ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2611/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày
24 tháng 8 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa việc triển khai, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 trên cơ sở các văn bản chỉ đạo
của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, và Đề án, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2021- 2025 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh[1].
b) Xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tạo bước đột phá về cải cách thủ tục hành chính
(TTHC), đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số góp phần phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà
Giang lần thứ XVII (nhiệm kỳ 2020-2025).
c) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, nâng cao chất lượng đạo đức công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức có đủ phẩm chất và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
d) Phấn đấu giữ và thăng hạng bền vững
Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả Quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI); Chỉ số chuyển đổi số (DIGITAL INDEX); cải
thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
a) Đánh giá đầy đủ, khách quan, chính
xác kết quả cải cách hành chính (CCHC) năm 2021, phát huy những mặt mạnh và có
giải pháp phù hợp khắc phục những tồn tại, hạn chế. Cập nhật đầy đủ, kịp thời
các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh để kịp thời điều chỉnh các chỉ
tiêu, nhiệm vụ CCHC năm 2022 cho phù hợp với thực tế địa phương, đơn vị.
b) Các nội dung nhiệm vụ, giải pháp đề
ra trong kế hoạch phải thống nhất, cụ thể, rõ ràng, có trọng tâm, trọng điểm, gắn
với việc xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của các cấp, các ngành để thực hiện
và kiểm tra, giám sát. Công tác CCHC phải đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện,
thống nhất của cấp ủy Đảng từ tỉnh đến cơ sở. CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, trọng
tâm, xuyên suốt của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị.
c) Phát huy vai trò, trách nhiệm,
tính tiên phong, gương mẫu của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; đẩy
mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tạo sự đột phá về ứng dụng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo; phấn đấu hoàn thành 100% mục tiêu nhiệm vụ CCHC năm 2022.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
a) Kịp thời ban hành, tổ chức triển khai
Nghị quyết của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo, điều
hành thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của tỉnh: Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch
CCHC năm 2022, trong đó cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ
các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
c) Thực hiện việc tự đánh giá, chấm
điểm, điều tra xã hội học, điều tra sự hài lòng của người dân tổ chức để xác định
Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Sửa đổi, bổ sung thực hiện Bộ Chỉ số
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp và thực hiện phần mềm chấm
điểm chỉ số CCHC đối với sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh.
d) Kiểm tra CCHC, kiểm tra thực hiện
chế độ công vụ năm 2022 đối với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức (CCVC), người
dân, doanh nghiệp và xã hội.
g) Kịp thời biểu dương, khen thưởng
những cá nhân, tập thể có thành tích trong thực hiện CCHC.
2. Cải cách thể
chế
a) Tiếp tục triển khai thi hành các
Luật, Bộ luật được Quốc hội thông qua tại các kỳ họp đảm bảo các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực được phổ biến
rộng rãi đến mọi tầng lớp nhân dân; triển khai thực hiện các hoạt động phổ biến
giáo dục pháp luật (PBGDPL), thực hiện tốt vai trò của Hội đồng phối hợp PBGDPL
tỉnh.
b) Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền của tỉnh, nhằm bảo
đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, khả thi.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, tự
kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND
tỉnh ban hành đảm bảo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa
đổi, bổ sung năm 2020) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thực hiện nghiêm túc
việc lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL, đánh giá tác động chính sách trong quá
trình xây dựng văn bản QPPL đặc thù của HĐND tỉnh; tham gia ý kiến đóng góp vào
các dự án Luật, dự thảo văn bản QPPL của trung ương và địa phương.
d) Tiếp tục cập nhật, đăng tải kịp thời,
đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản
QPPL. Đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật ban hành văn bản QPPL và
các văn bản hướng dẫn; thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh
có quy định về TTHC.
b) Rà soát, đơn giản hóa quy định
TTHC: Tiếp tục rà soát, đổi mới quy trình, rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu
quả thực hiện các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng cơ bản... Chủ động theo
dõi Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia để ban hành
Quyết định công bố TTHC, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá TTHC năm 2022 trên địa bàn tỉnh; xử lý các phương án đơn giản hóa TTHC
theo thẩm quyền, đồng thời gửi kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC về Văn
phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ để xem xét, xử lý theo chức năng quản
lý.
c) Kịp thời cập nhật, công khai TTHC
dưới nhiều hình thức khác nhau; cập nhật và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC; trên Cổng dịch vụ công quốc gia ngay sau khi Quyết
định công bố được ban hành, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực
hiện.
d) Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; tăng cường việc giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ,
trao đổi văn bản trên môi trường mạng, số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính
công khai minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và dịch vụ bưu
chính công ích; kiên quyết không để xảy ra tình trạng hồ sơ đã được cá nhân, tổ
chức gửi nhưng không được tiếp nhận, xử lý; Tăng tính liên thông trong giải quyết
TTHC, rà soát, ban hành danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông; hoàn
thiện quy trình giải quyết liên thông, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết.
