QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương như Phụ lục
kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chủ tịch Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Ủy ban nhân dân, Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
- Văn phòng Bộ (CCKS);
- Lưu: VT, CT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ LỤC
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1372/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
|
Thông báo về việc
thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
|
Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Bộ Công Thương (Ủy
ban Cạnh tranh Quốc gia)
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
2
|
Đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Cơ quan quản lý
nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc UBND cấp tỉnh
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh
Quốc gia);
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ được nhận
phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày trả kết quả;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 để tổ chức, cá nhân kinh
doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương (Ủy
ban Cạnh tranh Quốc gia) tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định;
- Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ quy định tại Điều 9 Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, và
có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp.
Trong trường hợp gia hạn, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) thông báo
kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, Bộ Công
Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh
doanh giải trình về các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh
tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) ra thông báo về
việc hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024. Trường hợp hồ sơ của tổ chức,
cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia) thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ chưa
hoàn thành đăng ký theo Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ
chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã
hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng thông tin điện tử
của Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia). Tổ chức, cá nhân kinh doanh có
trách nhiệm công bố công khai thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở
vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông
tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đó.
2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên môi trường điện tử;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024;
+ Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung bằng tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30
ngày trong trường hợp phức tạp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải
đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng);
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ được nhận
phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng) có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 để tổ chức, cá nhân
kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9 Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, và có thể được gia hạn thêm tối đa
không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng) thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do
gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng) có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình về các vấn đề cần
thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh
tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo về việc hoàn thành đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân
thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ
lý do hồ sơ chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024;
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ
chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã
hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm công bố công khai
thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại
trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông tin điện tử, phần mềm ứng
dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung đó.
2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên môi trường điện tử;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024;
+ Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung bằng tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30
ngày trong trường hợp phức tạp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ
ban hành.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải
đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Thông báo về việc thực hiện
hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo đến
Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức
có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo
ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo
thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận
trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã
được thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh
thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã thông báo.
Ủy ban nhân dân cấp xã công khai đầy đủ nội dung
thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu
dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời
gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh tại địa bàn.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua đường bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Qua thư điện tử kèm chữ ký số hoặc kèm bản scan
thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh đến địa chỉ thư
điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công bố;
d) Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Ủy
ban nhân dân cấp xã cung cấp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+) Lần đầu: 01 Thông báo thực hiện bán hàng không tại
địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
+) Trường hợp sửa đổi bổ sung thông báo: 01 thông
báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt
động.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường
xuyên.
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên mẫu thông báo
Thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
Thông báo sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THEO NGHỊ ĐỊNH THAY THẾ NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2011/NĐ-CP THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1372/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
|
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng
không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
|
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.000249
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
|
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
|
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
Bộ Công Thương
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
2
|
2.000191
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc thẩm quyền của địa phương
|
|
|
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng thuộc UBND cấp tỉnh
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương
Thông báo về việc thực hiện
hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo đến
Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức
có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo
ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo
thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận
trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã
được thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh
thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đã thông báo.
Ủy ban nhân dân cấp xã công khai đầy đủ nội dung
thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu
dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời
gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh tại địa bàn.
2. Cách thức thực hiện
a) Qua đường bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Qua thư điện tử kèm chữ ký số hoặc kèm bản scan
thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh đến địa chỉ thư
điện tử đã được Ủy ban nhân dân cấp xã công bố;
d) Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Ủy
ban nhân dân cấp xã cung cấp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+) Lần đầu: 01 Thông báo thực hiện bán hàng không tại
địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
+) Trường hợp sửa đổi bổ sung thông báo: 01 thông
báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt
động.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch
thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường
xuyên.
