BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ QUY TRÌNH THIẾT LẬP BỘ DỮ LIỆU LỚP PHỦ MẶT ĐẤT PHỤC VỤ TÍNH TOÁN PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUANG HỌC
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị
định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn
thám;
Căn cứ Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy trình thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát
thải khí nhà kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang học.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy trình thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải
khí nhà kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang học, mã số QCVN 78:2023/BTNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Cục
trưởng Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ,
Cổng TTĐT Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, KHCN, VTQG (2b), (Đ200).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 78:2023/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY
TRÌNH THIẾT LẬP BỘ DỮ LIỆU LỚP PHỦ MẶT ĐẤT PHỤC VỤ TÍNH TOÁN PHÁT THẢI KHÍ NHÀ
KÍNH SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUANG HỌC
National technical regulation about the establishment
process of landcover dataset for greenhouse gas emission calculation using
optical remote sensing data
Lời nói
đầu
QCVN
78:2023/BTNMT do Cục Viễn thám quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành theo Thông tư số: /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm
2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY TRÌNH THIẾT LẬP BỘ DỮ
LIỆU LỚP PHỦ MẶT ĐẤT PHỤC VỤ TÍNH TOÁN PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG DỮ LIỆU
VIỄN THÁM QUANG HỌC
National technical regulation about the establishment
process of landcover dataset for greenhouse gas emission calculation using
optical remote sensing data
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia này quy định về quy trình thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt
đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang
học.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến thiết lập và áp dụng bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải
khí nhà kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang học.
3.
Tài liệu viện dẫn
QCVN
42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban
hành theo
Thông tư số
06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
TCVN
12687: 2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Chú thích:
Trong trường hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
4. Giải
thích từ ngữ
Trong quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 Phát
thải khí nhà kính là phát thải khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.
4.2 Lớp phủ
mặt đất là lớp phủ vật chất quan sát được khi chiết tách thông qua dữ liệu viễn
thám quang học.
4.3 Bộ dữ
liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính sử dụng dữ liệu
viễn thám quang học (gọi tắt là Bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất) là tập hợp các
thông tin, dữ liệu của các đối tượng lớp phủ mặt đất được chiết tách từ dữ liệu
viễn thám quang học, làm đầu vào phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính.
4.4 Dữ
liệu hiện trạng là dữ liệu chuyên đề được chiết tách từ dữ liệu viễn thám quang
học tại một thời điểm nhất định.
4.5 Dữ
liệu biến động là dữ liệu chuyên đề được thiết lập từ dữ liệu hiện trạng của
một giai đoạn hoặc nhiều giai đoạn khác nhau.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
5. Cơ sở
toán học
Hệ quy
chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 (sau đây được gọi là Hệ VN-2000) theo quy
định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa
chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
- Lưới
chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM (Universal Transverse Mecator), Ellipsoid
WGS84;
- Múi chiếu
6º, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996.
6. Chuẩn
mô hình cơ sở dữ liệu
Chuẩn về
mô hình Cơ sở dữ liệu theo quy định tại Thông tư 26/2014/TT- BTNMT ngày
28/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy trình và Định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Chuẩn về
mô hình khái niệm dữ liệu không gian, thời gian và phương pháp lập danh mục đối
tượng địa lý theo QCVN 42: 2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn
thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Danh mục
dữ liệu và đối tượng lớp phủ mặt đất
7.1 Danh mục
dữ liệu thuộc bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất, bao gồm: vùng kinh tế xã hội; dữ liệu
hiện trạng lớp phủ mặt đất 02 (hai) thời điểm; dữ liệu biến động lớp phủ mặt
đất; ma trận chuyển đổi giữa các loại đối tượng lớp phủ mặt đất.
