhà giáo được quy định tại Luật Giáo dục năm 2019.
2.
Kiến nghị thực thi
Đề
nghị sửa đổi, bổ sung Điều 78; Điều 79; điểm a, c, d, đ khoản 2 Điều 81 và Điều
85 của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 29, 30, 31
Điều 1 của Nghị định số 135/2018/NĐ-CP .
3.
Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
-
Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 59.605.000 đồng/năm
-
Chi phí tiết kiệm: 59.605.000 đồng/năm.
-
Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|