đ) Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận một cửa các cấp; triển khai có
hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối
với quy định về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống Tổng đài dịch
vụ công tỉnh 1022.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nghị
quyết của Trung ương về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị[2].
Kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện, đúng theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính
phủ; các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương (đẩy mạnh sắp xếp
cơ cấu tổ chức bên trong của từng cơ quan, đơn vị) và pháp luật chuyên
ngành, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo
hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều
việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
b) Tiếp tục nghiên cứu, sắp xếp, kiện
toàn lại các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; đồng thời, tiến hành rà soát, xây dựng chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức,
nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả và tính chủ động, sáng tạo của các đơn vị sự
nghiệp. Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang loại hình
đơn vị tự chủ hoặc công ty cổ phần.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
định về phân cấp trên các lĩnh vực; Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập (SNCL) theo ngành, lĩnh vực. Phân loại đơn vị sự nghiệp để thực
hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp.
5. Cải cách chế độ
công vụ
a) Tiếp tục nghiên cứu các văn bản của
Trung ương, để hướng dẫn cơ quan, đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý đội ngũ cán bộ, CCVC đảm bảo đồng bộ với các quy định của Đảng về công tác
cán bộ.
b) Xây dựng Đề án vị trí việc làm và
điều chỉnh vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị. Tiếp tục thực hiện việc bố trí
cán bộ, ccvc theo đúng bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực công chức theo
vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm đúng người, đúng việc,
nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu, nhất là cơ cấu lãnh đạo tại các cơ quan,
đơn vị.
c) Thực hiện việc đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kết
luận số 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị (khóa XIII) về tiếp tục thực
hiện Chỉ số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về đẩy mạnh việc học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày
22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về chống nhũng nhiễu, tiêu cực, nhất là đối với
cán bộ công chức thực hiện các thủ tục cấp phép có thể trục lợi; Chỉ thị
09-CT/TU ngày 08/11/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới phong cách, lề lối
làm việc của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, của cán bộ, đảng
viên, CCVC trong thi hành công vụ; Chỉ thị số 623/CT-UBND ngày 31/3/2021 của
UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đổi mới tác phong, lề lối
làm việc, nâng cao chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ trong các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Thường xuyên kiểm tra, giám sát để kịp thời phát
hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nhất là vi phạm về tệ nạn xã hội,
đạo đức công vụ với phương châm "không có vùng cấm", "không có
ngoại lệ".
đ) Thực hiện đúng quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, luân chuyển, quy hoạch và chuyển đổi vị trí
công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng các chính sách của tỉnh
về tinh giản biên chế, trọng dụng nhân tài, khuyến khích học tập nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ. Xây dựng phương thức “giao nhiệm vụ, khoán sản phẩm”.
e) Xây dựng ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC năm 2022 theo Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC
và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
f) Tập huấn về kiến thức và kỹ năng
nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ công chức của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
g) Sắp xếp, kiện toàn cán bộ, công chức
cấp xã theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh quy định
số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Nhận
xét đánh giá chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với đội ngũ
cán bộ, CCVC làm việc tại xã, phường, thị trấn theo quy định.
6. Cải cách tài
chính công
a) Tham mưu ban hành định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương (NSĐP) trong thời kỳ ổn định ngân
sách mới theo hướng kết hợp nhiều tiêu chí phân bổ, nhằm nâng cao tính công bằng
giữa các đối tượng, lĩnh vực, nhiệm vụ chi và địa bàn; trong mỗi lĩnh vực ngoài
những tiêu chí phân bổ theo đầu vào, cần có tiêu chí phân bổ theo nhiệm vụ giao
và kết quả đầu ra để khuyến khích năng động, sáng tạo, hoàn thành các nhiệm vụ
với chi phí tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Đề xuất tiếp tục thực hiện cơ cấu
lại ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022, quản lý dự toán thu, chi ngân sách theo
chỉ đạo của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành
thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2022 và các văn bản chỉ
đạo của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển
KT-XH và dự toán ngân sách năm 2022. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm
2022; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/5/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025.