7.2 Đối
tượng lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính được quy định
trong Bảng đối tượng lớp phủ mặt đất dưới đây:
STT
|
Đối tượng lớp phủ mặt đất
|
1
|
Lớp phủ
mặt đất là rừng
|
2
|
Lớp phủ
mặt đất là cây trồng
|
3
|
Lớp phủ
mặt đất là cỏ, cây bụi
|
4
|
Lớp phủ
mặt đất là vùng đất ngập nước
|
5
|
Lớp phủ
mặt đất là dân cư và cơ sở hạ tầng
|
6
|
Lớp phủ
mặt đất khác
|
8. Khoảng
thời gian thiết lập dữ liệu biến động lớp phủ mặt đất
Dữ liệu
biến động lớp phủ mặt đất được thiết lập từ dữ liệu hiện trạng lớp phủ mặt đất
tại hai thời điểm cách nhau 10 năm (thời điểm thứ hai là thời điểm cần thiết
lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất).
9. Quy mô
thể hiện bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất sử dụng dữ liệu viễn thám quang học
9.1 Quy mô
quốc gia
Quy mô
quốc gia được thực hiện trên toàn bộ phần đất liền thuộc lãnh thổ Việt Nam với
mức độ chi tiết và độ chính xác thể hiện đối tượng trong bộ dữ liệu lớp phủ mặt
đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính tương ứng với cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
9.2 Quy mô
vùng
Phân vùng
kinh tế - xã hội áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09
tháng 01 năm 2023 của Quốc hội, mức độ chi tiết và độ chính xác thể hiện đối
tượng trong bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính
tương ứng với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:100.000, bao gồm 06
vùng quy định tại mục B.2.1. Vùng Kinh tế - xã hội Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này.
10.
Dữ liệu viễn thám quang học
10.1 Thời
gian thu nhận dữ liệu
Dữ liệu
viễn thám quang học phải được thu nhận trong vòng 01 năm tính từ thời điểm cần
thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất.
10.2 Yêu
cầu về dữ liệu
10.2.1 Đối
với quy mô quốc gia: sử dụng dữ liệu viễn thám quang học có độ phân giải không
gian không quá 30 m.
10.2.2 Đối
với quy mô vùng: sử dụng dữ liệu viễn thám quang học có độ phân giải không gian
không quá 15 m.
10.2.3 Dữ
liệu viễn thám quang học cần đảm bảo ở mức 2A theo quy định tại Thông tư số
10/2015/TT-BTNMT ngày 25/3/2015 quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám
quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng (là dữ
liệu viễn thám đã được đưa về hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000, hệ
tọa độ phẳng UTM quốc tế, sử dụng mô hình vật lý, các thông tin quỹ đạo của vệ
tinh).
10.3 Yêu
cầu về chất lượng dữ liệu
10.3.1 Độ
tương phản được xác định bằng phương pháp đo đạc tỉ lệ tương phản hiển thị của
Liên minh viễn thông quốc tế, tỉ lệ tương phản là “Đạt” khi lớn hơn hoặc bằng
3:1.
10.3.2 Độ
sắc nét cần xác định lượng chi tiết mà hệ thống hình ảnh có thể tái tạo, được
đo bằng "khoảng cách tăng" (khoảng mờ hoặc khoảng lóe) của một cạnh
trong hình ảnh, độ sắc nét là “Đạt” khi khoảng cách đảm bảo nhỏ hơn kích thước
3 điểm ảnh.
10.3.3 Giá
trị độ xám của điểm ảnh phải phù hợp với đường cong phản xạ phổ của đối tượng.
10.3.4
Hình ảnh địa vật biến dạng so với thực tế phải đảm bảo xác định được đúng đỉnh
của các đa giác điều vẽ địa vật.
10.3.5 Mức
độ chi tiết của dữ liệu nằm trong thang đánh giá khả năng giải đoán dữ liệu
viễn thám (NIIRS) với độ phân giải và tỉ lệ tương ứng.
11.
Xử lý dữ liệu viễn thám quang học
11.1
Chuyển đổi giá trị phản xạ
Dữ liệu
viễn thám quang học thu nhận được chuyển đổi sang giá trị phản xạ ở đỉnh khí
quyển TOA (Top of atmosphere) và chia theo tỷ lệ nhất quán trên toàn bộ khối,
phổ phản xạ trong phạm vi giá trị từ 0 đến 1 và được ghi lại dưới dạng giá trị
số nguyên 16 bit.