8. Phí, lệ phí: Không quy định
9. Tên mẫu thông báo
Thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
Thông báo sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Luật
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm
giao dịch thường xuyên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……, ngày …
tháng…. năm…
|
THÔNG BÁO THỰC HIỆN
BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Mã số thuế (nếu có):
Người liên hệ:
Điện
thoại:
Căn cứ Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật, [tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh] thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường
xuyên như sau:
1. Tên hoạt động (nếu có):
2. Nội dung chương trình bán hàng, phương thức bán
hàng:
3. Địa điểm tổ chức:
4. Danh sách sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp
và giá bán kèm theo (giá bán đã gồm thuế, phí, chi phí liên quan):
5. Thông tin liên hệ của đại diện [tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh] để tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng:
Họ tên: …………………………..........…………………………………………
Chức vụ:…………………………..........………………………………………..
Email:………………………………….............………………………………….
Số điện thoại: …………………............………………………………………….
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…, ngày … tháng
…. năm…
|
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi:
……………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………..………………
Điện thoại: ………………..Fax:……………….. Email:…..………………
Mã số thuế (nếu có): ………………………………………….……………
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: …….………….
Căn cứ Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Văn bản số…………………..ngày……tháng…...năm…..của
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh], [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo
sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
như sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có).
Các nội dung khác theo Thông báo tại Văn bản số…..
ngày…… tháng…... năm ….. của [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] giữ nguyên.
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện
đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
1. Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh
Quốc gia);
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ được nhận
phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày trả kết quả;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 để tổ chức, cá nhân
kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công
Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định;
- Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ quy định tại Điều 9 Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, và
có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp.
Trong trường hợp gia hạn, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) thông báo
kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, Bộ Công
Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh
doanh giải trình về các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh
tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2024, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) ra thông báo về
việc hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024. Trường hợp hồ sơ của
tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị
định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia) thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do
hồ sơ chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số 55/2024/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ
chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã
hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng thông tin điện tử
của Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia). Tổ chức, cá nhân kinh doanh có
trách nhiệm công bố công khai thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở
vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông
tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên môi trường điện tử;
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Ủy ban Cạnh
tranh Quốc gia).
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024;
b) Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung bằng tiếng Việt.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30
ngày trong trường hợp phức tạp.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng
Chính phủ ban hành.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia).
1.8. Phí, Lệ phí: không quy định.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải
đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP .
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
….,
ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính
gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng (5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh
doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem
xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ
chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của
pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu
ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)
(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu
(nếu có))
|
Hồ sơ kèm theo (7):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường
hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đó.
|
(02)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan
đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch
chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email)
|
(03)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là
cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(04)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(05)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời
gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký
(nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(06)
|
Người đại diện theo pháp luật
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện
theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(07)
|
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu,
đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều
kiện giao dịch chung bao gồm:...
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến trên môi trường điện tử:
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực
tiếp:
01 bản giấy dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
2. Đăng ký/ hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng);
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ được nhận
phiếu tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ thời gian nhận và ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng) có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 để tổ chức, cá nhân
kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng) tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9 Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024, và có thể được gia hạn thêm tối đa
không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng) thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do
gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng) có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình về các vấn đề cần
thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tuân
thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo về việc hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ
quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024,
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ
sơ chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2024;
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ
chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã
hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm công bố công khai
thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại
trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông tin điện tử, phần mềm ứng
dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên môi trường điện tử;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024;
b) Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung bằng tiếng Việt.
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30
ngày trong trường hợp phức tạp.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng
Chính phủ ban hành.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
2.8. Phí, Lệ phí: không quy định.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc
thẩm quyền giải quyết của địa phương.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải
đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định
số 55/2024/NĐ-CP .
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20
tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
….,
ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính
gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng (5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh
doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem
xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức,
cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp
luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu
ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH (6)
(Ký, ghi rõ chức danh và đóng dấu
(nếu có))
|
Hồ sơ kèm theo (7):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường
hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đó.
|
(02)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan
đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch
chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại,
email)
|
(03)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là
cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(04)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(05)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời
gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký
(nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(06)
|
Người đại diện theo pháp luật
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện
theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(07)
|
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu,
đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều
kiện giao dịch chung bao gồm:...
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến trên môi trường điện tử:
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ trực
tiếp:
01 bản giấy dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản scan màu dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản điện tử dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|