|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 258/KH-UBND 2021 thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
258/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 18 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 23/CT-TTG NGÀY 02/9/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2030
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi
tắt là Chỉ thị số 23/CT-TTg), UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg gắn với Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày
24/8/2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà
Giang, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 14-NQ/TU), Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất
lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Đề án tổng
thể) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thống nhất nội dung triển khai, tổ
chức thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg gắn với Nghị quyết số 14-NQ/TU và Đề án tổng thể tại địa phương.
- Xác định rõ trách nhiệm, phân công
nhiệm vụ cụ thể các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan trong tổ chức triển
khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg và Đề án tổng thể.
2. Yêu cầu
- Các sở, ngành, địa phương đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, kịp thời,
thường xuyên, liên tục, thiết thực, hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030, Chỉ thị số 23/CT-TTg ; Nghị quyết số 14-NQ/TU và
Đề án tổng thể. Công tác CCHC phải đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện, thống nhất
của cấp ủy Đảng từ tỉnh đến cơ sở. Cải cách hành chính là nhiệm vụ thường
xuyên, trọng tâm, xuyên suốt của các cấp, các ngành và cả hệ thống chính trị.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm, tính
tiên phong, gương mẫu của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tạo sự đột phá về ứng dụng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo; phấn đấu hoàn thành 100% mục tiêu Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Đề án tổng thể.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp
tục quán triệt sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh cải cách hành
chính, xây dựng nền hành chính phục vụ nhân dân, dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại,
trong sạch, vững mạnh, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát
triển; lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân làm thước đo
đánh giá chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
Cải cách hành chính là trách nhiệm của
cả hệ thống chính trị, do vậy cần tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy đảng
và sự đồng thuận, thống nhất của người dân, tổ chức và xã hội trong thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính. Trong quá trình tổ chức triển khai,
cần đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền một cách sâu rộng về mục tiêu, ý nghĩa và
các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, kết quả thực hiện Đề án tổng thể đến cán bộ,
công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao;
tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá nghiêm túc, trung thực, khách quan kết
quả thực hiện cải cách hành chính; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
thực thi công vụ, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, xác định
rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức trong triển khai từng nhiệm vụ cải
cách hành chính. Tiếp tục đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác theo dõi, đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố; đo lường, xác định Chỉ số hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hài
lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục, y tế
công lập phù hợp với Đề án tổng thể và với yêu cầu thực tiễn, bảo đảm đánh giá
toàn diện, khách quan, công bằng, kịp thời, phản ánh đầy đủ, đa chiều kết quả
triển khai cải cách hành chính tại các sở, ngành, địa phương.
3. Tăng cường vai trò, trách nhiệm,
năng lực của cơ quan thường trực cải cách hành chính của UBND tỉnh (Sở Nội vụ)
và các cơ quan chủ trì triển khai 6 nội dung chủ yếu cải cách hành chính trong
Đề án tổng thể. Thực hiện cơ chế phân công, phối hợp rõ
ràng, cụ thể, rõ thẩm quyền, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị; phân định rõ
nhiệm vụ cải cách hành chính với nhiệm vụ quản lý chuyên ngành trong triển khai
các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm Chương trình tổng thể được triển
khai đồng bộ, thống nhất theo quan điểm, lộ trình, mục tiêu và nhiệm vụ đã đề
ra.
4. Tập trung triển khai có hiệu quả
và hoàn thành những nhiệm vụ tại Đề án tổng thể và một số nhiệm vụ cải cách
hành chính trọng tâm giai đoạn 2021-2030 (có Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố căn cứ Đề án tổng thể xây dựng Kế hoạch thực hiện
chương trình tổng thể cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị.
Ưu tiên nguồn lực, tập trung triển
khai thực hiện hiệu quả Đề án tổng thể; định kỳ hằng quý, 6 tháng, hằng năm hoặc
đột xuất báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Đề án tổng thể theo quy định tại
văn bản số 3565/UBND-NCPC ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh Hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và báo cáo định kỳ cải cách hành chính.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần điều chỉnh, bổ sung nội dung gì, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực
hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh
thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Cổng dịch vụ công tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Giang)
TT
|
Nội
dung và kết quả đầu ra
|
Thời
gian
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
|
Đã
hoàn thành tháng 8 năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Đề án số 56/ĐA-UBND ngày 30/8/2021
của UBND tỉnh Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng công vụ tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
|
Đã
hoàn thành tháng 8 năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày
13/8/2021 Triển khai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TQ ngày 12/7/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức
cách mạng, lối sống đối với cán bộ, đảng viên giai đoạn 2021-2025
|
Đã hoàn
thành tháng 8 năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Kế hoạch Triển khai, thực hiện Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực
hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý
IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
6
|
Kế hoạch cải cách hành chính hằng
năm của UBND tỉnh
|
Quý
IV năm trước liền kề
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Kế hoạch cải cách hành chính hàng
năm của các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV năm trước liền kề
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
8
|
Kế hoạch tuyên truyền công tác cải
cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hàng năm của UBND tỉnh
|
Quý
IV năm trước liền kề
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
9
|
Kế hoạch tuyên truyền công tác cải
cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Quý
I hàng năm
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
đơn vị có liên quan
|
10
|
Kế hoạch Kiểm tra kỷ luật kỷ cương
hành chính hàng năm của UBND tỉnh
|
Quý
I hằng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Kế hoạch Kiểm tra kỷ luật kỷ cương
hành chính hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
I hằng năm
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các đơn
vị có liên quan
|
12
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền về ý
nghĩa, mục tiêu, nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số
76/NQ-CP , Nghị quyết số 14-NQ/TU, Đề án số 56/ĐA-UBND,
Chỉ thị 623/CT-UBND...với nhiều hình thức đa dạng, nội
dung phong phú và phù hợp với từng nhóm đối tượng
|
Thường
xuyên
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
Báo Hà Giang
|
Các
đơn vị có liên quan
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch UBND tỉnh đề cao trách nhiệm
người đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đẩy nhanh tiến độ soạn
thảo, trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, khắc phục tình trạng xin
lùi thời hạn trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Đẩy nhanh tiến độ ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị quyết của HĐND,
Quyết định UBND đã có hiệu lực thi hành và sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2022. Khắc phục tình trạng chậm, nợ văn bản quy định chi tiết các Nghị
quyết, quyết đã có hiệu lực.