11.2 Chuẩn
hóa phản xạ mặt đất
Chuẩn hóa
phản xạ mặt đất phải đảm bảo sự tương đồng về phổ của các đối tượng lớp phủ
mặt đất theo các nhóm chỉ số: (1) các chỉ số là dữ liệu phản xạ các kênh phổ;
(2) các chỉ số thực vật, đất, nước; (3) các chỉ số thống kê: min, max, trung
bình, trung vị; (4) các chỉ số chu kỳ: biên độ, pha; (5) tổ hợp của các chỉ số
trên.
11.3 Tổ
hợp dữ liệu viễn thám quang học
11.3.1 Dữ
liệu sau khi chuẩn hóa phản xạ mặt đất được sử dụng để tổ hợp (composites) cho
việc hiển thị dữ liệu, lựa chọn mẫu, lấy mẫu để xây dựng bộ mẫu khóa giải
đoán phục vụ quá trình phân loại và giải đoán dữ liệu viễn thám quang học.
11.3.2 Dữ
liệu viễn thám quang học sau khi tổ hợp (ghép khối dữ liệu) phải đảm bảo độ che
phủ mây dưới 10%.
11.3.3
Chất lượng dữ liệu sau khi tổ hợp phải đảm bảo độ sáng tổng quan của dữ liệu
trung bình hoặc hơi sáng; biểu đồ histogram phân bố tập trung ở khoảng 25% đến
55% của thang độ xám; tỷ lệ tương phản lớn hơn hoặc bằng 3:1.
12.
Giải đoán dữ liệu viễn thám quang học
12.1 Xây
dựng bộ mẫu khóa giải đoán
12.1.1 Mỗi
mẫu khóa giải đoán là một đối tượng trên dữ liệu viễn thám quang học tương ứng
với một mẫu đối tượng tại thực địa có cùng tọa độ. Việc chọn mẫu tuân thủ theo
tiêu chí về những vùng có đặc tính phổ đồng nhất và đặc trưng cho đối tượng cần
phân loại. Sau khi tiến hành chọn mẫu cho tất cả các đối tượng lớp phủ mặt đất,
các mẫu khóa giải đoán được xây dựng thành bộ khóa giải đoán phục vụ quá trình
phân loại.
12.1.2 Số
lượng mẫu được lựa chọn phục vụ phân loại phải đảm bảo tối thiểu một mẫu trên
một ô lưới với kích thước cạnh 10 km (đối với quy mô quốc gia) và 5 km (đối với
quy mô cấp vùng). Trong đó, 70% mẫu phục vụ phân loại, 30% mẫu phục vụ kiểm
chứng đánh giá độ tin cậy.
12.2 Phân
loại dữ liệu viễn thám quang học
Quá trình
giải đoán dữ liệu viễn thám quang học sử dụng phần mềm chuyên dụng và bộ mẫu
khóa giải đoán. Kết quả thu được sau phân loại được xuất dưới dạng raster phục
vụ thành lập thông tin hiện trạng lớp phủ mặt đất. Để đảm bảo độ tin cậy của
kết quả phân loại cần đánh giá dựa trên chỉ số Kappa (K) được thống kê, kiểm
tra và đánh giá sự phù hợp giữa những nguồn dữ liệu khác nhau hoặc áp dụng các
thuật toán khác nhau. Độ tin cậy kết quả phân loại đảm bảo khi hệ số K ≥ 0,7.
Cách xác
định chỉ số Kappa được thể hiện như sau:
Trong đó:
T - Độ
chính xác toàn cục cho bởi ma trận sai số
E - Đại
lượng thể hiện sự mong muốn (kỳ vọng) phân loại chính xác có thể dự đoán
trước, nghĩa là E góp phần ước tính khả năng phân loại chính xác trong quá
trình phân loại thực sự.
13.
Xây dựng bộ dữ liệu hiện trạng lớp phủ mặt đất
Kết quả
giải đoán các đối tượng lớp phủ mặt đất từ dữ liệu viễn thám quang học đạt yêu
cầu được xây dựng thành bộ dữ liệu hiện trạng lớp phủ mặt đất.
