ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
646/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 13 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
THEO CHƯƠNG TRÌNH “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA
DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số
20/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc
tổ chức, quản lý và điều hành Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương
trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh
nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số
2779/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Chương
trình “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Công văn số
223/HĐND-TH ngày 02/3/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về cho ý kiến
Tờ trình số 482/TTr-UBND ngày 14/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 88/TTr-SKHCN ngày 03/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi
hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp theo Chương trình “Nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI HỖ TRỢ CHO TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP THEO CHƯƠNG TRÌNH “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA
DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các mức
chi hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp và các mức chi khác theo Chương trình
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Chương trình) được phê
duyệt kèm theo Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, doanh nghiệp
thuộc đối tượng thụ hưởng của Chương trình, gồm:
a) Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam đóng trên địa bàn tỉnh, ưu
tiên các các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có
lợi thế của tỉnh;
b) Các đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh có phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn, có chức năng phục vụ quản
lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đo lường.
2. Các cơ quan có liên quan
đến việc xét duyệt nội dung, quản lý kinh phí và quản lý dự án.
Chương
II
MỨC CHI HỖ TRỢ
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Điều
3. Mức chi hỗ trợ chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy
1. Hỗ trợ 7.000.000 đồng/sản
phẩm cho tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đánh giá chứng nhận sản phẩm, hàng hóa
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia theo phương thức đánh giá của bên thứ nhất (tự đánh
giá).
2. Hỗ trợ 10.000.000 đồng/sản
phẩm cho tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đánh giá chứng nhận sản phẩm, hàng hóa
phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn
kỹ thuật theo phương thức đánh giá của bên thứ nhất (tự đánh giá).
3. Hỗ trợ 50% số tiền của
giá trị hợp đồng đánh giá chứng nhận cho tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đánh
giá chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật theo phương
thức đánh giá của bên thứ ba (thuê tổ chức đánh giá độc lập).
Tổng số tiền hỗ trợ tối đa
không quá 20.000.000 đồng/sản phẩm.
Điều
4. Mức chi hỗ trợ xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải
tiến năng suất và chất lượng
Hỗ trợ 01 lần kinh phí cho tổ
chức, doanh nghiệp xây dựng và áp dụng mới hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải
tiến năng suất và chất lượng (không hỗ trợ kinh phí xây dựng lại, đánh giá giám
sát, tái đánh giá, điều chỉnh phạm vi áp dụng, duy trì áp dụng) như sau:
1. Hỗ trợ 30% số tiền của tổng
giá trị hợp đồng tư vấn và hợp đồng đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý theo
tiêu chuẩn, chuẩn mực quốc tế.
Tổng số tiền hỗ trợ tối đa
không quá 40.000.000 đồng/01 hệ thống quản lý.
2. Hỗ trợ 30% số tiền của tổng
giá trị hợp đồng tư vấn và hợp đồng đánh giá chứng nhận, xác nhận mô hình, công
cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
Tổng số tiền hỗ trợ tối đa
không quá 30.000.000 đồng/01 mô hình, công cụ.
Điều 5.
Mức chi hỗ trợ tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Chất lượng
Châu Á - Thái Bình Dương hàng năm
Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức,
doanh nghiệp sau khi tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng
Chất lượng Châu Á - Thái Bình Dương trong năm như sau:
1. Đạt Giải thưởng Chất lượng
Châu Á - Thái Bình Dương: 30.000.000 đồng.
2. Đạt Giải vàng Chất lượng
Quốc gia: 25.000.000 đồng.
3. Đạt Giải bạc Chất lượng
Quốc gia: 20.000.000 đồng.
Điều 6.
Mức chi hỗ trợ duy trì năng lực phòng thí nghiệm trọng điểm của tỉnh (Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Bình Thuận)
Hỗ trợ 100% số tiền của giá
trị hợp đồng tư vấn (xây dựng mới và xây dựng mở rộng), hợp đồng đánh giá chứng
nhận, đánh giá giám sát, tái đánh giá chứng nhận cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bình Thuận
trong quá trình xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001, ISO/IEC 17025 và ISO/IEC 17021.
Chương
III
CÁC MỨC CHI
KHÁC
Điều 7.
Mức chi họp xét chọn hồ sơ hỗ trợ và họp xem xét, chấm điểm hồ sơ tham gia Giải
thưởng Chất lượng Quốc gia
Mức chi cho các thành viên
(chủ trì, thư ký và các thành viên) họp thẩm định, xét chọn hồ sơ hỗ trợ và mức
chi cho các thành viên của Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng Chất lượng Quốc gia tỉnh
họp xem xét, chấm điểm hồ sơ tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức,
doanh nghiệp được áp dụng theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 8.
Mức chi kiểm tra, giám sát, xác nhận tình hình thực hiện của tổ chức, doanh
nghiệp
Áp dụng theo quy định hiện
hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước tại Quyết định số
48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học
và Công nghệ:
Sở Khoa học và Công nghệ
(thông qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung sau:
- Tuyên truyền, phổ biến các
nội dung của Quy định này và Chương trình đến các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
tiếp nhận và giải quyết các đề xuất hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp.
- Tiếp nhận, xem xét, thẩm định
hồ sơ hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp.
- Hàng năm, phối hợp với Sở
Tài chính lập dự toán kinh phí hỗ trợ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham
mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp.
2. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
Trên cơ sở dự toán của Sở
Khoa học và Công nghệ, khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh cân đối kinh phí cho đơn vị thực hiện Chương trình hàng năm.
3. Trách nhiệm của các cơ
quan khác có liên quan:
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
Tham gia việc xem xét, thẩm
định hồ sơ hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp khi có đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ.
Điều
10. Điều khoản thi hành
1. Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan căn cứ Quy định này để tổ chức triển
khai và kiểm tra việc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định
này, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.