ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 221/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 30 tháng 8 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2019/NĐ-CP NGÀY 24/6/2019 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (viết tắt là Nghị định số 55/2019/NĐ-CP); Công văn 2817/BTP-PLDSKT ngày 29/7/2019 của Bộ Tư pháp về việc
triển khai Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ, Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số
55/2019/NĐ-CP , cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai kịp thời, đồng bộ, hiệu
quả Nghị định số 55/2019/NĐ-CP bảo đảm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận
thông tin pháp luật một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ; bồi dưỡng kiến thức
pháp luật; tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy định của
pháp luật và nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Thông qua hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đề xuất, kiến nghị với cơ
quan, người có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc hoặc sửa đổi,
bổ sung, ban hành các văn bản quy định về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa và các văn bản có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm xây dựng và tổ chức thực
hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa với nội dung,
phương thức hoạt động theo quy định tại Mục 1, Mục 2 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP
ngày 24/6/2019 của Chính phủ.
b) Bảo đảm trách nhiệm thực hiện hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của UBND tỉnh; Sở Tư pháp; các sở ban,
ngành; tổ chức đại diện doanh nghiệp nhỏ và vừa và của các cơ quan, tổ chức có
liên quan.
c) Kế hoạch phải xác định rõ nội
dung, thời gian, phạm vi, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà
nước với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trong việc tổ chức các hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức hội
nghị cấp tỉnh phổ biến, quán triệt Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của
Chính phủ; Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố (UBND cấp huyện); tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ
chức và cá nhân khác có liên quan
c) Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2019.
2. Biên soạn,
phát hành, đăng tải các tin, bài giới thiệu Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ; các văn
bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định; các hoạt động về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: Sở thông tin và Truyền thông, Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức và cá nhân
khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Xây dựng
Chương trình của UBND tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, giai
đoạn 2019-2024
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2019.
4. Xây dựng và tổ
chức thực hiện Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 12 hàng năm.
5. Xây dựng báo
cáo đề xuất của UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp xây dựng chương trình hỗ
trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ngành khác; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Căn cứ tình hình, điều kiện cụ thể của địa phương
và theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.
6. Xây dựng,
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành chính sách về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Cơ quan chủ trì: Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ (bằng văn bản) xây dựng dự thảo
Nghị quyết ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp
luật.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo tình hình thực tế và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định tại Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015.
7. Tăng cường
năng lực cho các cơ quan thực hiện hoặc tham gia thực hiện hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức,
cá nhân khác có liên quan
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
8. Tổ chức các hội
nghị tập huấn, bồi dưỡng, hội thảo, tọa đàm về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp:
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm, kể từ năm 2020.
9. Xây dựng, quản
lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 của Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ
9.1.
Trong thời gian trước mắt tổ chức đăng tải các thông tin là các văn bản trả lời của Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh đối với các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh trong quá trình áp dụng pháp luật trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh; Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và
của tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
a) Cơ quan tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
9.2. Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức
xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại các Điều 6,7,8 của
Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ.
10. Tổ chức tổng
kết, đánh giá 05 năm thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
a) Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch
này và các nội dung khác phát sinh; kinh phí chi hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm do HĐND, UBND tỉnh quyết định theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Làm đầu mối tham mưu, giúp UBND tỉnh
tổ chức, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
lập dự toán kinh phí, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bảo đảm thực hiện các
nội dung của Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
đ) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, xây dựng trình UBND tỉnh xem xét, phát hành báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa để báo cáo Bộ Tư pháp.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan,
tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
hướng dẫn việc lập dự toán; quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Báo cáo kết quả hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng dẫn của
Sở Tư pháp.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ
quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nội dung công việc đề ra tại
Kế hoạch này.
b) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về các
giải pháp bảo đảm gắn kết nội dung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa với
việc tổ chức chương trình “Cà phê doanh nhân” tỉnh Yên Bái.
c) Báo cáo kết quả hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng dẫn của
Sở Tư pháp.
4. Các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ
quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện các nội dung công việc đề ra tại
Kế hoạch này.
b) Căn cứ nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý
nhà nước được phân công, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số
55/2019/NĐ-CP .
c) Báo cáo kết quả hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo yêu cầu của UBND tỉnh và theo hướng dẫn
của Sở Tư pháp.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông, Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin
điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan,
tổ chức có liên quan tổ chức hoạt động truyền thông về hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này tại địa phương. Phối hợp với Sở Tư pháp; các cơ quan, tổ chức có liên quan;
tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ động lồng ghép có hiệu quả hoạt
động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn.
b) Báo cáo kết quả phối hợp hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng
dẫn của Sở Tư pháp.
7. Tổ chức đại
diện cho danh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh (Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã...)
a) Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức có liên triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
b) Đề xuất với UBND tỉnh các nội dung
hoạt động cụ thể về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (thông qua Sở Tư
pháp) để tổng hợp, trình UBND tỉnh gửi
Bộ Tư pháp tổng hợp, xây dựng chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
c) Thực hiện trách nhiệm được quy định
tại Khoản 6 Điều 14 Nghị định số 55/2019NĐ-CP ngày
14/6/2019 của Chính phủ.
d) Báo cáo kết quả phối hợp hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo yêu cầu của UBND tỉnh và hướng
dẫn của Sở Tư pháp.
8. Các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Thực hiện trách nhiệm được quy định tại
Khoản 7 Điều 14 Nghị định số 55/2019NĐ-CP ngày 14/6/2019 của
Chính phủ và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thi
hành Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
các cơ quan, tổ chức có liên quan; tổ chức đại diện doanh nghiệp nhỏ và vừa báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư
pháp) để được xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp(02b);
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Lãnh đạo VP: PCVP (NCPC);
- Lưu: VT, NCPC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|