14.
Xây dựng bộ dữ liệu biến động lớp phủ mặt đất
Bộ dữ liệu
biến động lớp phủ mặt đất được thực hiện bằng phương pháp chồng xếp hai bộ dữ
liệu hiện trạng các đối tượng lớp phủ mặt đất tại 02 (hai) thời điểm. Mã chuyển
đổi giữa các loại đối tượng lớp phủ mặt đất được quy định tại Phụ lục A của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
15.
Xây dựng bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính
15.1 Để
thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất thì dữ liệu phải được chuẩn hóa và trình
bày theo các đối tượng lớp phủ mặt đất được phân biệt bằng mã lớp phủ và màu
sắc tương ứng.
15.2 Mô
hình và nội dung bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
- Dữ liệu
được lưu trữ ở định dạng GDB và được tổ chức như sau:
+ Lớp dữ
liệu vùng kinh tế - xã hội;
+ Lớp dữ
liệu hiện trạng lớp phủ mặt đất tại các thời điểm;
+ Lớp dữ
liệu biến động lớp phủ mặt đất giữa 02 (hai) thời điểm;
+ Ma trận
chuyển đổi giữa các loại lớp phủ mặt đất.
- Quy định
kỹ thuật chi tiết mô hình và nội dung bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất tại Phụ lục B
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
15.3 Chuẩn
hóa dữ liệu
- Dữ liệu
được thiết lập, cập nhật và lưu trữ theo mô hình và nội dung cơ sở dữ liệu;
- Dữ liệu
sau chuẩn hóa nhất quán ở Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000, không
gian và thuộc tính;
- Font chữ
theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 ;
- Dữ liệu
ở định dạng cơ sở dữ liệu thống nhất (Geodatabase);
- Dữ liệu
đã được phân lớp;
- Thể hiện
được quan hệ không gian trong cùng một lớp dữ liệu và giữa các lớp dữ liệu.
15.4 Trình
bày bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
Dữ liệu
trình bày trong bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất theo các đối tượng dạng raster, được
phân biệt bằng mã lớp phủ và màu sắc tương ứng, đáp ứng các ràng buộc toàn vẹn
dữ liệu không gian (topology), chi tiết quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
16.
Phương thức đánh giá sự phù hợp
Chứng nhận
hợp quy sản phẩm theo Phương thức 1 “Thử nghiệm mẫu điển hình” quy định tại Phụ
lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
17.
Quy định về công bố hợp quy
Sản phẩm
bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính sử dụng dữ
liệu viễn thám quang học phải được công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận
của tổ chức chứng nhận được chỉ định. Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công
bố hợp quy phải thực hiện tại tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định
của pháp luật.
18.
Trách nhiệm công bố hợp quy
18.1 Các
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi thiết lập bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất phục vụ
tính toán phát thải khí nhà kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang học có trách
nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm phù hợp với quy định nêu tại Điều 16 của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
18.2 Việc
công bố hợp quy thực hiện theo các văn bản sau: Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
18.2.1
Thành phần hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 4 Điều
1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
18.2.2 Đơn
vị tiếp nhận bảng công bố hợp quy là Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
19.