c) Thực hiện việc mua sắm, xây dựng
đúng tiêu chuẩn, định mức (theo Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật). Tăng cường công tác
kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công.
d) Tập trung đôn đốc các đơn vị thực
hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
đ) Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối
với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
- Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP gắn với việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020
của Chính phủ;
- Tham mưu xây dựng phương án tự chủ
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục nâng mức độ tự chủ từ năm
2022 đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh; tiếp tục
rà soát đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện để thực hiện vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp;
- Các sở, ban, ngành tiếp tục chủ động
phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá; đơn giá; định mức
chi phí và dự thảo trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng
trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, làm cơ sở để thực hiện nhiệm vụ đấu
thầu, đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
các giải pháp nhằm cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công năm 2021.
- Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022 (áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025).
- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc về chế độ, chính sách tài chính và thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài
chính công cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất và thực hiện đầy đủ các chính
sách ưu đãi cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn
cụ thể hóa các chính sách, chế độ quy định của Trung ương.
7. Xây dựng và
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Thực hiện chiến lược chuyển đổi số
quốc gia theo lộ trình. Tăng cường đầu tư tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông
tin các sở, ngành, địa phương; chuyển đổi hạ tầng CNTT thành hạ tầng số hiện đại.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND
tỉnh về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2021- 2025 và Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của
UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0.
Kịp thời sơ kết đánh giá và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với điều kiện
thực tiễn.
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin, đặc biệt là ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; giảm chi phí và thời
gian xử lý công việc. Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình “Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" theo Kế hoạch số
176/KH-UBND ngày 05/8/2020 của UBND tỉnh.
c) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4. Khai thác và sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh; triển khai các giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
qua dịch vụ công mức độ 3, 4 và qua dịch vụ Bưu chính công ích tại cấp huyện, cấp
xã.
d) Tiếp tục duy trì áp dụng, vận hành
và công bố Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Thông qua đó
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý và cung cấp dịch vụ
hành chính công; góp phần đẩy mạnh cải cách TTHC của các cơ quan hành chính nhà
nước tại địa phương.
III. KINH PHÍ BẢO
ĐẢM
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 được đảm bảo từ nguồn NSNN theo phân cấp
quản lý hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
(nếu có); lồng ghép với các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình mục
tiêu để thực hiện.
2. Các cơ
quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong kế hoạch
này, có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế
hoạch gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp báo cáo, tham mưu cho UBND các
cấp bố trí kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ của cơ quan Thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ) được
bố trí trong dự toán UBND tỉnh giao năm 2022 cho đơn vị tại Quyết định giao dự
toán đầu năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; các cơ quan
ngành dọc Trung ương tại tỉnh, UBND các huyện, thành phố
a) Trên cơ sở Nghị quyết của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về công tác CCHC và Kế
hoạch CCHC năm 2022. Giám đốc các sở, ngành và tương đương, Thủ trưởng các cơ
quan ngành dọc Trung ương tại tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo
xây dựng kế hoạch CCHC năm 2022 của cơ quan, đơn vị trước ngày 15/12/2021.
b) Chủ động kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2022 và
thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định
(Văn bản số 3565/UBND-NCPC ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về hướng dẫn xây dựng
kế hoạch và báo cáo CCHC định kỳ).
c) Các sở, ngành tăng cường phối hợp,
đôn đốc các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành mình. Chủ động đề xuất với
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp cần có sự phối
hợp chỉ đạo liên ngành.
d) Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản
lý.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan Thường trực công tác
CCHC của UBND tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đôn đốc
các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2022 đạt hiệu
quả cao nhất.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh và UBND
tỉnh kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của các sở, ngành, địa phương
trong quá trình thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải
cách chế độ công vụ công chức và tuyên truyền CCHC; Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác CCHC ở các sở, ngành, địa
phương.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp để giữ và thăng hạng bền
vững Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI.