|
Quý
IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tư
pháp
|
3
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND có nội dung
mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu đồng bộ, không còn phù hợp với thực tiễn, đang
gây khó khăn, vướng mắc cho đầu tư, kinh doanh và đời sống xã hội; trường hợp
cần thiết, trình cấp có thẩm quyền xem xét, áp dụng trình tự thủ tục rút gọn
để sửa nhanh một số điều, khoản đang gây ách tắc cho sản xuất, kinh doanh, bảo
đảm đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
III
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Triển khai hoàn thành các mục tiêu
về công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày
24/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đề án số 56/ĐA-UBND
ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh Hà Giang
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2
|
Triển khai hoàn thành các nhiệm vụ
được giao tại Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3
|
Xây dựng Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ số trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025
|
Năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh
|
4
|
Triển khai rà soát, đánh giá, tái cấu
trúc quy trình, kỹ thuật Chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (dịch
vụ hành chính công trên môi trường số)
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
5
|
Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan
hành chính nhà nước
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
6
|
Triển khai rà soát, đánh giá và đề
xuất phương án phân cấp trong giải quyết TTHC, đảm bảo
tiến độ và chất lượng, đạt mục tiêu phân cấp ít nhất 20% TTHC ở mỗi cấp theo
chỉ đạo của Chính phủ
|
Năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND TP Hà Giang, UBND huyện Hoàng Su Phì, UBND
huyện Vị Xuyên
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm
vi quản lý của UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được triển
khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối
với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
8
|
Thực hiện chế độ báo cáo thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh không phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được
triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng và trình UBND tỉnh
ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng sở, ban, ngành theo lĩnh vực, phạm vi quản
lý.
|
Hoàn
thành trong quý IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành và tương đương
|
Sở Nội
vụ
|
2
|
Ban hành Hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo lĩnh vực, phạm
vi quản lý.
|
Hoàn
thành trong quý IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành
|
UBND
các huyện, thành phố
|
3
|
Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại,
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh bảo đảm các tiêu chí về thành
lập tổ chức theo quy định của Chính phủ.
|
Hoàn
thành trong quý IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
4
|
Tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành và triển khai các giải pháp trọng tâm, thiết thực và khả
thi để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phân cấp quản lý nhà nước giữa tỉnh và
huyện/Tp đối với từng ngành, lĩnh vực. Bảo đảm khuyến khích sự năng động,
sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
|
Hoàn
thành trong quý IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
5
|
- Tổng kết việc thực hiện sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2019 - 2021.
- Xây dựng Đề án
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
các huyện, thành phố
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ
|
|
|
|
1
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về việc
xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ.
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ tỉnh đến
xã; định mức biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
được giao quản lý theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ.
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Hoàn thiện và ban hành quyết định vị
trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ.
|
Quý
II năm 2022
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
4
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Quý
IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
5
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và hỗ trợ, phục vụ của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
6
|
- Xây dựng vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ
Nội vụ để ban hành theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng vị trí việc làm chức
danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Nội vụ để ban
hành theo quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ.
|
Quý
IV năm 2021
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
7
|
Phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Năm
2022
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
8
|
Triển khai, thực hiện Chiến lược quốc
gia về thu hút, trọng dụng nhân tài
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
1
|
Tăng cường chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện các
nhiệm vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
2
|
- Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực, phạm vi
quản lý.
- Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về
giá và quy định của pháp luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
(Thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ).
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
VII
|
XÂY DỰNG,
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
|
|
1
|
Triển khai, thực hiện Chiến lược quốc
gia về phát triển kinh tế số và xã hội số.
|
Quý
IV/2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Quyết định 320-QĐ/TU ngày 22/06/2021 của Tỉnh ủy Hà Giang thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số tỉnh Hà Giang
|
Tháng
6 năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
3
|
Quyết định số 01-QĐ/BCĐ ngày
06/07/2021 của Ban chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Hà Giang về thành lập các tổ
công tác về chuyển đổi số tỉnh Hà Giang.
|
Tháng
7 năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày
23/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thành lập Ban điều hành Chuyển đổi
số tỉnh Hà Giang
|
Đã
hoàn thành tháng 6 năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Ký kết thỏa thuận hợp tác về chuyển
đổi số giai đoạn 2021 - 2025. Giữa tỉnh Hà Giang với Tập đoàn FPT
|
Đã
hoàn thành tháng 6 năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Trình Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban
hành Nghị quyết về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan
|
7
|
Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số
|
Quý
IV năm 2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan
|
8
|
Hệ thống thông tin báo cáo và phần
mềm các chế độ báo cáo của tỉnh được xây dựng, triển khai và kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Năm
2021
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
9
|
Triển khai Luật Chính phủ số
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Năm
2022 và những năm tiếp theo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
10
|
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông;
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
11
|
Hoàn thiện chức năng giám sát, đánh
giá chất lượng giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
12
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc
gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, đất đai...và cơ sở dữ
liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin một cửa điện của tỉnh
|
Năm
2021 và những năm tiếp theo
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2021 triển khai, thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 258/KH-UBND ngày 18/10/2021 triển khai, thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg về đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
1.173
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|