Phương pháp thử
19.1 Đối
với kết quả phân loại dữ liệu lớp phủ mặt đất sử dụng phương pháp định lượng
sản phẩm theo quy định tại Điểm 4.3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
19.2 Kiểm
tra Chuẩn mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu phục vụ tính toán phát thải khí nhà
kính sử dụng dữ liệu viễn thám quang học theo QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
20. Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
21. Cục
trưởng Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
22. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./
Phụ lục A
(Quy định)
Mã chuyển đổi giữa
các loại đối tượng lớp phủ mặt đất (LPMĐ)
STT
|
Loại đối tượng LPMĐ
|
Đối tượng chuyển đổi LPMĐ
|
Viết tắt
|
Mã chuyển đổi
|
1
|
LPMĐ là rừng
(1)
F
|
LPMĐ là
rừng nguyên trạng
|
11
|
FF
|
2
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành cây trồng
|
12
|
FC
|
3
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành cỏ, cây bụi
|
13
|
FG
|
4
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành vùng đất ngập nước
|
14
|
FW
|
5
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
15
|
FS
|
6
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành LPMĐ khác
|
16
|
FO
|
7
|
LPMĐ là cây trồng
(2)
C
|
LPMĐ là
cây trồng nguyên trạng
|
22
|
CC
|
8
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành rừng
|
21
|
CF
|
9
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành cỏ, cây bụi
|
23
|
CG
|
10
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành vùng đất ngập nước
|
24
|
CW
|
11
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
25
|
CS
|
12
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành LPMĐ khác
|
26
|
CO
|
13
|
LPMĐ là cỏ, cây bụi
(3)
G
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi nguyên trạng
|
33
|
GG
|
14
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành rừng
|
31
|
GF
|
15
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành cây trồng
|
32
|
GC
|
16
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành vùng đất ngập nước
|
34
|
GW
|
17
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
35
|
GS
|
18
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành LPMĐ khác
|
36
|
GO
|
19
|
LPMĐ là vùng đất ngập nước
(4)
W
|
LPMĐ là
vùng đất ngập nước nguyên trạng
|
44
|
WW
|
20
|
LPMĐ là
vùng ngập nước chuyển thành rừng
|
41
|
WF
|
21
|
LPMĐ là
vùng ngập nước chuyển thành cây trồng
|
42
|
WC
|
22
|
LPMĐ là
vùng ngập nước chuyển thành cỏ, cây bụi
|
43
|
WG
|
23
|
LPMĐ là
vùng đất ngập nước chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
45
|
WS
|
24
|
LPMĐ là
vùng đất ngập nước chuyển thành LPMĐ khác
|
46
|
WO
|
25
|
LPMĐ là dân cư và cơ sở hạ tầng
(5)
S
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng nguyên trạng
|
55
|
SS
|
26
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành Đất rừng
|
51
|
SF
|
27
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành Đất cây trồng
|
52
|
SC
|
28
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành Đất cỏ, cây bụi
|
53
|
SG
|
29
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành Đất ngập nước
|
54
|
SW
|
30
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành LPMĐ khác
|
56
|
SO
|
31
|
LPMĐ khác (6)
O
|
LPMĐ
khác nguyên trạng
|
66
|
OO
|
32
|
LPMĐ
khác chuyển thành rừng
|
61
|
OF
|
33
|
LPMĐ
khác chuyển thành cây trồng
|
62
|
OC
|
34
|
LPMĐ
khác chuyển thành cỏ, cây bụi
|
63
|
OG
|
35
|
LPMĐ
khác chuyển thành vùng đất ngập nước
|
64
|
OW
|
36
|
LPMĐ
khác chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
65
|
OS
|
Phụ lục B
(Quy định)
Mô hình cấu trúc và
nội dung bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
B.1. Mô
hình cấu trúc bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
B.2. Nội
dung bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
Tên lớp
|
Phạm vi áp dụng
|
vungKinhTeXaHoi
(Vùng kinh tế - xã hội)
|
Quy định
cấu trúc dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý thuộc chủ đề vùng kinh tế xã
hội
|
HienTrangLopPhu
(Hiện trạng lớp phủ mặt đất)
|
Quy định
cấu trúc dữ liệu của các đối tượng địa lý thuộc lớp phủ mặt đất
|
BienDongLopPhu
(Biến động lớp phủ mặt đất)
|
Quy định
cấu trúc dữ liệu của các đối tượng địa lý thuộc lớp phủ bề mặt biến động thời
điểm trước và thời điểm sau
|
MaTranBienDong
(Ma trận biến động giữa các loại đối tượng lớp phủ mặt đất)
|
Quy định
cấu trúc dữ liệu của bảng ma trận biến động diện tích giữa các loại đối tượng
lớp phủ của thời điểm trước và thời điểm sau
|
B.2.1.