đ) Chủ trì triển khai xác định Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Chỉ số hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
e) Xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo
chi cho các nội dung CCHC theo Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách TTHC; tổ chức triển khai thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và
nâng cao chất lượng giải quyết TTHC qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của tỉnh;
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; Trục liên thông văn bản quốc gia.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo cải cách thể chế; nâng cao chất lượng
công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL; đầu mối thực hiện công tác rà soát
văn bản QPPL theo quy định.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
CCHC theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn kinh
phí thực hiện các chương trình mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
được duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài
chính công
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của nội dung: “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử,
Chính quyền số”.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính trong việc triển khai Xây
dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện Đề
án tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhà nước giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến 2030.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp giữ và tăng hạng bền vững
Chỉ số DIGITAL INDEX.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai có hiệu quả Quyết
định số 1371/QĐ-TTg ngày 06/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cải
cách cơ chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.
b) Chủ trì tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền quyết định nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện Chương
trình. Tham gia kêu gọi các nguồn đầu tư trong và ngoài nước phục vụ cho việc
phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các giải pháp cải thiện và nâng cao Chỉ
số PCI.
d) Nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tư, nhất là đầu tư công theo hướng trọng tâm, trọng
điểm.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nội vụ đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ
và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ
công lập;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
chấm điểm việc duy trì Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị.
c) Trình cấp cao thẩm quyền xây dựng
và triển khai các Đề tài khoa học về công tác CCHC nhà nước.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động của ngành phụ trách.
b) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn việc
thực hiện phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ
Giáo dục, Y tế công.
10. Thông tấn xã Việt Nam tại Hà
Giang; Báo Hà Giang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; cổng Thông tin điện tử
UBND tỉnh; các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về
CCHC để tuyên truyền kế hoạch CCHC và phản hồi ý kiến của người dân, tổ chức và
doanh nghiệp về CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp) để xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2022
(kèm theo Quyết định 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Tháng
12/2021
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền công
tác cải cách hành chính năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Tháng
12/2021
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác
CCHC năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch
|
Quý
I/2022
|
4
|
Công bố chỉ số CCHC năm 2022 các sở,
ban, ngành và UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định
|
Tháng
12/2022
|
5
|
Báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC tỉnh
Hà Giang năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý I/2022
|
6
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều
hành về công tác CCHC theo chỉ đạo của cấp trên và yêu cầu thực tế
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Các
văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác CCHC
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC;
công vụ công chức; kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
Các
Thông báo kết luận kiểm tra
|
Thường
Xuyên
|
8
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ về CCHC năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định
|
Quý II,
III/2022
|
9
|
Triển khai các văn bản về thực hiện
phân cấp/ủy quyền trên các lĩnh vực theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020
của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực và
các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Công
văn triển khai
|
Quý I/2022
|
10
|
Sửa đổi, bổ sung thực hiện Bộ Chỉ số
theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Quý
III/2022
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật năm 2022
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
5
|
Các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban
hành và trình Hội đồng nhân dân tỉnh các văn bản QPPL thuộc các lĩnh vực theo
thẩm quyền
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các
nghị quyết, quyết định
|
Thường
xuyên
|
6
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2021
|
Sở
Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý
I/2022
|
7
|
Cập nhật, đăng tải kịp thời các văn
bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC, triển khai
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
năm 2022.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
2
|
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử năm 2022.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
I/2022
|
3
|
Triển khai hoàn thành các mục tiêu
về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Hà Giang.
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan
|
Quyết
định; Kế hoạch; Báo cáo...
|
Thường
xuyên
|
4
|
Triển khai hoàn thành các nhiệm vụ
được giao tại Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn
bản chỉ đạo
|
Thường
xuyên
|
5
|
Xây dựng Đề án Đổi mới việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ số trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh
|
Quyết
định
|
Quý
II/năm 2022
|
6
|
Xây dựng Đề án tổ chức lại chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh theo hướng đổi mới, là đơn vị tiên phong trong công tác cải cách thủ
tục hành chính và chuyển đổi số.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố; Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh
|
Quyết
định
|
Quý
I/năm 2022
|
7
|
Tiếp tục triển khai rà soát, đánh
giá, tái cấu trúc quy trình, kỹ thuật Chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử
TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (dịch vụ hành chính công trên môi trường
số).
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
8
|
Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước.