Vùng Kinh tế - xã hội
Tên lớp
|
vungKinhTeXaHoi
|
Kiểu dữ
liệu
|
Dữ liệu
dạng vùng (Polygol)
|
Mô tả
|
Khoanh
bao các đối tượng hành chính dạng vùng
|
Tên các
thuộc tính
|
vungKinhTeXaHoi,
maVung, ten
|
STT
|
Trường thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ rộng
|
Ghi chú
|
1
|
vungKinhTeXaHoi
|
Text
|
10
|
Theo
bảng mã đối tượng
|
2
|
maVung
|
Text
|
5
|
Viết tắt
của vùng sinh thái
|
3
|
ten
|
Text
|
50
|
Tên các đối
tượng địa lý thuộc chủ đề hành chính
|
Bảng Vùng Kinh tế - xã hội
|
Vùng
|
mã
|
Tỉnh
|
Trung du
miền núi phía Bắc
|
NORTH
|
Điện
Biên
|
Lai Châu
|
Sơn La
|
Hoà Bình
|
Hà Giang
|
Cao Bằng
|
Bắc Kạn
|
Lào Cai
|
Lạng Sơn
|
Tuyên
Quang
|
Yên Bái
|
Thái
Nguyên
|
Phú Thọ
|
Bắc
Giang
|
Đồng
Bằng Sông Hồng
|
RRD
|
Vĩnh
Phúc
|
Hà Nội
|
Bắc Ninh
|
Hà Nam
|
Hưng Yên
|
Hải
Dương
|
Hải
Phòng
|
Thái
Bình
|
Nam Định
|
Ninh
Bình
|
Quảng
Ninh
|
Bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung
|
NCEN
|
Thanh
Hóa
|
Nghệ An
|
Hà Tĩnh
|
Quảng
Bình
|
Quảng
Trị
|
Thừa Thiên
Huế
|
Đà Nẵng
|
Quảng
Nam
|
Quảng
Ngãi
|
Bình
Định
|
Phú Yên
|
Khánh
Hòa
|
Ninh
Thuận
|
Bình
Thuận
|
Tây
Nguyên
|
CENH
|
Kon Tum
|
Gia Lai
|
Đắk Lắk
|
Đắk Nông
|
Lâm Đồng
|
Đông Nam
Bộ
|
SEST
|
Bình
Phước
|
Tây Ninh
|
Bình
Dương
|
Đồng Nai
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
TP.Hồ
Chí Minh
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
SWST
|
Cần Thơ
|
Long An
|
Tiền
Giang
|
Bến Tre
|
Vĩnh
Long
|
Trà Vinh
|
Hậu
Giang
|
Sóc
Trăng
|
Đồng
Tháp
|
An Giang
|
Kiên
Giang
|
Bạc Liêu
|
Cà Mau
|
B.2.2.
Hiện trạng lớp phủ mặt đất
Tên lớp
|
HienTrangLopPhu
|
Kiểu dữ
liệu
|
Dữ liệu
dạng raster
|
Mô tả
|
Gồm 06
loại lớp phủ cần giải đoán theo dữ liệu viễn thám.
|
Tên các
thuộc tính
|
ma,
loaiLopPhu, value
|
STT
|
Trường thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ rộng
|
Ghi chú
|
1
|
ma
|
Text
|
5
|
Theo
bảng mã
|
2
|
loaiLopPhu
|
Text
|
20
|
|
3
|
value
|
Integer
|
5
|
Tính tự
động
|
4
|
dienTich
|
Double
|
20
|
|
Bảng giá trị
|
Loại lớp phủ
|
Loại lớp phủ
|
Mã
|
1
|
Đất rừng
|
F
|
2
|
Đất cây
trồng
|
C
|
3
|
Đất cỏ,
cây bụi
|
G
|
4
|
Đất ngập
nước
|
W
|
5
|
Đất dân
cư và cơ sở hạ tầng
|
S
|
6
|
Đất khác
|
O
|
B.2.3.
Biến động lớp phủ mặt đất
Tên lớp
|
BienDongLopPhu
|
Kiểu dữ
liệu
|
Dữ liệu
dạng raster
|
Mô tả
|
Gồm các
loại lớp phủ biến động giữa các loại đối tượng lớp phủ mặt đất.
|
Tên các
thuộc tính
|
loaiBienDong,
value, dienTich
|
STT
|
Trường
thuộc tính
|
Kiểu dữ
liệu
|
Độ rộng
|
Ghi chú
|
1
|
loaiBienDong
|
Text
|
50
|
Theo phụ
lục A, cột chuyển đổi LPMĐ
|
2
|
value
|
Integer
|
5
|
Tính tự
động
|
3
|
dienTich
|
Double
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
B.2.4. Ma
trận biến động giữa các loại đối tượng lớp phủ mặt đất
Tên lớp
|
MaTranBienDong
|
Kiểu dữ
liệu
|
Dữ liệu
dạng bảng
|
Mô tả
|
Gồm diện
tích biến động của các loại đất
|
Tên các
thuộc tính
|
loaiBienDong,
maBienDong, dienTich
|
STT
|
Trường
thuộc tính
|
Kiểu dữ
liệu
|
Độ rộng
|
Ghi chú
|
1
|
loaiBienDong
|
Text
|
50
|
Theo phụ
lục A, cột chuyển đổi LPMĐ
|
2
|
maBienDong
|
Text
|
5
|
Theo phụ
lục A, cột mã chuyển đổi
|
3
|
dienTich
|
Double
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
B.3. Siêu
dữ liệu bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất
Siêu dữ
liệu phải được mã hoá bằng XML bao gồm các nhóm thông tin:
- Nhóm
thông tin mô tả siêu dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả khái quát siêu dữ liệu
đó, cụ thể gồm các thông tin sau đây:
+ Thông
tin về bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong siêu dữ liệu;
+ Phạm vi
dữ liệu mà siêu dữ liệu mô tả;
+ Tên
chuẩn siêu dữ liệu, số phiên bản chuẩn siêu dữ liệu, thời gian xây dựng siêu
dữ liệu;
+ Thông
tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu.
- Nhóm
thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ bao gồm các thông tin chỉ ra hệ quy chiếu
toạ độ được áp dụng để xây dựng tập dữ liệu (nhóm thông tin này không bao gồm
các thông tin định nghĩa hệ quy chiếu toạ độ)
- Nhóm
thông tin mô tả dữ liệu bao gồm các thông tin sau đây:
+ Thông
tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu;
+ Thông
tin bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong dữ liệu;
+ Thông
tin mô tả mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu diễn dữ
liệu;
+ Thông
tin về mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu;
+ Thông
tin về các đơn vị, tổ chức liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm
thu, sử dụng dữ liệu;
+ Thông
tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu;
+ Thông
tin về các ràng buộc liên quan đến dữ liệu như: các ràng buộc về quyền truy cập
và bảo mật dữ liệu.
- Nhóm
thông tin mô tả chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả quy trình đánh
giá chất lượng, kết quả đánh giá chung về chất lượng dữ liệu và kết quả đánh
giá theo từng tiêu chí chất lượng cụ thể. Nhóm thông tin này bao gồm các thông
tin cơ bản sau đây:
+ Thông
tin về phạm vi dữ liệu được đánh giá chất lượng;
+ Thông
tin về nguồn tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu;
+ Thông
tin mô tả các phương pháp được sử dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu;
- Nhóm
thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu để chỉ ra cách thức
phân phối dữ liệu đối với đối tượng sử dụng. Nhóm thông tin này bao gồm các
loại thông tin cơ bản sau đây:
+ Thông
tin mô tả cách thức mà dữ liệu được phân phối theo hình thức trực tuyến (thông
qua các dịch vụ cung cấp thông tin) hoặc trung gian (thông qua các loại phương
tiện lưu trữ dữ liệu);
+ Thông
tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu trong quá trình phân phối.
Phụ lục C
(Quy định)
Quy định trình bày
bộ dữ liệu lớp phủ mặt đất (LPMĐ)
STT
|
Nội dung
|
Kiểu dữ liệu
|
Màu (R/G/B)
|
Hình ảnh
|
I
|
Lớp hiện
trạng
|
1.1
|
LPMĐ là
rừng
|
Raster
|
0/165/0
|
|
1.2
|
LPMĐ là
cây trồng
|
Raster
|
255/240/46
|
|
1.3
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi
|
Raster
|
209/255/152
|
|
1.4
|
LPMĐ là
vùng đất ngập nước
|
Raster
|
0/255/255
|
|
1.5
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
180/0/180
|
|
1.6
|
LPMĐ
khác
|
Raster
|
165/165/165
|
|
II
|
Lớp biến
động
|
2.1
|
LPMĐ là
rừng nguyên trạng
|
Raster
|
0/165/0
|
|
2.2
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành cây trồng
|
Raster
|
155/163/42
|
|
2.3
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành cỏ, cây bụi
|
Raster
|
177/242/213
|
|
2.4
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành vùng đất ngập nước
|
Raster
|
51/194/255
|
|
2.5
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
255/214/255
|
|
2.6
|
LPMĐ là
rừng chuyển thành LPMĐ khác
|
Raster
|
156/129/114
|
|
2.7
|
LPMĐ là
cây trồng nguyên trạng
|
Raster
|
255/240/46
|
|
2.8
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành rừng
|
Raster
|
108/194/72
|
|
2.9
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành cỏ, cây bụi
|
Raster
|
176/245/190
|
|
2.10
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành vùng đất ngập nước
|
Raster
|
25/240/255
|
|
2.11
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
255/179/255
|
|
2.12
|
LPMĐ là
cây trồng chuyển thành LPMĐ khác
|
Raster
|
166/155/149
|
|
2.13
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi nguyên trạng
|
Raster
|
209/255/152
|
|
2.14
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành rừng
|
Raster
|
172/217/111
|
|
2.15
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành cây trồng
|
Raster
|
196/174/31
|
|
2.16
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành vùng đất ngập nước
|
Raster
|
31/255/255
|
|
2.17
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
255/138/255
|
|
2.18
|
LPMĐ là
cỏ, cây bụi chuyển thành LPMĐ khác
|
Raster
|
176/176/176
|
|
2.19
|
LPMĐ là
đất ngập nước nguyên trạng
|
Raster
|
0/255/255
|
|
2.20
|
LPMĐ là
đất ngập nước chuyển thành rừng
|
Raster
|
46/255/18
|
|
2.21
|
LPMĐ là
đất ngập nước chuyển thành cây trồng
|
Raster
|
237/151/2
|
|
2.22
|
LPMĐ là
đất ngập nước chuyển thành cỏ, cây bụi
|
Raster
|
165/245/122
|
|
2.23
|
LPMĐ là
đất ngập nước chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
255/97/255
|
|
2.24
|
LPMĐ là
đất ngập nước chuyển thành LPMĐ khác
|
Raster
|
207/207/207
|
|
2.25
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng nguyên trạng
|
Raster
|
180/0/180
|
|
2.26
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành rừng
|
Raster
|
71/140/58
|
|
2.27
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành cây trồng
|
Raster
|
237/158/25
|
|
2.28
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành cỏ, cây bụi
|
Raster
|
165/243/10
|
|
2.29
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành vùng đất ngập nước
|
Raster
|
112/238/255
|
|
2.30
|
LPMĐ là
dân cư và cơ sở hạ tầng chuyển thành LPMĐ khác
|
Raster
|
207/227/232
|
|
2.31
|
LPMĐ
khác nguyên trạng
|
Raster
|
165/165/165
|
|
2.32
|
LPMĐ
khác chuyển thành rừng
|
Raster
|
76/230/0
|
|
2.33
|
LPMĐ
khác chuyển thành cây trồng
|
Raster
|
255/234/190
|
|
2.34
|
LPMĐ
khác chuyển thành cỏ, cây bụi
|
Raster
|
211/255/192
|
|
2.35
|
LPMĐ
khác chuyển thành vùng đất ngập nước
|
Raster
|
0/255/197
|
|
2.36
|
LPMĐ
khác chuyển thành dân cư và cơ sở hạ tầng
|
Raster
|
255/0/197
|
|