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
9
|
Triển khai vận hành, tổ chức thực
hiện Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Hệ
thống hoạt động và tổ chức thực hiện
|
Quý
I/2022
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
|
1
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ của
các tổ chức hành chính.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quyết
định
|
Thường
xuyên
|
2
|
Quyết định phân cấp (ủy quyền) quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
|
Các
sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quyết
định
|
Quý
I, II/2022
|
3
|
Rà soát sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Báo
cáo thẩm định
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
|
Kế
hoạch kiểm tra; Thông báo Kết luận
|
Thường
xuyên
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách công vụ công chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
|
Quyết
định; Kế hoạch
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện đúng quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn, quy trình bổ nhiệm, luân chuyển, quy hoạch và chuyển đổi vị trí
công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Quyết
định; Quy định; Hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
3
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị
trí việc làm của các cơ quan, đơn vị.
|
Các
sở, ban, ngành,UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Quyết
định; Báo cáo thẩm định
|
Theo
hướng dẫn của cấp có thẩm quyền
|
4
|
Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Báo
cáo
|
Quý
IV/2022
|
5
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai, thực hiện chính sách tiền lương cho người lao động trong các doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động động TBXH
|
Sở Tài chính; Liên đoàn lao động tỉnh
và các doanh nghiệp
|
Kế
hoạch; Công văn hướng dẫn
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo cho cán bộ,
CCVC năm 2022.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố
|
Quyết
định ban hành kế hoạch
|
Quý
I/2022
|
7
|
Sắp xếp CBCCVC theo Đề án/quyết định
chức năng, nhiệm vụ đã được phê duyệt
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Quyết
định
|
Quý
I, II/2022
|
8
|
Sắp xếp cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh.
|
Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Quyết
định
|
Quý
I/2022
|
9
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ
công chức gắn với kỷ luật kỷ cương hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết
định/Kế hoạch
|
Quý
I/2022
|
10
|
Tổ chức đánh giá, phân loại cán bộ,
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan có liên quan
|
Báo
cáo phân loại
|
Quý
IV/2022
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2023
|
Sở
Tài chính
|
Sở,ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Quý
IV/2022
|
2
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết quy định
phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia giữa các khoản thu giữa
các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Sở,ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2022
|
3
|
Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự
nghiệp công lập theo Quyết định
|
Sở
xây dựng; Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan
|
Quyết
định
|
2022
|
4
|
Triển khai mức độ tự chủ theo định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài chính và các đơn vị có liên
quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
2022
|
5
|
Trình tỉnh phương án tự chủ tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định số
60/2021/NĐ-CP Chính phủ, tiếp tục nâng mức độ tự chủ từ năm 2022 đối với một
số đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh.
|
Sở
Tài chính
|
Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Phương
án
|
2022
|
6
|
Tham mưu Phương án phân bổ vốn đầu
tư công theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính
phủ
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh
|
2022
|
7
|
Đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của Kiểm soát viên
|
Sở
Tài chính
|
Các công ty cổ phần và các đơn vị
có liên quan
|
Báo
cáo
|
Quý
II/2022
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện phần mềm quản
lý lao động- việc làm tỉnh Hà Giang.
|
Sở
Lao động TB và XH
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các
đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo
|
2022
|
2
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện Kế hoạch
số 276/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh Hà Giang giai đoạn
2021-2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Trong
năm 2021
|
3
|
Tiếp tục ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, hệ thống một cửa điện
tử; triển khai tích hợp chữ ký số chuyên dùng trên phần mềm thư điện tử công
vụ tỉnh Hà Giang.
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
4
|
Hướng dẫn các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong gửi nhận văn
bản điện tử, trao đổi công việc. Nghiêm cấm sử dụng hộp thư gmail, yahoo,
hotmail... (các hộp thư miễn phí do nước ngoài cung cấp) để gửi nhận văn bản,
trao đổi công việc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định; Báo cáo
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai số hóa, kết nối, chia sẻ,
liên thông dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; cung cấp dịch
vụ công trực tuyến (dịch vụ hành chính công trên môi trường số) và thanh toán
phí lệ phí trực tuyến.
|
Văn
UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Các
phần mềm đã triển khai tại các cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm
2023.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Kế
hoạch
|
Quý
III và Quý IV/2022
|
7
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao chuẩn kỹ
năng khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ của các cơ quan hành chính nhà nước; Đào tạo, tập huấn đội ngũ
chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước có khả năng tiếp nhận, chuyển
giao công nghệ, quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên
ngành của từng đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định, Kế hoạch
|
Quý
II, III/2022
|
8
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Quyết
định, báo cáo
|
Thường
xuyên
|
[1] Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2021-2025; Đề án số 56/ĐA-UBND ngày
30/8/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về Đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày
18/10/2021 của UBND tỉnh triển khai, thực hiện Chỉ thị số
23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh
thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030.
[2] Nghị quyết số
18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương